33
PHU THUT SA TOÀN B BỆNH TĨNH MẠCH PHI
ĐỔ LC CH HOÀN TOÀN
I. ĐẠI CƯƠNG
- Tĩnh mạch phổi đổ lc ch bnh bm sinh của tim trong đó các tĩnh mch
phổi không đổ vào nhĩ trái đổ vào nhĩ phải hoặc đổ vào một tĩnh mạch ph như
Winslow mô t lần đầu tiên vào m 1739 một trường hợp tĩnh mạch phổi đổ lc ch
mt phần đến năm 1798, Wilson đã t lần đầu tiên mt ni bnh mc chng
tĩnh mạch phi đ lc ch hoàn toàn.
- V sinh bnh học, tĩnh mạch phổi đổ lc ch đều to ra lung thông theo
chiu trái-phải làm tăng cung lượng phi. Trong trưng hợp tĩnh mch phổi đổ lc
ch hoàn toàn thì toàn b máu tĩnh mạch h thống máu tĩnh mạch phổi đều dn vào
nhĩ phải làm giãn các bung tim phải giãn động mch phổi, trong khi đó các bung
tim trái và đng mch ch s thiu sn và nh li.
- Bệnh tĩnh mạch phổi đổ lc ch hoàn toàn có 4 th: trên tim, tại tim, dưới tim và
th hn hp.
- Phương pháp điều tr cơ bản là phu thut.
II. CHỈ ĐỊNH
- Ngưi bnh được chn đoán xác định là tĩnh mạch phổi đổ lc ch hoàn toàn.
- m theo mt hoc nhiu các triu chng: khó th, tím, nhim trùng tái phát,
chm lớn, tăng áp lực đng mch phi.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có chng ch định tuyt đi
- Chng ch định tương đối:
+ Tăng áp lực phi c định.
+ Suy tim, suy gan thn nng.
+ Bnh lý tim bm sinh phc tp.
+ Nhim khun tiến trin.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngưi thc hin:
- Kíp ngoại khoa: 3 người (1 phu thut viên chính, hai phu thut viên tr giúp)
- Kíp gây mê: 2 người (1 bác sĩ, 1 điều dưng ph mê)
- Kíp phc v dng cụ: 2 điều dưỡng (1 phc v trc tiếp, 1 bên ngoài)
- Kíp vn hành máy tim phi nhân tạo: 2 bác sĩ hoặc kĩ thuật viên.
2. Ngưi bnh:
- Giải thích với gia đình người bnh v cuc phu thut, giấy cam đoan
phu thut.
- Chiều hôm trước được tm ra 2 lần nước pha betadine thay toàn b qun
áo sch.
34
- Đánh ngc bằng phòng bétadine trưc khi bôi dung dch sát khun lên vùng
phu thut.
3. H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: nm nga có gi độn dưới vai.
2. Vô cm: Gây mê ni khí qun
3. K thut:
- M đường giữa xương c.
- Lắp đặt h thng ống đng mạch, tĩnh mạch, kết ni tim vi h thng tim phi
máy nhân tạo. Bơm dung dịch liệt tim để ngng tim.
- M các bung tim trái - phải đánh giá chính xác các thương tổn.
- X lý các thương tn gii phu:
+ Tht đường tĩnh mch phi đ v tim phi.
+ Thc hin các ming ni hoc tạo các đường dn (ni trc tiếp, s dng màng
tim hay miếng vá nhân tạo) đưa máu từ h tĩnh mạch phổi đổ v tim trái.
+ Vá li các lung thông gia các bung tim (hay gp nht là l thông liên nhĩ).
- Đóng kín li các bung tim.
- Cầm máu, đặt h thng dẫn lưu, điện cc.
- Đóng màng tim. Đóng xương ức và thành ngc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi:
- Sau phu thut cn theo dõi cht ch ngưi bnh ti bung chăm sóc sau phu
thuật tăng cường v c thông s tun hoàn (mạch, điện tim, huyết áp động mch tối đa,
ti thiu, trung bình, huyết áp tĩnh mạch trung tâm, nhiệt độ), các ng dẫn u, số ng
nước tiu, các thông s máy th, tình trng tinh thn ca ngưi bnh 1 gi 1 ln trong 24
gi sau phu thut.
- Chp Xquang tại giường.
- Xét nghim vào thời gian quy định: khí trong máu, điện gii, hematocrite.
- Khám định k sau khi ra vin bng lâm sàng siêu âm (khong 6 tháng 1 ln).
Qua 3 năm nếu không có gì bt thường coi như khỏi.
2. X trí tai biến:
Phát hin chy máu, tràn khí hay máu màng phi, lon nhịp tim ... để bin
pháp x lí thích hp.