HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC
NÃO H
Tên Huyệt:
Cửa ca não là lhổng xương chẩm, mà huyệt ở vị t xương chm, vì
vậy gọi là Não Hộ (Trung Y Cương Mc).
Tên Khác:
Hội Ngạch, Hợp Lô, Tạp Phong.
Xuất Xứ :
Thiên ‘Thích Cm Luận’ (TVấn.52).
Đặc nh:
+ Huyệt thứ 17 của mch Đốc
+ Hi của mạch Đốc và kinhng Quang.
+ 1 trong nhóm huyệt ‘Tuỷ Khổng’ (Phong Phủ (Đc.16) + Ngân Giao
(Đc.28) + Á Môn (Đc.15) + Não H(Đc.17) và Trưng Cường (Đc.1), là
những huyệt liên hvới Tuỷ xương (thiênCốt Không Luận’ (TVấn.60).
V Trí:
Chỗ lõm ngay trên ụ chẩm ngoài, trên huyệt Phong Phủ 1, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là n hộp sọ, chm ca gân cơ thang gân rối to
hoặc cơ bán gai, mào chẩm ngoài của xương chẩm.
Thần kinh vận động do nhánh của y thn kinh sọ não sXI và
nhánh ca dây cổ 2.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Chủ Trị:
Trị cổ gáy đau cứng, chóng mt, điên cuồng, cận thị.
Phối Huyệt:
1. Phối Não Không (Đ.19) + Thông Thiên (Bq.7) tr đầu nặng đau
(Thiên Kim Phương).
2. Phi Dương Cương (Bq.48) + Đởm Du (Bq.19) + Ý (Bq.49) trị
mắt vàng (Tư Sinh Kinh).
Châm Cứu:
Châm luồn kim dưới da sâu 0, 2 - 0, 8 thốn. Cứu 5 - 10 phút.
Ghi Chú:
(Tránh châm vào ơng.
( Sách Giáp t ghi cấm cứu.
(• Nếu châm lầm, gây ra nhức đầu, nên dùng huyt Hội (Đốc 20)
để giải, châm kim (Bá Hội) hơi xiên xuống pa dưới, lắc nhẹ kim hoặc i
xoay kim ra 4 phía (Danh T Huyt Vị Châm Cứu).
CƯỜNG GIAN
Tên Huyệt:
Cường = ngạnh cứng; Gian chỉ vùng giữa. Huyệt giữa đường ni
đỉnh đầu chẩm, được coi như gian, chỗ xương ngạnh cứng. Huyệt lại
có tác dụng trị đỉnh đầu đau mnh (cưng), vì vy gọi là Cường Gian (Trung
Y Cương Mc).
Tên Khác:
Đại Vũ.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 18 của mạch Đốc.
Vị Trí:
Giữa đoạn ni huyệt Phong Phủ (dưi chẩm) và huyệt Hội ỉnh
giữa đầu).
Giải Phẫu:Dưới da là cân sọ, dưới cân là xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, gáy cứng, điên cuồng.
Phối Huyệt:
1. Phối Bá Hội (Đc.20) + Thừa Quang (Bq.6) trbứt rứt, khó chịu (Tư
Sinh Kinh).
2. Phi Phong Long (Vi.40) trị đầu đau, đầu k cư? động (Bách
Chứng Phú).
Châm Cứu:
Châm luồn kim dưới da sâu 0, 2 - 1 thn. Ôn cứu 5 - 10 phút.
Ghi Chú: Tránh châm vào xương.