B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC M - ĐỊA CHT
VŨ NGỌC QUANG
NGHIÊN CU KT HP THIT B TRẮC ĐỊA VÀ CM
BIN TRONG QUAN TRC DCH CHUYN CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐƯỜNG B
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH K THUT TRẮC ĐỊA BẢN Đ
Hà Ni 2025
Công tnh đưc hoàn thành tại: Bộ môn Trắc địa công tnh, Khoa
Trắc đa bản đ và Quản lý đất đai, Tờng Đi học Mỏ - Địa chất
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Nguyn Vit Hà
PGS. TS Trần Đình Trọng
Phản biện 1: GS. TSKH Hoàng Ngọc
Hội Trắc địa, Bản đồ, Viễn Thám Việt Nam
Phản biện 2: PGS. TS Lê Đức Tình
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Phản biện 3: PGS. TS Hồ Thị Lan Hương
Trường Đại học Giao thông vận tải
Luận án được bảo vệ tại hội đồng đánh giá luận án cấp trường
họp tại Trường Đại học Mỏ-Địa chất vào hổi…..giờ, ngày
….tháng…năm…...
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc gia
Thư viện Trường Đại học Mỏ-Địa chất
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Thông 37/2018/TT-BGTVT Quy định v qun lý, vn hành
khai thác bảo tcông trình đường bộ” quy định v các b
phn công trình cn thiết phi thc hin công tác quan trc gm c
kết cu chu lc chính ca công trình như nhịp, m, tr, tháp tr, v
hm. Các ni dung v quan trắc được quy định bao gm biến dng lún,
nt, nghiêng, chuyn v võng vi thi gian và s ợng được quy định
chi tiết trong các tài liu [2,3]. V mt cung cp các gii pháp quan
trc, PGS. TS Tng Trần Tùng đã tổng kết rng phn lớn là đưc cung
cp bởi các đơn vị nước ngoài như VSL, Freysinet, NiponKoe,
Cementys, Socotec...điển hình là các công trình như cầu Nht Tân, cu
Trn Th lý, cu Bính, cu Rch Miu và hin tn ti mt s bt cp
trong quản lý, khai thác, lưu trữ d liu quan trc.
V mt thiết bị, do đặc thù kết cu vô cùng phc tp ca các kết
cu ln trên các tuyến cao tốc, đặc bit là công trình cu ln nên thiết
b được s dng trong quan trc rất đa dạng nhằm đánh giá đầy đ các
phn ng ca công trình cu trong quá trình khai thác, s dụng dưới
ảnh hưởng của các tác động như tải trng bn thân, ti trọng động, các
điều kin ngoi cnh.
V mt kết ni, truyn d liu, tác gi Lương Minh Chính cũng
đã tổng kết da trên thc tin các công trình cu đã được trin khai
quan trắc theo phương pháp SHMS.
Các nghiên cu, tng kết đi trước đã phần nào cho thy s tiến
b trong công tác quan trc, giám t công trình t đng. Tuy nhiên
thiếu ch động trong công tác qun lý chất lượngđánh giá, dự báo
tính an toàn ca công trình. Lun án với đề tài “nghiên cứu kết hp
thiết b trắc địa cm biến trong quan trc dch chuyn công trình
giao thông đường bộ” có tính phù hp trong bi cnh thc tiễn đã và
2
đang diễn ra Vit Nam xu hướng phát trin các thiết b t động
trong quan trc công trình cu, phù hp với xu hướng yêu cu
chuyển đổi si chung và chuyển đổi s trong lĩnh vực đo đạc, quan
trc nói riêng.
2. Mc tiêu nghiên cu
Kết hp thiết b GNSS thiết b cm biến gia tc trong quan
trc thi gian thc công trình cu;
Đồng b hóa d liu GNSS-RTK d liu cm biến gia tc v
mt thi gian và không gian trong quan trc công trình cu.
Kết hp d liu GNSS-RTK và d liu cm biến gia tốc để x
lý hu k vi bài toán Kalman nhằm nâng cao độ tin cy.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: dch chuyn ca công trình giao thông
trong đó tập trung hướng ti công trình cầu là đối tượng có yêu cu và
mức độ phc tp cao nht.
Phm vi nghiên cu: Phm vi khoa hc kết hp thiết b GNSS,
thiết b cm biến gia tc và ng dng IoT cho quan trc dch chuyn
công trình cầu trong giai đoạn vn hành, khai thác, bo trì; phm vi
không gian là cầu dây văng Nhật Tân.
4. Ni dung nghiên cu
Nghiên cu tng quan tình nh phát trin các gii pháp công
ngh quan trc dch chuyn áp dng trong các công trình h tng giao
thông đường b nói chung và công trình cu nói riêng.
Nghiên cu ng dng gii pp kết hp thiết b GNSS và cm biến
trong quan trc công tnh cu theo hưng thi gian thc (real-time) vi
c thiết b IoT, đáp ng nhu cu chuyển đổi s trong ng tác trắc địa
ng tnhng với xu ng và yêu cu chuyn đổi s nói chung ca xã
hi.
3
Nghiên cu kh năng xác định các đại ng dch chuyn trong
quan trc công trình cu vi kết cu nhp t d liu GNSS và cm biến
gia tc vi gii pháp khoa hc p hp đáp ng yêu cu thc tin.
Nghiên cứu đánh giá khả năng của cm biến gia tc MPU trong
xác định các đặc trưng dao động t nhiên ca kết cu, mt thông s
quan trọng trong đánh giá trạng thái an toàn ca kết cu
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt mc tiêu ni dung nghiên cứu đề ra, nghiên cu s
dụng các phương pháp chính sau:
Phương pháp chuyên gia:
Phương pháp nghiên cứu thực địa:
Phương pháp thống kê và phân tích d liu:
Phương pháp phân tích và so sánh:
Phương pháp thực nghim:
Phương pháp ứng dng công ngh thông tin:
6. Luận điểm bo v
Luận điểm th nht: Kết hp thiết b GNSS cm biến gia
tc cùng vi h thng IoT quan trc dch chuyn thi gian thc công
trình giao thông các giai đoạn vn hành và bo trì gii quyết bài toán
ch động trong quan trc t động, đáp ng yêu cu chuyển đổi s trong
lĩnh vực xây dựng nói chung và lĩnh vực quan trc nói riêng.
Luận đim th hai: Đồng b hóa d liệu đo GNSS cảm biến
gia tc v không gian, thi gian , x kết hp dãy tr đo đã đồng b
hóa theo hình ca bài tn Kalman nâng cao độ tin cy ca kết qu
quan trc.
7. Các điểm mi ca lun án
Đã kết hp thiết b GNSS và thiết b cm biến gia tc phc v
quan trc công trình thi gian thc vi công trình cu.