KHÁI LƯỢC Y HC C TRUYN TRUNG QUC
I. NHNG KHÁI NIM CƠ BN
Y hc c truyn Trung Quc là mt h thng y hc thc s hoàn chnh bao gm vic
chn đoán, điu tr và ngăn nga bnh tt, ra đời t hơn 3.000 năm trước.
Da vào nguyên lý cân bng và hòa hp bên trong cơ th, được đúc kết, cô đọng
mc cao và tp hp thành khoa hc v hot động phc hi li các tng và h thng
ca cơ th, bao gm:
Tun hoàn
Ni tiết
Thn kinh
Bài tiết
Hô hp
Tiết niu
Y hc c truyn Trung Quc xem mi người như mt h sinh thái nh có chung
nhng đặc đim vi trái đất mà chúng ta đang sng. Các nguyên lý cơ bn ca h
thng y hc hoàn chnh này là:
Âm và Dương
Các cht sng
Ngũ hành
Tng ph
Các nguyên nhân không hòa hp, gây mt cân bng, sinh bnh tt.
Người Trung Quc có mt khái nim v năng lượng sng, gi là khí, là cơ s ca toàn
b s sng. Trong cơ th, khí được luân chuyn qua 12 đường dn chính, gi là kinh.
Mc dù nhng đường kinh này không th nhìn thy được bng mt thường nhưng
khoa hc hin đại đã chng minh s tn ti ca chúng bng thiết b đin t.
Mi đường kinh ni vi mt trong nhng tng chính và khí được cho là năng lượng
ca tng đó, cho phép tng hot động có hiu qu.
Ví d, kinh tâm đi t tim ti nách, và men theo mt trong cánh tay xung ngón út.
Điu này gii thích ti sao mt s người mc bnh tim s có cm giác kiến bò chy
dc cánh tay xung ti ngón tay.
Khí được điu hòa bi các lc ph thuc ln nhau là Âm và Dương. Trong ch Hán,
Âm có nghĩa là "na ti ca ngn núi" và biu hin cho nhng tính cht sau:
Lnh
Tĩnh
Ti
Dưới
Yếu
Mm
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG QUỐC
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Trong ch Hán, Dương có nghĩa là "na sáng ca ngn núi" và do đó th hin nhng
tính cht trái ngược vi Âm:
Nóng
Động
Sáng
Trên
Mnh
Cng
Th trng ca mt người, hoc bn cht ca bnh được quyết định bi các mt Âm
và Dương. Hòa hp và cân bng mi liên kết này mang li s khe mnh, ngược li,
quá tha hoc thiếu Âm hoc Dương đều gây bnh.
II. ÂM VÀ DƯƠNG
Trong y hc Trung Hoa, sc khe được th hin như trng thái cân bng Âm và
Dương. Hai yếu t này tiêu biu cho biu hin lưỡng cc ca tt c mi vt trong
thiên nhiên, và vì vy phi có cái này thì cái kia tn ti.
Do đó, có trên thì có dưới, có trước s có sau,đêm thì có ngày… mc độ cm
xúc, con người s không biết vui sướng nếu chưa bao gi b đau kh.
Điu quan trng cn lưu ý là cân bng Âm và Dương không phi luôn luôn đúng
(ngay c khi cơ th khe mnh). Trong hoàn cnh bình thường, sn bng là trng
thái thay đổi không ngng, da trên c môi trường bên trong và bên ngoài. Ví d,
khi gin d, tâm trng ca con người thiên v ha, hay dương và khi s gin d
gim xung, tr li trng thái yên tĩnh thì âm chiếm ưu thế.
S thay đổi trong cân bng Âm và Dương là rt t nhiên. Khi s cân bng thay đổi
dai dng, và mt mt (có th âm hoc dương) thường xuyên ln át mt kia thì sc
khe s b tn hi, kết qum đau và bnh tt.
Các thy thuc y hc c truyn Trung Quc xác định chính xác bn cht ca s mt
cân bng, và sau đó điu chnh chúng. Khi s cân bng được phc hi, sc khe s
n định.
III. CÁC CHT SNG
Y hc c truyn Trung Quc coi cơ th người như mt h sinh thái nh, và do đó có
chung các tính cht ca thiên nhiên. Như trái đất có cha không khí, nước và đất,
các cht cơ bn ca cơ th con người là Khí, Tân dch, Huyết và Tinh.
Khí là năng lượng sng, đem đến cho con người kh năng di chuyn, suy nghĩ
cm nhn. Nó bo v cơ th khi bnh tt và gi m cơ th. Khí được chia thành 2
ngun chính: không khí chúng ta th (v khí) và thc phm chúng ta ăn (dinh khí).
Khi ngun cung cp khí cho cơ th b cn kit hoc b tc nghn, chc năng tng ph
b tác động bt li bi mt kh năng biến đổi và vn chuyn năng lượng cn thiết
chng li bnh tt.
Tân dch là nhng cht lng phi hp vi huyết giúp bo v, nuôi dưỡng và bôi trơn
cơ th. Cht m nuôi dưỡng da, các cơ, khp, xương sng, ty xương và não. Mt
tân dch gây ra các bnh như khô da và táo bón, trong khi tha dch li gây ra các
triu chng như chng ng lm và nhiu đờm.
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG QUỐC
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Huyết là nn tng vt cht nuôi dưỡng xương, thn kinh, da, cơ và tng ph. Nó
cũng cha yếu t thn giúp cân bng tâm lý.
Tinh là cht sinh sn và tái to ca cơ th. Tinh điu hòa s tăng trưởng, phát trin,
sinh sn, thúc đẩy khí và cùng vi khí giúp bo v cơ th khi các yếu t bên ngoài.
Các cht sng tun hoàn trong kinh lc, liên kết tt c các b phn cơ th. Khi di
chuyn mt cách trôi chy, chúng góp phn duy trì sc khe, nhưng nếu các cht
này b tr hoc cn kit có th xut hin các triu chng đa dng như đau, nhc,
căng cơ, sưng, hen, khó tiêu và mt mi.
IV. NGŨ HÀNH
5 yếu t còn gi là "Ngũ hành" tiêu biu cho nhng quá trình là cơ s ca các chu
trình ca to hoá, và do vy tương ng vi cơ th người.
Trong tiếng Hán "hành" nghĩa là quá trình mt s vt tác động lên mt s vt khác.
Liên h vi 5 yếu t, chu k ca các quá trình có th đưc th hin như sau:
G cháy thành la
La to ra tro bi hình thành nên đất
Trong lòng đất, kim loi được đốt nóng s chy và to ra hơi nước
Nước được to ra sau đó s nuôi dưỡng cây ci hay g
5 yếu t, các đặc đim ca chúng và mi quan h gia chúng vi cơ th có th được
định nghĩa như sau:
Ha
Nóng, bc lên, ánh sáng và năng lưng được th hin trong y hc c truyn Trung
Quc là các chc năng tâm (âm) và tiu tràng (dương). Ho cũng tác động đến các
quá trình ca tâm bào (âm) và tam tiêu đại din cho các phn dưới, trên và gia cơ
th cũng như tun hoàn tân dch nhng vùng này (dương). Vui sướng (đam mê) là
cm xúc gây mt cân bng trong yếu t này.
Th
Sinh sôi, sinh sn, tăng trưởng. Th liên quan đến v (dương) và t (âm). V bt đầu
quá trình tiêu hoá trong khi t chuyn hoá và vn chuyn năng lượng t thc ăn và
đồ ung đi khp cơ th. Ưu tư là cm xúc to nên s mt cân bng ca yếu ty.
Kim
Là cht dn, yếu t này bao gm phế (âm), đưa năng lượng sng đi khp cơ th
đại tràng (dương) đóng vai trò nhn và bài tiết nhng cht cn bã. Bun ru hoc
đau kh là cm xúc to nên s mt cân bng trong yếu t này.
Thu
Ướt, đi xung, chy . Thu tượng trưng cho bàng quang (dương) và thn (âm). Bàng
quang nhn, lưu gi và bài tiết nước tiu. S chuyn hoá nước s tiêu hao tân dch
trong khp cơ th, gi m cho cơ th và sau đó tích lu ti thn. Thn cũng tàng tinh
và là gc ca âm và dương ca toàn cơ th. S hãi và kinh hoàng là cm xúc gây ra
s mt cân bng trong yếu t này.
Mc
Vng chc và bén r sâu. Mc tượng trưng cho can (âm), và đởm (dương). Can cha
máu và điu hoà dòng chy ca khí. Ðm có chc năng lưu gi và bài tiết mt. Cáu
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG QUỐC
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
gin là cm xúc gây mt cân bng can, trong khi s lưỡng l (thiếu quyết đoán)
liên quan đến đởm.
Tng ph
Tng ph là thut ng mô t các ph tng âm dương trong cơ th. Tng âm được
gi là Tng trong khi tng dương được gi là Ph.
Mười hai tng ph trong y hc Trung Quc (tương ng vi mười hai đường kinh trong
cơ th) được phân loi theo chc năng chuyn dng (tng âm) hay vn chuyn (ph
dương).
Tng gm 6 cơ quan đặc (âm):
Tâm
Tâm bào
Phế
T
Can
Thn
Ph gm 6 cơ quan rng (dương)
Tiu tràng
Tam tiêu
V
Ði tràng
Ðm
Bàng quang
Nguyên nhân ca s thiếu hoà hp:
Y hc c truyn Trung Quc xem xét nguyên nhân ca bnh theo 3 vùng chính:
nguyên nhân bên ngoài (ngoi nhân), nguyên nhân bên trong (ni nhân) và nhóm
các nguyên nhân khác ch yếu liên quan đến li sng. Các nguyên nhân này bao
gm:
V. 6 NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
Sáu nguyên nhân bên ngoài gây ra bnh (còn gi là lc dâm) là nguyên nhân ca s
thiếu hoà hp liên quan đến các điu kin khí hu. S quá mc (thnh) ca gió
(phong), lnh (hàn), nóng (nhit), m ướt (thp), khô ráo (táo) và nóng mùa hè
(th) có th có tác động phá hu thế gii mà chúng ta đang sng, chúng có th làm
thay đổi nghiêm trng s cân bng trong cơ th bng cách làm gim hay làm bế tc
dòng chy ca khí các tng ph.
Phong là hay gp nht trong 6 yếu t bên ngoài và m ch kh năng bnh lan
ra khp cơ th. Triu chng ph biến liên quan đến phong bao gm: run, st, cm
gió, cúm, đau đầu, d ng, các bnh thp khp cũng như hoa mt và chóng mt.
Hàn liên quan đến s mt cân bng biu hin thành các bnh làm suy gim
h min dch ca cơ th như: cm lnh, ho, d ng đường hô hp trên, cũng như
tun hoàn kém, thiếu máu và tiêu hoá yếu.
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG QUỐC
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Bnh nhit được mô t là nóng và viêm, nng lên do thi tiết nóng và tiếp
xúc vi sc nóng trc tiếp. Chúng tiêu biu cho quá trình chuyn hóa quá tích cc
có th dn đến tăng huyết áp, cương giáp, loét, viêm đại tràng, viêm khp, cũng như
cúm và chng phát ban da.
Các triu chng thp hình thành do ăn nhiu được to ra do thc ăn lng và du m
cũng như do thi tiết m ướt. Nhng triu chng này có th bao gm sưng, béo phì;
hình thành u nang, khi u và bướu và tăng sn sinh đờm. Sn sinh đờm có th nh
hưởng đến xoang và đường hô hp trên trong đó có phi và tiu phế qun.
Táo có th làm tn hi h dinh dưỡng và to ra s mt cân bng tương t
cho cơ th, gây ra nhng ri lon phi, xoang, đại tràng, da, tiêu hoá và cơ quan
sinh sn.
Th, hay tiếp xúc quá mc vi ánh nng và thi tiết nóng bc, có th gây ra các
bnh như say nóng, chóng mt, bun nôn, khát và kit sc.
VI. 7 NGUYÊN NHÂN NI TI
7 nguyên nhân ni ti, còn gi là Tht Tình, là nhng bnh do cm xúc mãnh lit,
kéo dài hoc b kìm nén gây ra và được định nghĩa như sau:
Bun ru: làm gim dòng chy ca khí trong phi và tim, và có liên quan vi trm
cm, mt mi, mt kinh, th nông, hen, d ng, cm lnh và cúm.
Đau kh: tương t như bun, gây tn thương phi, gim min dch vi cm lnh và
cúm, cũng như vi các bnh đường hô hp trên mn tính như khí phế thũng, d ng
và hen
Ưu tư: hay tâm trí quá vướng mc vào các hot động như lo lng, tư duy, hoc hc
hi có th làm cn kit t khí, và có th gây phù, ri lon tiêu hóa, chán ăn và mt
mi.
Kinh s: hoc hoang tưởng khiến khí b gim sút, có th gây hi cho thn, lưng hoc
các khp khi cm xúc này liên tc xut hin.
Khng khiếp: hoc sc, không ging như kinh s ch cm giác này xut hin rt
đột ngt, làm khí b phân tán. S thay đổi nhanh chóng trong dòng chy ca khí nh
hưởng trước hết ti tâm vi các triu chng như th gp và hi hp, sau đó lan
xung phn dưới cơ th theo cách tương t như kinh s, gây tn thương thn, lưng
và các khp.
Tc gin: bao gm tt c các cm xúc tiêu cc ca gin d, cáu knh, tht vng và
oán gin, làm khí tăng không phù hp. Tc gin có liên quan vi đau đầu, lú ln,
chóng mt và huyết áp cao.
Vui mng: trong y hc Trung Hoa dùng để ch s vui mng thái quá và có liên quan
vi bnh do quá ham mê. Kết qu là tn thương tâm và các bnh như hysteria, lon
trí và mt ng th ny sinh.
VII. BÁT CƯƠNG BIN CHNG
Chúng ta cn phi suy nghĩ sâu sc, chính xác để nhn thc tính cht ca bnh tt,
làm ch da cho tr liu. Chng nhng cn phi qua nhng đim nh ca ngưi bnh
tiến hành điu tra nghiên cu, mà li va phi cn đưa qua t chn thu thp li bnh
s, chng trng, th chng, là nhng tài liu để phân tích tng hp, mi có th làm
ra chn đoán chính xác. Quá trình đó gi là làm bin chng.
Yêu cu ca bin chng là: Đã cn chú ý tính chung nht ca bnh tt li cn chú
ý đến cá tính ca bnh tt. Đã cn chú ý đến s biến hóa cc b ca bnh biến, li
Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG QUỐC
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM