CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT
CHUNG VHOTĐỘNG
XUT NHP KHU U
THÁC
I. Khái nim hotđng xut nhp khu uthác :
Khái nim vxut nhp khu uthác gia c pháp nhân trong ncđã đợc b
thơng mi quy định cthtrong Thông t s18/TT BTM ca Btrng Bthơng mi
ký ngày 28/8/1998 ban hành qui chếxut nhp khu uthác gia các pháp nhân trong
nc nh sau:
Xut nhp khu uthác hotđng dich vthơng mi di hình thc thuê và nhn
làm dch vxut nhp khu hotđộng này đợc thc hin tn cơshpđồng uthác
xut khu hoc nhp khu gia các doanh nghip, phù hp vi nhng qui định ca
pháp lnh hpđng kinh tế.
II. Ni dung và đặcđim ca hotđng xut nhp khu uthác
1. Vchth:
Chthuthác xut khu , nhp khu:
Tt cc doanh nghip có giy phép kinh doanh trong nc và hoc giy phép
kinh doanh xut nhp khuđuđợc uthác xut khu, nhp khu.
Chthnhn uthác xut khu, nhp khu:
Tt cc doanh nghip có giy phép kinh doanh xut khuđềuđợc phép nhn u
thác xut khu, nhp khu.
2. Điu kin ca chthxut nhp khu uthác:
Đi vi bên uthác:
Có giy phép kinh doanh trong nc và hoc có giy phép kinh doanh xut nhp
khu.
Có hn ngch hoc có chtiêu xut khu, nhp khu, nếu uthác xut nhp khu
nhng hàng hoá thuc hn ngch hoc chtiêu kếhoch Nhà ncđã duytđối vi các
mt ng có liên quan đến n đi ln ca nn kinh tếquc dân. Trng hp cn thiết
Bthơng mi có văn bn cho doanh nghipđc xut khu, nhp khu uthác theo
hn ngch hoc có chtiêu kếhoch đã giao cho bên nhn uthác.
Đc cơquan chuyên ngành đng ý bng văn bnđi vi nhng mt ng XNK
chuyên ngành.
Có khnăng thanh toán hàng hoá XNK uthác.
Đi vi bên nhn uthác:
Có giy phép kinhh doanh XNK.
Có ngành hàng phù hp vi hàng hoá xut nhp khu uthác.
3. Phm vi hotđng XNK uthác.
Uthác và nhn uthác xut khu, nhp khu nhng mt ng không thuc din
Nhà nc cm xut khu , cm nhp khu.
Bên uthác ch đc uthác xut khu, nhp khu nhng mt hàng nm trong
phm vi kinh doanh đã đợc quy đnh trong giy pp kinh doanh trong nc, hoc
trong giy phép kinh doanh xut nhp khu.
4. Nghĩa vvà trách nhim ca các bên.
Bên nhn uthác phi cung cp cho bên uthác c thông tin vthtrng giá c
khách hàng có liên quan đếnđơn hàng uthác xut khu, nhp khu. Bên uthác và
bên nhn uthác thơng lng và kết hpđng uthác. Quyn li, nghĩa v, tch
nhim ca hai bên do hai bên tha thun và ghi trong hpđng uthác.
Bên uthác thanh toán cho bên nhn uthác các khon phí tng phát sinh khi
thc hin uthác.
Các bên tham gia hotđng XNK uthác phi nghiêm chnh thc hin nhng quy
định ca hpđồng uthác xut khu, nhp khu do các bên tham gia đã kết. Vi
phm nhng quy định trong hpđồng tutheo mcđộ vi phm sbxlý theo pháp
lut và các quy đnh hin hành.
Mi tranh chp gia các bên ký kết hp sdo các bên thơng lng hoà giiđể gii
quyết, nếu thơng lng không điđến kết quthì s đa ra Toà kinh tế, phán quyết ca
toà án là kết lun cui cùng bt buc các n phi thì hành.
Nhìn chung, trc năm 1989 hotđộng XNK uthác ít đợc mi ngi chú ý quan
tâm đến, nhng ngày nay trong điu kin mca cng vi schuyên môn hoá trong
lĩnh vc ngoi thơng nên hotđng XNK uthác đang đơc Nhà nc quan tâm chú ý
đến, biu hin là nhng văn bn pháp lut nh pháp lnh vhpđồng kinh tế, ngh
định 57/CP ca Chính phvqun lý Nhà ncđối vi XNK, hơn na còn Thông t
ca Btrng BThơng mi s18/1998/TT BTM ban hành riêng vvicđiu chnh
hotđộng XNK uthác.
Cho đến ngày nay hotđộng XNK uthác phát trin mnh mvà không ngng
tăng lên ktnăm 1990 đến nay và nó đc thhin thông qua các con svphí thu
uthác XNK ca mt scác công ty XNK nh sau (thng là phí XNK uthác mà các
công ty thu đc 0,5 2% tn tng giá trhpđng).
Năm Phí uthác (USD)
1996 3.876.000
1997 4.526.000
1998 5.200.000
1999 5.173.272
2000
Ngun: Báo cáo tng kết kếhoch kim ngch XNK uthác. Ngày 16/1/2001.
2. Các văn bn ca Nhà ncđiu chnh hotđng XNK uthác.
Pháp lnh vhpđồng kinh tếca Hiđng Btrng ký ngày 25/9/1989 và Ngh
định s17/HĐBT ca Hiđồng Btrng nay Chính phquy đnh chi tiết vvic
thi hành pháp lnh hpđng kinh tếngày 16/1/1990.
Vhpđồng XNK uthác cũng là mt loi hpđồng kinh tế đc ký kết gia các
pháp nhân trong nc vi nhau nhm trao đi hành hoá vi squy định ràng ca
mi bên để xây dng thc hin kếhoch ca mình. Cho nên hotđng XNK u
thác đợc thc hin tn cơsstuân thnhng quy đnh v kết hpđng kinh tế,
tuân thvmt hình thc và ni dung ca mt hpđng kinh tế. Tuân thnhng quy
định vvic thc hin thay đi, thanh lý mt hpđng kinh tế. c bên kết cũng
phi có tch nhim do vi phm hpđng uthác XNK theo nh tch nhim ca c
bên đợc quy định trong pháp lnh hpđng kinh tế.
Tóm li, mt hotđng XNK uthác phi da trên cơstuân thcác quy đnh
trong pháp lnh vhpđng kinh tế. Ngoài ra, nó còn phi da tn căn ctheo Ngh
định s57/CP ngày 31/7/1998 ca Chính phvqun nhà ncđối vi XNK. Và
hotđng uthác XNK còn cn phi căn cvào thông t ca Btrng BThơng mi
s18/1998/NĐ- CP, ngày 31/7/1998, ban hành quy chếXNK uthác gia các pháp
nhân trong nc, trong đó quy đnh rõ ràng, đyđủ và cthvhotđộng XNK u
thác gia các pháp nhân trong nc.
3.Các nghip vca hotđng XNK uthác.
3.1. Nhng thtc cn thiếtđ điđến ký kết mt hpđồng y thác XNK.
a. Giao dch.
Trng hp xut khu.
Bên uthác đc mt khi lng ng hoá o đó mà mun xut khu sang nc
ngoài thì bên uthác s đem mu ca nh hoá đó nhng thông skthut
cn thiết ti thiu ca hàng hoá đó đến u ù mtđơn vkinh doanh XNK nào đó
mà mình cm thy uy n và tin tng nht, sau đó yêu cuđơn vkinh doanh XNK
này xut khu hàng hoá (theo mu kèm theo) cho h.
Thông thng bc này bên uthác viết mtđơn yêu cu uthác xut khu hàng
hoá và gi trc tiếp cho đơn vkinh doanh XNK.
Bên nhn uthác nếuđồng ý s đem hàng hoá tt ccác thông skthut cn
thiết cùng vi giá cca hàng hoá chào hàng cho các bn hàng nc ngoài.
Nếu có mtđơn vkinh doanh ca nc ngoài đt mua hàng hoá nhng viđiu kin
thay đi mt thông snào đó vhàng hoá t n nhn uthác sthông báo u cu
nay cho bên uthác xem xét. Nếu bên uthác đồng ý thì báo liđ bên nhn uthác
thông báo xác nhn viđơn vkinh doanh nc ngoài.
Tóm li, nếu nh bên nc ngoài đng ý thì mua và bên uthác đng ý bán (mt s
điu kinđa ra có ththay đổi hoc không) thì bên nhn uthác sthông báo cho bên
uthác bên nc ngoài biết, đồng thi bên nhn uthác slàm mt văn bn ký kết hp
đồng uthác xut khu hàng hoá vi nhng điu kin chi tiết cth.
Trng hp nhp khu.
Các tchc kinh tếca ctp thln cá thnếu nh nhu cu mun nhp khu
mt mt ng nào đấy (viđiu kin hàng hoá đó không nm trong danh mc hàng
cm nhp khu ca nhà nc) không đơn vkinh doanh XNK thì các tchcđó
stìm mtđơn vhotđng kinh doanh XNK đ uthác cho đơn v đó nhp khu
hàng hoá cho mình.
Thông thng bên uthác sviếtđơn hoc tho công văn yêu cuđơn vXNK u
thác cho hvà gi m công văn (hocđơn) này là nhng yêu cu vmu mà hàng
hoá và nhng thông sca hàng hoá cn nhp.
Bên nhn uthác nếu chp nhn snm vng nhng thông scn thiết vng
hoá và tho th đặt mua hàng ri gi cho bên nc ngoài.
Các công ty nc ngoài nhnđc th đặt hàng ca bên nhn uthác nếu nh có ng
hoá phù hp và đng ý thì sthông báo li cho bên nhn uthác vhàng hoá và giá
c.
Bên nhn uthác sthông báo li vi bên uthác. Nu bên uthác chp nhn thì
bên nhn uthác stho mt ng văn chp nhn uthác và gi kèm cho bên uthác
để bên uthác đợc biết.
b. Chp nhn uthác và đng ý y thác.
Bên nhn uthác.
Sau khi nhnđợc giy yêu cu uy thác xut khu hoc nhp khu ca bên uthác
nhf mt s đồng ý ngm, bên nhn uthác stiến hành chào ng hocđặt ng
theo đúng u cu ca bên uthác, nếu nh bc y hoàn tt tc là có thxut khu
hoc xut khu theo đúng yêu cu ca bên uthác, thì bên nhn uthác sm mt
văn bn chp nhn uthác và gi m cho bên uthác (gi kèm các thông tin vmu
mã, thông skthut ca ng hoá đó).
Bên nhn uthác.
Sau khi nhnđợc công văn chp nhn uthác, bên uthác nếu nh thy hàng hoá
mun xut khu hoc nhp khu vi yêu cu ca n uthác, thì bên nhn uthác s
làm văn bn chp nhn uthác và gi kèm cho bên uthác (gi kèm các thông tin v
mu mã, thông skthut ca ng hoá đó).
Bên uthác:
Sau khi nhnđợc công văn chp nhn uthác, bên uthác nếu nh thy hàng hoá
mun xut khu hoc nhp khu vi yêu cu ca mình thì n uthác cũng slàm
công vănđồng ý utc và gi cho bên nhn uthác.
Sau đó hai bên uthác và nhn uthác sda trên cơso bàn bc thng nht
gia hai bên, sthothun quy định ngày gicth để điđến ký kết hpđng u
thác XNK.
4. Hpđng uthác xut nhp khu.
Hpđồng uthác XNK đợc ký kết gia hai đơn vkinh tế các pháp nhn trong
nc. Căn co công văn chp nhn uthác và hpđồng uthác ca hai bên trên cơ
sn bc thng nht vi nhau hai bên s điđến kết hpđng y thác xut
khu hoc nhp khu.
Hpđồng uthác XNK mt văn bnđc hia n thothun và ký kết là cơs
pháp lý ràng buc chai n.
Phnđu ca hpđng ghi rõ tên (các tchc kinh tếca chao bên, địa ch,đin
thoi, tài khon ngoi t, tài khon tin gi VN và do ai làm đi din ký kết)
Thông thng các diu khon ca n A và bên B s đợc thothun ghi trong hp
đồng nh sau:
*Điu I: n hàng, giá c, slng
Tên ca ng hoá, nc xuết x, giá cca hàng hoá gmđơn giá và tng trgiá
điu này s phlcđi kèm qui định vgiá ccthca tng mt ng hoc chi
tiết hàng hoá tng giá trca lô ng. Giá đợc hiu theo điu kin giao hàng CIF
hoc FOB (Incoterm 90) ti kho bên A (trng hp xut khu uthác) hoc bên B
(nhp khu uthác).
Tng giá trca hpđng nh bng USD.
*Điu II: Qui cách phm cht
Thng điu này đc qui định mt cách rt cht chnh sau:
Bên B phi giao hàng theo đúng qui cách phm cht theo mu do bên A c nhn.
Trc khi c nhn slng sn xut, bên A phi gi cho bên B 02 sn phm mu
để xác nhn mu hàng. Bên B phi chu trách nhim cvslng và cht lng ng
hoá ti tay khách hàng nc ngoài.
*Điu III: Bao bì đóng gói, ký mã hiu
điu khon này vì qui cách ca hàng hoá thng xuyên thay đi và phc tp nên
sau phn hpđồng ngi ta thng đính kèm c phlc chi tiết có liên quan đến hàng
hoá.
Nhìn chung điu khon y thng đợc qui đnh theo nhu cu hpđồng ngoi mà
bên B vi khách hàng nc ngoài.
*Điu IV: Giao hàng
điu khon này thng qui đnh:
- Theo thi gian giao hàng X tun (hoc Y tháng) ktngày chuyn tinđt
cc 10%, bên B ng nhà sn xut cgng giao sm hơn thi hn nói trên.