ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
73
KHO CỨU NIÊN ĐẠI VÀ CÁC NHÂN VT LCH S TRONG VĂN BẢN NI T
THN MIU S TÍCH
Nguyn Diu Huyn
Trưng Đại hc Tây Bc
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhn bài: 21/02/2024
Ngày nhận đăng: 24/5/2024
Email: nguyendieuhuyen@utb.edu.vn
T khoá: niên đại, nhân vt lch s,
văn bản học, văn bản thn tích, thn
tích xã Ni T.
Văn bản Ni T thn miếu s tích
柰子社神廟事跡
ni
dung ghi chép liên quan đến nhiu thời đại nhân vt lch s
Vit Nam: t thi Bc thuộc Đông Hán - Hán Quang (25
57), thời Hai Trưng (40 - 43), thi Hu - Thánh Tông
(1460-1497), cho đến thi Bảo Đại (1925 - 1945) ông vua
cui cùng ca nhà Nguyn. T nhng mốc niên đại, nhân vt
lch s đưc kho cu, chúng ta thêm nhng thông tin v lai
lch, cuộc đời công cuộc đấu tranh chng li k thù phương
Bc của Hai Trưng; thấy được s trân trng, lòng biết ơn
đối vi các nhân vt lch s ca các triều đại nhà Hu Lê, nhà
Nguyn. Những niên đi nhân vật được nói đến chính s
khẳng định giá tr lch sử, văn hóa, văn học… của văn bản.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thn tích, Sc phong được xem nhng di
sn văn hóa độc đáo, ý nghĩa quan trng v
khoa hc, lch s, văn hóa, m thut ngh
thut. Khi tìm hiu v các sc phong, chúng ta
thêm nhng hiu biết quý giá v địa lý, lch
s, văn hóa dân gian, giá tr v đặc trưng của
thư pháp Hán Nôm sự biến đổi qua các thi
k lch s. Trong đó, Thn tích những liu
ghi chép v hành trng các nhân vt lch s địa
phương với nhng giai thoi, chuyn k liên
quan đến các nhân vật… Sắc phong nhng
văn bản do nhà vua ra lnh son thảo để phong
chức tước cho quý tc, quan chc ca các
vương triều sc phong thn phong tng cho
các v thn được th trong đình, đền, miếu, t
đường... Đồng thời, các văn bản Sc phong
đặc điểm phi din ra các nghi thc, s
tham gia trc tiếp hoc gián tiếp ca nhà vua,
phn ánh h thng hành chính vi nhng địa
danh đơn vị hành chính mang niên đại c
th, th hin vai trò tối thượng ca nhà vua
trong vic tr muôn dân cai qun c thế
gii thn linh, kết hp với các tín ngưỡng
đời sng tâm linh trong các l hi dân gian
cũng như sinh hoạt văn hóa ca làng, xã. Văn
bn Ni T thn miếu s tích (S tích miếu
thn Ni Tử) văn bản ch Hán ghi chép
thn tích v Trưng Trc cùng chng
Dương Thi Sách. Văn bản nguyên gc tại
làng Nại Tử (xã Hồng Hà, huyện Đan Phượng,
tỉnh Tây, nay thuộc Nội). Từ năm 1975,
người dân làng Nại Tử lên xây dựng vùng kinh
tế mới tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Đến
năm 1976, 27 hộ dân gốc làng Nại Tử đã
chuyển đền thờ Hai Trưng lên Chiềng
Khương, Sông 1. Văn bản
cùng nhiu di vt lch s khác cũng theo
ngôi đền di dời lưu giữ ti nơi đây. Trong
quá trình kho cứu văn bản, chúng tôi thy
mt phn ni dung ghi li 6 bn Sắc phong đã
từng được gii thiu trong bài viết Sc phong
triu Nguyn tại đền th Hai Trưng
Chiềng Khương, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La2.
Ngoài ra, ni dung chính của văn bản thn
tích v Trưng Trắc cùng chng vi nhiu
thông tin v các niên đại, nhân vt lch s, cùng
bn sắc phong khác chưa từng được nói đến.
Vậy đó những niên đi, các nhân vt sc
phong nào? Nhng mốc niên đại nhân vt
lch s đó được ghi chép ra sao? Chúng ý
nghĩa lịch s giá tr văn bản học như thế
nào? Bằng phương pháp nghiên cứu văn bản
học, phương pháp nghiên cứu văn học s,
1 Ban chấp hành Đảng bộ Chiềng Khương (2006),
Lịch sử Đảng bộ Chiềng Khương, Tập I (1945
2005). trang 11.
2 Văn Minh, Ngc Dip (2020), Sc phong triu
Nguyn ti đền th Hai Trưng Chiềng Khương,
huyn Sông Mã, tỉnh Sơn La, K yếu Hi tho, Nghiên
cứu Hán Nôm năm 2020, Nxb Thế Gii. trang 143-153.
Nguyn Diu Huyn (2024) - (35): 73 - 79
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
74
phương pháp thuyên tích học, phương pháp
thng kê, phân tích, tng hp chúng tôi tiến
hành “Khảo cứu niên đại các nhân vt lch
s trong văn bn Ni T thn miếu s tích
để làm sáng t nhng
vấn đề trên.
2. NI DUNG CHÍNH
n bn Ni T
thn miếu s tích được viết bng cht liu giy
màu vàng, k dòng bc, trang trí hoa văn
tinh tế l bên trên. Ch viết bng mc màu
đen. V s ng, văn bn 26 trang c bìa.
Những trang bìa (theo như hin trng) bên
ngoài không ch viết. Ni dung văn bn
được bt đầu t trang th 2 đến trang th 25.
Các trang văn bn vn còn gi được gi
nguyên: màu mc, ch viết, cht liu, các ha
tiết hoa văn trên giy...
(Hình nh: trang 01 và 03 ca văn bn
)
Tri qua thời gian dài lưu trữ, văn bn này
đã được người dân địa phương đóng thêm lp
bìa bên ngoài bng cht liu giy mi để bo
qun. Trong văn bn, ngoài ch Hán được ghi
chép chính còn s th t các trang được
người dân b sung thêm bng các ch s
1,2,3…đến 25 để ghi li th t trang văn bn.
Tuy nhiên, s trang b đánh ngược, chuyn đầu
thành cuối. Hơn nữa, khi dch văn bn, chúng
tôi thy ni dung th t các trang t 25 đến 10
b đảo lt trang nhng trang trong cùng mt
t. Chng hn, hai trang 23 22 như thứ t
người lưu giữ đánh s, thì đúng ra ni dung tiếp
theo phi trang 22 trước ri mi đến ni
dung trang 23. Li này cũng tương tự vi các
trang 25, 24; 21, 20; 19, 18; 17, 16; 15, 14; 13,
12; 11,10. th do cun sách b bung, khi
đóng li thì các trang đã b đảo lật ngược nên
dn đến s sp xếp ln ln này. Nhng sai sót
này cần được chnh sửa để đưa văn bản v đúng
vi trình t ni dung th t trang văn bản.
V hình thc ghi chép, văn bản đuợc viết tay
theo li ch Chân, ràng, d đọc. Các dòng k
giy được viết theo chiu dc, đọc t trên
xung, t phi sang trái. Mt trang 6 dòng.
Mt dòng s ng ch tùy theo ni dung
ghi chép ca văn bn. V ni dung, văn bn Ni
T thn miếu s tích nói đến nhiu mc thi
gian các nhân vt lch s khác nhau t thi
Bc thuc, thi Lê, thi Nguyễn. Để tin cho
vic kho cu chúng tôi chia ni dung chính ra
làm 2 phn: 1/ Nhng mc thời gian trong văn
bản (niên đại ban Sc phong niên đại ghi
chép thn tích); 2/ Các nhân vật được ghi chép
trong văn bản (các nhân vt trong thn tích
các nhân vt ban sc phong).
2.1. Nhng mc thời gian trong văn bản
Nhng mc thời gian trong văn bản ng vi
niên đại ban Sc phong (t triu Lê, Nguyn)
niên đại trong thần tích Trưng Trắc
Dương Thi Sách (đó cũng các mốc thi gian
xy ra s kin ca các nhân vt thi Bc thuc
Đông Hán lần 1, thời Hai Trưng). vậy,
các mc thời gian trong văn bản được chúng tôi
chia thành các mc thi gian ban tng Sc
phong các mc thi gian được ghi trong
Thn tích.
2.1.1. Niên đại ban Sc phong
Theo trình t ghi chép trong văn bản Ni T
thn miếu s tích chúng tôi tiến hành kho
cứu các niên đại ban Sc phong. Các mc thi
gian ban tng Sc phong đều được ghi chép rt
ràng, c th gn lin vi tên tui, triều đại
niên hiu ca các v vua thi phong kiến Vit
Nam. Các mc thời gian được kho sát, thng
kê trong bảng dưới đây:
Bng 2.1: Bng thng kê thi gian ban Sc phong
STT
Ch Hán
Phiên âm
Dch nghĩa
Trang
văn bn
1.
保大拾叁年
陸月初陸日
Bảo Đại thp tam niên
lc nguyệt sơ lục nht
Ngày mùng 06 tháng
06 năm Bảo Đại th
13 (1938)
1
2.
Hồng Đức (1470)
Niên hiu Hồng Đức.
Tức đời Lê Thánh
Tông (1460 - 1497)
14
3.
.
T Đức lc niên
Chính nguyt thp
Ngày 11 tháng Giêng
năm T Đức th 6
17
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
75
nht nht.
(1853).
4.
日。
T Đức thp niên thp
nh nguyệt sơ lục nht.
Ngày mùng 6 tháng
12 năm T Đức th 10
(1857).
18
5.
日。
T Đức tam thp tam
niên tht nht nguyt
nh thp t nht.
Ngày 24 tháng 11 năm
T Đức th 33 (1880).
19
6.
日。
Đồng Khánh nh niên
tht nguyệt sơ nhất
nht.
Ngày mùng 1 tháng 7
năm Đồng Khánh th
2 (1887)
21
7.
日。
Duy Tân tam niên bát
nguyt thp nht nht.
Ngày 11 tháng 8 năm
Duy Tân th 3 (1909).
23
8.
日。
Khi Đnh cu niên
tht nguyt nh thp
ngũ nhật.
Ngày 25 tháng 7 năm
Khi Định th 9
(1924).
25
Như vậy, tt c 8 mc thi gian, ng vi
8 ln ban Sắc phong. Trong đó, một ln ban Sc
phong thi Thánh Tông vi nội dung được
sao chép li trong Thần tích như sau:
時。徴
德。故
嶺洲
王。使 改。其
上,億 仰,而 代。
年,香 世。
Dịch nghĩa:
“Nghe kể lại, thủa nhỏ Thánh Tông được
nuôi chùa Long Khánh. Trưng vương thường
che chở, bảo vệ khỏi nhiều điều tai họa, đức độ
được phù hộ. Đến m Hồng Đức, ban tặng ý
đức, nhu hòa, trinh tĩnh, túy mỹ Cung phi
Hoàng hậu Lĩnh Châu Đại vương. Sai trang
phường thờ cúng không được di dời thay đổi.
Miếu của được lập nhiều nơi trên sông, sự
yên ổn được bồi đắp, bồi đắp ngày càng cao
muôn đời. Càng lưu truyền, càng thêm tôn kính
hàng năm, hương hỏa đời đời.”
07 bn Sc phong do triều đình nhà
Nguyn ban tng cho các v thn. Trong s 07
Sc phong này 06 bn Sắc phong được lưu
gi nguyên bn tại địa phương. Bản Sc phong
ln th 7 ban cùng vi thi gian ghi chép Thn
tích chưa hiện trng. Mặt khác, căn cứ vào
ni dung bn Sc phong th nhất: Sc ban cho
Ni T Thành hoàng chi thn, vn được tng
m t Bo an Chính trc Hu thin chi thn,
cứu nước giúp dân rt linh ng”, thì đây
tên của Thành hoàng đã được ban tặng. Như
vy, ngoài nhng ln Sắc phong đã trong
văn bản s phi ln ban Sc phong khác
trước đó.
Trong thời kì trung đại Việt Nam, Sắc phong
văn bản hành chính cấp cao của vương triều
phong kiến do hoàng đế ban bố thưởng cấp
cho thần dân trăm họ, để phong tặng, tặng
thưởng về hàm tước, quan vị, vật hạng, thần
hiệu mỹ tự… Sắc phong thường 2
loại: Sắc phong thần Sắc phong chức tướng.
Các Sắc phong được ghi chép trong văn bản
thuộc loại Sắc phong thần: đây loại sắc
phong dùng để xác nhận phong thần, do nhà
vua phong tặng xếp hạng cho các vị thần
(nhiên thần nhân thần) được thờ cúng trong
các đình làng, họ tộc. Các Sắc phong nói chung
Sắc phong thời Nguyễn nói riêng một
trong các loại tài liệu mang tính chất văn bản
hành chính của các triều đại quân chủ Việt
Nam, vị trí quan trọng trong kho tàng di sản
văn hóa Hán Nôm nước ta. Các văn bản này
thuộc loại liệu quý hiếm này đang tiềm ẩn
nhiều nguy hỏng, mất mát, nhiều giá trị
lịch sử, văn hóa của chưa được nhận thức
một cách đúng đắn. Chính vậy, việc khẳng
định ý nghĩa lịch sử giá trị văn bản sẽ góp
phần làm tăng nhận thức về một loại hình di
sản văn hóa giá trị lớn phản ảnh được
nhiều mặt về những đời sống văn hóa, n
ngưỡng, kinh tế và xã hội của cộng đồng dân cư
địa phương.
2.1.2. Niên đại trong thn tích
Chúng tôi thy, thi gian trong thn tích
thi gian xy ra ng vi lai lch, cuộc đi s
kin ca các nhân vật được nói đến trong thn
tích. Chúng tôi đã khảo sát, thống được các
mc thi gian lần lượt t trang 5 đến trang 14
như sau:
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
76
Bng 2.2: Bng thng kê các mc thời gian liên quan đến lai lch nhân vt trong Thn tích
STT
Ch Hán
Phiên âm
Dch nghĩa
Trang
văn bn
Chú gii
Nhân vật Trưng Trắc
1.
Đông Hán Quang Vũ
thi
Thời Đông
Hán Quang
5
Trưng Trắc sng thời Đông
Hán Quang Vũ (25 - 57)
2.
Chính nguyt thp
nh nht
Ngày 12 tháng
1
5
Hai v chng Lạc tướng
Trương Nghĩ Dũng và v
Hoàng Th Đào nói chuyn
mong muốn có đứa con ni
dõi
3.
T nguyệt sơ cửu
nht
Ngày mùng 09
tháng 04
6
Ngày hai v chng Lạc tướng
đi thăm chùa Hương Tích
đêm về mơ gặp thn nhân dt
theo tiên n cho xung làm
con ông bà.
4.
Chí sơ thập nht Su
bài sinh nht sinh
Đến gi Su,
ngày mùng 10
sinh con
8
Ngày Trưng Trắc ra đời
5.
日。化
Sinh t nguyệt sơ
cửu sơ thập đẳng
nht. Hóa lc nguyt
thp nht nht
Sinh ngày
mùng 09
tháng 04. Mt
ngày 11 tháng
06
14
Dân làng Ni T ly ngày
sinh và mt của Trưng Trắc
để phng s th cúng
Nhân vt Thi Sách
6.
Sinh lc nguyệt sơ
thp nht
Sinh ngày
mùng 10
tháng 06
9
Ngày sinh của Dương Thi
Sách (cha là Dương Thái
Bình, m là H Th Như)
7.
Thp nht nguyệt sơ
thp nht
Ngày mùng 10
tháng 11
9
Ngày Thi Sách cưới Trưng
Trc v làm v
8.
Thp nh nguyt thp
nht nht hóa
Mt ngày 11
tháng 12
10
Dương Thi Sách bị Tô Định
giết hi
Căn cứ vào các mc thời gian được ghi chép
trong Thn tích, chúng tôi thy những m
xy ra s kin nhân vt ng vi tên nhân vt
thời đại được ghi chép ràng trong Đại Vit
s toàn thư. Nhưng cũng những năm ch
mang nh chất ước đoán dựa trên nhng d
liu lch s ít i.
Chng hn, nhng mc thi gian th
xác định rõ ràng như:
Mc th nht, trang th 5 trong văn bản
ghi Tích Đông Hán Quang thời” (Xưa thời
Đông Hán Quang Vũ), thời Đông Hán Quang
Vũ, tức Hán Quang Lưu Kiến trị
từ năm 25 đến khi mất năm 57, tổng cộng 32
năm3. “Năm Kỉ Hi (39) (tức năm Hán Quang
Lưu Kiến năm thứ 15). Thái thú
Giao Ch Định chính lnh tham bo.
Trưng nữ Vương dấy binh đánh” [9,tr.70]. Đây
thời Trưng Trắc sống cũng thi Bc
thuc ln th Nht ca Vit Nam.
Nhưng những mc thi gian liên quan
đến lai lch cuộc đời các nhân vt ch ghi
ngày, tháng, còn năm liên quan thì chỉ th
ước đoán. Chẳng hạn như nhng trang ghi
chép v s ra đời của bà Trưng Trắc:
trang th 5 trong văn bản ghi: 矣,
二,夫
3
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%C3%A1n_Quang_V%C
5%A9_%C4%90%E1%BA%BF
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
77
養。何
曰。非 然,不 貧,
山,亦 矣。惟
子。Hu tục thời, Lạc tướng niên t thp
nh, phu nhân niên t thp tam tuế nhi v hu
sinh dưỡng. thời ư chính nguyệt thp nh
nhật, Trưng công vị Hoàng phu nhân viết: Phi
phú hu t hi nhiên, bt vi bn, phi th như
Sơn, diệc bt vi yểu hĩ. Duy v hu t t.
(Dch nghĩa: tc truyền, năm Lạc tướng 42
tui, v 43 tuổi mà chưa sinh con. Lúc bấy gi,
ngày mười hai tháng giêng, Trưng công nói với
Hoàng phu nhân rng: Không giàu bn b,
không nghèo, không th như núi Sơn,
cũng không chết yu, ch ly làm bun
chưa có con cái nối dõi).
trang th 6 văn bản:
寺。中
宿,梦 曰。爾
宗。B ư tứ
nguyệt cửu nht, phu ph vãng Hương Tích
t thiết l bái yết ti t. Trung d, mng hu
thn nhân v viết: Nhĩ gia phu phụ thành tâm
thiên chiếu mnh tuyn vu hng tịch giáng
anh hùng ch, khuông quốc an n phi nhược
trn gian phàm chi tông. (Dch nghĩa: Ngày
mùng 09 tháng 04 v chng sa soạn khăn
cờ, mũ áo đi viếng thăm chùa Hương Tích. Đến
lúc nửa đêm, mộng thn nhân nói rng: Gia
đình ngươi vợ chng thành tâm trời đã chiếu
mnh tuyn vào trong sách hng. Trời đưa
xung cõi tc trn gian làm anh hùng ch để
cứu giúp đất nước và nhân dân được yên n.)
trang th 8 văn bản ghi:
姿 整,骨 常,形
人。人
。立 側,其 (
女呂),及 (女氏),眉 月,目
波。Chí thập nht Su bài sinh nht
sinh phong tuấn chnh, ct cách d thường.
Hình hài n tương tự nam nhân. Nhân hoan
khánh c dĩ vi kì tuân mộng s kiến. Lập ư sàng
trướng chi Trc, c danh viết húy Trc, k tc
viết Lã, cập trưởng viết Nàng Đê, mi như tân
nguyt, mc trm thu ba. (Dịch nghĩa: Đến gi
Su, ngày mùng 10 sinh một người con
dung mạo xinh đẹp, cốt cách khác thường. Hình
tuy con gái nhưng lạ giống như con trai.
Người mng r ly làm l nghĩ đến gic
mộng mình đã thy khi Trc ngi bên
màn. Cho nên viết tên húy Trc, tc gi
Lã, đến lúc lớn tên Nàng Đê, lông mày
như trăng non, mắt sâu như sóng nước
mùa thu).
Như vậy, trong bn Thn tích nhng mc
thi gian trên ch ngày, tháng không năm
xy ra s kiện, nhưng những muc thi gian
trên đã góp phần quan trng vào vic cung cp
nhng thông tin quý báu v lai lịch, con người
cuộc đời của Trưng Trắc cùng chng
Dương Thi Sách.
2.2. Các nhân vt lch s được nói đến
trong văn bản
Các nhân vt lch s được ghi chép trong
văn bản đều nhng nhân vật đã từng tn ti,
lưu danh trong lch s phát trin ca dân tc
Vit Nam. Chúng tôi chia các nhân vt lch s
theo 03 giai đoạn: các nhân vt thi Hán Quang
đế; nhân vt thi Thánh Tông (Hng
Đức); nhân vt thi Nguyn (T Đức, Đồng
Khánh, Duy Tân, Khải Định, Bảo Đại).
Bng 2.3: Bng thng kê các nhân vt lch s
STT
Ch Hán
Phiên âm
Trang văn
bn
Ghi chú
I. Các nhân vt lch s thời Hán Quang Vũ Đế
1.
Đông Hán
3
Tức Hán Quang Vũ Đế phương Bc.
2.
Trưng Trắc
4
Tên tc của Trưng Trắc là Lã Nàng Nương, tên
danh là Trưng Trắc, khi lên ngôi xưng Quc Thiên
t. Bà từng được triều đình tng tên húy là Quc
vương thiên tử Lã Nàng Nương Lĩnh Nam Đại
vương. Lê Thánh Tông tặng danh hiu cho bà là
Cung phi Hoàng hậu Lĩnh Châu Đại vương. Tên khi
cúng tế ca bà còn gi là B Bà. Triu vua cui cùng
đời nhà Nguyn phong bà là Thành hoàng Lã Nàng
Đê Đại vương Hoàng hậu Trưng đế Thánh n.
3.
貉將,名徴
義勇,字福布
Lạc tướng,
danh Trưng
5
Trưng Nghĩa Dũng, tự Phúc B là Lạc tướng đất
Phong Châu, thân ph của Hai Bà Trưng.