Kho sát đc đim thc vt và phân tích sơ bthành phn hóa thc vt ca cây np m (Nepenthes kampotiana lecomte, hnp m nepenthaceae)*Từ Hoàng Thương , Mang Thị Hồng Cúc và Nguyễn Thị MẫuTờng Đại học Công Nghệ Miền ĐôngTÓM TTĐt vn đ: cây np m (Nepenthes kampotiana lecomte) đưc sdng trong dân gian có khnăng trbnh như viêm gan, si niu đo… nhưng thông tin về loài này còn nhiều hn chế. Mc tiêu: khảo sát đc đim thc vt phân ch sơ bộ thành phn a thực vt của cây nắp m Nepenthes kampotiana. Đối tưng và pơng pháp: y nắp m thu hái tại vùng núi Bác Ái, Ninh Thun vào tháng 9/2023. Các phương pháp mô tả, soi bột đng thời định tính thành phn hóa học toàn thân trên mt đt ca cây np m được sdng trong nghn cu này. Kết quả: vhình thái tn bi, mc đng. Lá biến đi thành bình có np đy (m) đbt mi. Gii phu rcó cu tạo cp 2, g2 phát triển mnh chiếm tâm. Cấu trúc thân có biu bì, mô dày, mô mm, dưi mô mềm là hệ thng bó dẫn xếp thành vòng tròn. Gii phẫu lá có các bó mch xếp thành hình vòng tròn trong gân lá. Bt lá có cu tnhư lỗ khí, mô mm, mch mng, mch vạch. Định tính hóa hc cho thấy các nm hp chất đưc phát hin gm: tinh du, triterpenoid t do, antraglycosid, flavonoid, anthocyanosid, proanthocyanidin, tannin, saponin, chất khvà hp chất polyuronid. Kết luận: Nghiên cu đóng góp vào vic cung cp dliu vđc điểm thc vt và sơ bthành phần hóa thực vt ca ca cây np m Nepenthes kampotiana.Từ khóa: nắp ấm, Nepenthes kampotiana, đặc điểm thực vật, sơ bộ thành phần hóa thực vậtTác giả liên hệ: ThS. Từ Hoàng ThươngEmail: thuong.th@mit.vn1. ĐẶT VẤN ĐỀChi np m (Nepenthes) là chi thc vật duy nht trong hNepenthaceae. Chi này khong 90 đến 130 loài trong tnhiên, nhưng có vô sloài đưc lai tạo trong tnhiên hoặc nhân to. Vit Nam theo nghiên cu mi nht đã ghi nhn sphân bố ca 4 loài (Nepenthes thorelii, Nepenthes mirabilis, Nepenthes smilesii và Nepenthes kampotiana) [1]. Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce là y lâu m, thân bò hoc leo, cao t5 – 8 m. Lá đơn, mc cách, kng có lá m, có cung; cung lá cng dai, gắn với thân, kng có blá ôm thân; phiến lá có dng hình tròn o dài, mặt trên phiến không có lông, phiến ngi mt dưi lá có nhiu lông nh. m có dng hình tr, phn phía dưới ấm hơi phình to hơn phía trên; m có màu xanh lá cây, miệng m có hình xoan hoc elip; gc np m với ming m, phía ngi có 1 ca nh; trên m, phía ngoài có nh bụng rộng, o dài từ ming đến đáy ấm. Cánh bng có thkhía sâu to thành nhng lông nhhoc không khía sâu. N. mirabilis là loài đơn tính kc gc; cm hoa dng chùm. Qunang [1].Nepenthes smilesii Hemsl là cây lâu năm, tn choc leo, cao 1-2 m. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm và không có cuống lá; phn gốc lá hơi ôm xuống thân khong 0.2- 0.5 cm; mặt trên lá 49Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 49-58DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.32.2024.697
50Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 49-58non không có lông, mặt dưới lá non có phủ một lp lông màu tối. Ấm tng có dng hình trụ, có kích thước trung bình, cao 8-12 cm, rộng 3-4 cm, màu xanh hoặc có thêm chm đỏ trên thân m. np m thưng m rộng xa ming m. Ming m hình tn hoặc hình xoan. Dc theo bng m có cánh bng hẹp, ka u tạo thành lông tn cánh bụng. N. smilesii là loài đơn tính kc gốc. Qunang chứa nhiều hạt, có ch thưc khoảng 1-2cm, khi chín nứt theo đường dc ca qu[1].Nepenthes thorelii Lecomte có dạng tn thảo, thân tn thẳng đứng, có thcao hơn 1m, đưng kính thân khong 5-6mm. Lá mng, không có cuống lá. Phiến lá có nhiu hình dạng, thình mũi c hẹp đến hình trứng ngưc, lá thường dài t23-31cm, rộng 2.8-3.4cm. Gân cnh kéo i tnh tua, dài từ 7-15cm, sau đó phình to thành m. N. thorelii có 2 dạng m: m ở vị trí thấp sát mặt đt phù rộng; m ở vị trí cao hình trứng ngược. Nepenthes thorelii loài đơn tính khác gốc. Hoa mọc thành chùm i hẹp. Qunang, dài 1.5cm, u đen, n trong cha nhiều hạt nhỏ, khi quả chín nứt theo mt đưng dc ngoài quả [1].Nepenthes kampotiana Lecomte là mt trong 4 loài đã đưc ghi nhn nm min Trung và min Nam Vit Nam, tp trung nhiu tnh Tây Ninh, Ninh Thun, Bình Thun [1, 2]. Loài này có công dng như mt loi cây cnh hay đưc dùng đdit rui mui. Bên cnh đó cây np m cũng đưc dùng đtrbnh nhưng ít đưc phbiến.Theo lý thuyết Đông y, np m có đc tính ngt, nhạt, nh mát, tác dng thanh nhit, lợi thy, hóa đàm, gim khát, tiêu viêm và hhuyết áp. Dùng cây np ấm đđiều chế thuốc htrợ điều trcác bnh liên quan đến st rét, thiếu máu, viêm kết mc, si [3] điều trchng rng tóc [4]. Hin nay, loài này chưa có nhiu nghiên cu chun u về hot cht. Vì vậy, nghiên cu đưc thc hin nhm mc tiêu kho t đc điểm thc vật và phân tích sơ bộ thành phn hóa thực vt ca cây np m nhằm đóng p thêm kiến thc vloài này.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối ợng nghiên cứuĐặc điểm thực vật và sơ bộ thành phần hóa thực vật của cây nắp ấm.2.2. Nguyên liệu Cây nắp ấm (Nepenthes kampotiana Lecomte) được thu hái tại ng núi Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận vào tháng 9/2023.Cây nắp m được xử bằng cách rửa sạch, cắt nhỏ phơi khô (toàn thân trên mặt đất) đđịnh tính thành phần a thực vật.Cây nắp ấm ơi (toàn cây trm) rửa sạch để giải phẫu quan sát trên nh hiển vi quang học.2.3. Phương pháp nghiên cứu2.3.1. Khảo sát đặc điểm hình tháic đặc điểm nh thái được nhận diện bằng mắt thường, chụp ảnh tả c đặc điểm khảo sát. 2.3.2. Khảo sát đặc điểm vi phẫu Cắt ngang thân, rễ, thành lát mỏng bằng dao lam. Nhuộm vi phẫu bằng phẩm nhuộm kép son phèn lục iod. Quan sát vi phẫu bằng nh hiển vi quang học (hiệu Optika, Model B-159) trong nước, chụp ảnh mô tả cấu trúc. 0Bột ợc liệu: lá của cây được cắt nhỏ, sấy 60C đến khô, nghiền nhỏ, rây qua rây 32 (đường nh lrây 0.1mm) quan sát c cấu tbột trong nước cất dưới kính hiển vi quang học, chụp ảnh tả c thành phần.2.3.3. Xác định bộ thành phần hóa học của cây nắp ấmPhương pháp khảo sát thành phần hóa thực vật trong nghiên cứu này quy trình được cải tiến từ phương pháp phân tích của Ciuley. Quy trình được biên soạn bởi Bộ môn Dược liệu của Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh [5-9]. Tiến trình:- Chiết ch hỗn hợp c chất trong 10 g nguyên liệu thành 3 phân đoạn theo độ phân cực tăng dần: kém phân cực, phân cực trung bình phân cực mạnh bằng 250 ml diethyl ether, 150 ml (50 ml x 3 lần).- Xác định các nm hợp chất trong từng dch chiết bng phản ng đặc tng.
51Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 49-583. KẾT QUẢ NGHN CU3.1. Đặc điểm thực vật3.1.1. Hình ti thực vật của cây nắp mLá: đơn, không có kèm, mọc cách, thường hẹp, kng có ng, có độ cong nhất định, bẹ lá ôm lấy tn. Lá ca tởng tnh thường mang màu đỏ tím. Lá gu xanh mặt tn và đtía mặt dưới. Lá gồm có 3 phần, mỗi phần có chức ng nhất định: một bản mỏng giống phiến lá đthực hiện chức năng quang hp với chiều dài trung bình t10 14 cm; một phần thu hp dạng si chiều dài khoảng 10 – 15cm đóng vai trò ni trực tiếp với phần bình một phần ngọn hình bình có nắp đậy (ấm) (nh 2).m: m là phần được biến đổi từ lá, chiều dài trung bình t5 8 cm. Ban đầu m sđóng nắp, sau khi đạt đđlớn nắp ca m smra bắt mồi. Nếu m dưới thp sẽ có nh bầu, ấm tn cao scó hình trụ, thuôn, đáy nhọn. m gồm 4 phần: nắp ấm, miệng ấm, cổ ấm, bng ấm. nắp ấm sẽ tiết ra mật ngọt để thu hút côn trùng, còn đưc dùng đche nước mưa cho m, kng đnước mưa làm lng dịch tiêu hóa. Miệng m có c hthống đường nh trơn, đcho con mồi bị tợt o bên trong m. Cm các lông nhung mọc ngược, không thấm ớc, tác dụng ngăn chặn con mồi chui ra khỏi m. Phn bụng ấm hai ng gai đỏ mọc song song dọc Bã dược liệu Dịch chiết cồn thủy phân Dịch chiết nước Dịch chiết nước thủy phân 50 ml nước/ cách thủy (3 lần) HCl 10%/ cách thủy Chiết lại bằng ether 10 g Mẫu thử Dịch chiết ether Bã dược liệu Bã dược liệu Dịch chiết cồn 250 ml diethyl ether/ sohxlet 50 ml ethanol/ hồi lưu (3 lần) HCl 10%/ cách thủy Chiết lại bằng ether Hình 1. Sơ đồ chuẩn bị dịch chiết phân ch sơ bộ thành phần hóa thực vật
52Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 49-58theo bng m. Bụng m là i tiết ra dch tu hóa, đồng thời hấp thu chất dinh ỡng từ con mồi (nh 2).Tn: nắp ấm là loi thân bụi, mọc đứng, không ng bao phủ. ch tớc độ dài của tn phthuộc vào môi tờng, thời gian. Khi cây ng lâu năm thì tn càng lớn và dài (thcao từ 1-2m) (nh 2).Cụm hoa: cm hoa đực dng cm. Hoa đơn tính khác gốc, màu xanh tía, có mùi. Bao hoa gồm 4 lá đài, kng cánh hoa. Hoa đực gm bnhị 4-24 nhị, chỉ nhdính nhau thành một cột, kích tc bnht6-8 cm. Hoa cái gồm bộ nhuđầu nhụy, vòi nhụy, bầu noãn kích thước khoảng 2.5 cm. Bầu noãn có 4 lá noãn dính lin, bề mặt bên ngoài bầu nn nhiều lông che chở. Quả nang (nh 2).Hình 2. Đặc điểm hình thái của cây nắp ấmA. Toàn cây; B. Thân và lá; C. Lá; D. Ấm (chụp ngang); E. Ấm (chụp dọc); F. Quả
53Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 32 - 11/2024: 49-583.1.2. Cấu tạo giải phẫu cây nắp ấm Vi phẫu rễVi phẫu rễ có tiết diện tròn, lớp ngoài cùng là lớp bần, tiếp theo mô mềm vỏ, dưới mô mềm vỏ là hệ thống dẫn bao gồm libe 1, libe 2, dưới libe 2 gỗ 2. Mạch gỗ 2 phát triển mạnh chiếm phần trung tâm vi phẫu, trong cùng tủy vách tế bào hóa gỗ (Hình 3).Vi phẫu láVi phẫu lá n chính có tiết diện hơi tn, mặt trên lõm, mặt dưới lồi, được bao bọc bởi một lớp biểu bì. Dưới lớp biểu bì là lớp mô mềm đc. Mô mềm trung m n giữa kích tớc to hơn mô mềm bên trên và bên dưới lá. Hthống dẫn: Vi phẫu thânVi phẫu thân tiết diện tương đối tròn một phần lồi ra ngoài, được bao bọc bởi một lớp biểu bì. Dưới biểu mô mềm vỏ, ới mềm vỏ hệ thống bó dẫn xếp rải rác trên vòng tế bào mô cứng. Bó dẫn được bao bọc bới mô cứng libe 1 nằm ngoài, gỗ 1 nằm trong. Dưới hthống mô dẫn là mô mềm vỏ trong, rải c một số bó dẫn. ới mô mềm vỏ trong nội bì đai Caspary. Dưới nội bì là hệ thống mô dẫn tiếp theo gồm có libe 1, libe 2, dưới libe 2 là gỗ 2. Trong cùng là mô mềm tuỷ vách a cứng xung quanh g2 mô mềm tủy vách cellulose tập trung tại phần trung m của vi phẫu (Hình 4).Hình 3. Vi phẫu rễ cây nắp ấm A. Toàn vi phẫu; B. Một phần của vi phẫuHình 4. Vi phẫu thân cây nắp ấmA. Vi phẫu thân; B. Một phần mô dẫn của thân