1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA HÓA HC
------------------------------
KHÓA LUN TT NGHIP
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HU CƠ
ĐIU CH MT S DN XUT HYDRAZIDE N-TH
CA ATRANORIN
Ging Viên Hướng Dn: PGS.TS. Nguyn Tiến Công
Sinh Viên Thc Hin: Nguyn Hu Tài
MSSV: K40.106.091
THÀNH PH H CHÍ MINH 2018
i
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA HÓA HC
------------------------------
KHÓA LUN TT NGHIP
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HU CƠ
ĐIU CH MT S DN XUT HYDRAZIDE N-TH
CA ATRANORIN
Ging Viên Hướng Dn: PGS.TS. Nguyn Tiến Công
Sinh Viên Thc Hin: Nguyn Hu Tài
MSSV: K40.106.091
THÀNH PH H CHÍ MINH 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Để th nghiên cu hoàn thành tt khoá lun không th không k đến s
hướng dn, h tr giúp đỡ ca quý thy, các anh, ch các bạn cũng như ban
ch nhim Khoa Hoá Học đã tạo cho tôi mi điều kin thun li trong quá trình thc
hiện đ tài. Kết qu đạt đưc không ch do s c gng ca bản thân đó còn sự
giúp đỡ ca quý thầy cô, gia đình và bn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin được gi li cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến
PGS. TS. Nguyn Tiến Công người đã hướng dn tôi rt tn tình trong sut thi gian
thc hin khoá lun. Thy luôn h tr, quan tâm cho tôi nhng li khuyên quý báu
trong thi gian thc hin đề tài.
Tôi xin gi lời m ơn chân thành đến TS. Dương Thúc Huy, ngưi truyn cho
tôi cm hứng, luôn động viên, an i giúp đỡ tôi nhng lúc khó khăn để tôi th
hoàn thành khoá lun mt cách tt nht.
Tôi cũng xin gửi li cảm ơn đến quý thy, cô Khoa Hoá Học đặc bit t b
môn Hoá Hu Cơ đã truyền đạt cho tôi nhng kiến thc, kinh nghim quý báu để tôi
có đ kiến thc khoa hc thc hiện đề tàiy.
Xin gi li cảm ơn chân thành đến gia đình, ch Phan Th Hng Trúc, anh
Trọng Đức, bn Phm Quc Thắng cũng như các bạn sinh viên K40 thc hin khoá
lun, các em sinh viên K41 tham gia nghiên cu khoa học đã giúp đ, h tr, to cho
tôi đng lc, s đam mê và niềm tin để hoàn thành đề tài.
Cui ng, tôi xin cm ơn đến c thy phn bin đã dành thời gian đọc
đóng góp ý kiến cho bài khoá luận y được hoàn thành tốt hơn. Mặc đã cố gng
rt nhiu trong quá trình làm khoá lun nhưng chắc chn s không tránh khi thiếu sót,
kính mong quý thy cô tn tình ch bo. Tôi xin chân thành cm ơn quý thầy cô.
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
d Mũi đôi (Doublet)
m Mũi đa (Multiplet)
MIC Nồng độ tối thiểu ức chế sự phát triển của tế bào
(Minimum Inhibitory Concentration)
NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
(Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
s Mũi đơn (Single)
ppm Part per million
UV Tia cc tím (Ultra Violet)
δ Độ dch chuyn hóa hc (Chemical shift)
iii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
HÌNH NH
Hình 1.1 Cu trúc hoá hc ca mt vài hp cht depside.
Hình 1.2 Cu trúc hoá hc ca atranorin.
Hình 1.3 Atranorin và mt s dn xut kháng virus viêm gan siêu vi C (HCV).
Hình 1.4 Phn ng nhit phân atranorin.
Hình 1.5 Phn ng chloro hoá atranorin.
Hình 1.6 Phn ng tng hp methyl-8-hydroxy-4-O-demethylbarbatate t atranorin.
Hình 1.7 Phn ng tng hp methyl-4-O-demethylbarbatate t atranorin.
Hình 1.8 Các dn xut ca isonicotinoyl hydrazone.
Hình 1.9 Các hydrazone kháng t cu khun.
Hình 1.10 Các hydrazone được Paola Vicini và cng s tng hp.
Hình 1.11 Các hydrazone có cha acid cholic.
Hình 4.1 Cu trúc hóa hc ca các hp chất đã điều chế đưc.
SƠ Đ
Sơ đồ 2.1 Điu chế dn xut LAT ca atranorin.
Sơ đồ 2.2 Điu chế dn xut LAR ca atranorin.
Sơ đồ 2.3 Điu chế dn xut LAX ca atranorin.
BNG BIU
Bng 3.1 D liu ph 1H-NMR, 13C-NMR ca atranorin và LAT.
Bng 3.2 D liu ph 1H-NMR, 13C-NMR ca atranorin và LAR.
Bng 3.3 D liu ph 1H-NMR ca atranorin, LAX1 LAX2.