BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện: Lưu Thị Huyền Trang
MSSV: 1054031094 Lớp: 10DKKT03
TP. Hồ Chí Minh, 2014
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
sử dụng trong bài báo cáo được thực hiện tại Công Ty TNHH TNHH Xây dựng sản
xuất thương mại Lê Na, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Người viết
LƯU THỊ HUYỀN TRANG
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang i
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương
mại Lê Na, em đã gặp không ít khó khăn trong việc làm quen với công việc kế toán
thực tế nhưng nhờ nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, các anh chị trong công
ty, đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Nam - giáo viên hướng dẫn
luận văn tốt nghiệp đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến để em hoàn thành xong
đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em
có cơ hội thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na. Đặc
biệt là chị Trần Thị Nga - kế toán trưởng, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế
toán đã nhiệt tình chỉ dẫn những vấn đề thực tế phát sinh tại công ty cũng như chỉ ra
những thiếu sót để em dễ dàng tiếp xúc với những số liệu của công ty và có dịp vận
dụng, nâng cao trình độ bản thân.
Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế ít ỏi, thời gian nghiên
cứu chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, đặc biệt
là những ý kiến riêng của bản thân. Em rất mong nhận được nhiều sự nhận xét,
đóng góp của quý thầy cô để em rút ra kinh nghiệm, ngày càng hoàn thiện hơn đề
tài của mình.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây
dựng sản xuất thương mại Lê Na, và quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ii
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iii
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Công nhân viên CNV
Công nhân CN
Cán bộ quản lý CBL
Công nhân phân xưởng CNPX
Nhân viên NV
Kinh phí công đoản KPCĐ
Giám đốc GĐ
Phó giám đốc PGĐ
Quản đốc phân xưởng QĐPX
Trưởng phòng TrP
Thu nhập cá nhân TNCN
Người lao động NLĐ
Tổ chức hành chính TCHC
Tiền lương nghỉ phép TLNP
Nhân viên bán hàng NVPX
Nhân viên phân xưởng NVBH
Nhân viên quản lý NVQL
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iv
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014
Bảng 1.2. Quy định thời gian nghỉ hưởng BHXH và Tỷ lệ mức trợ cấp BHXH
Bảng 2.1. Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch Doanh thu–Chi phí–Lợi nhuận năm 2013
Bảng 2.3. Bảng hệ số lương
Bảng 2.4. Hệ số trách nhiệm
Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang v
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334
Hình 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tính và chi trả lương
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 338
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương
Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vi
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG .............................................................................................. 3
1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ........... 3
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 3
1.1.1.1. Tiền lương ........................................................................................ 3
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương .............................................................. 3
1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 3
1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp: ............................................ 3
1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động ....... 3
1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động: ..................................................... 4
1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 4
1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 5
1.3.1. Qũy tiền lương ........................................................................................ 5
1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương .................................................... 5
1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch ..................... 5
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn ............................................................................................................. 7
1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ........................................................................ 7
1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế ............................................................................ 7
1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................... 8
1.3.2.4. Kinh phí công đoàn .......................................................................... 8
1.4. Các hình thức trả lương ................................................................................. 8
1.4.1. Trả lương theo thời gian ......................................................................... 8
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vii
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm ........................................................................ 9
1.4.3. Trả lương khoán .................................................................................... 11
1.5. Kế toán tiền lương ....................................................................................... 11
1.5.1. Nguyên tắc trả lương ............................................................................ 11
1.5.2. Hình thức trả lương ............................................................................... 12
1.5.3. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................ 14
1.5.4. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 15
1.5.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán .......................................................... 15
1.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 16
1.5.4.3. Phương pháp hạch toán .................................................................. 17
1.6. Kế toán các khoản trích theo lương ............................................................. 19
1.6.1.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội ........................................................... 19
1.6.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm y tế ............................................................... 19
1.6.1.3. Chứng từ kế toán ............................................................................ 20
1.6.1.4. Nguyên tắc hạch toán ..................................................................... 20
1.6.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng ............................................................. 21
1.6.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 22
1.6.1.7. Phương pháp hạch toán .................................................................. 22
1.7. Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép .................................. 23
1.7.1. Chứng từ kế toán ................................................................................... 23
1.7.2. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................ 23
1.7.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 25
1.7.4. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 26
1.7.5. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 26
1.8. Những trường hợp khác ............................................................................... 27
1.8.1. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá .................................... 27
1.8.2. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiêp: ....................................................................... 27
1.8.3. Thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động .................................... 28
1.8.3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 28
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang viii
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
1.8.3.2. Thời gian nghỉ hưởng và mức trợ cấp BHXH ............................... 28
1.8.3.3. Ngày nghỉ được hưởng trợ cấp ...................................................... 29
1.8.3.4. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 29
1.8.4. Thanh toán chế độ thai sản cho người lao động ................................... 30
1.8.4.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 30
1.8.4.2. Thời gian nghỉ hưởng BHXH ........................................................ 30
1.8.4.3. Mức trợ cấp BHXH ........................................................................ 30
1.8.4.4. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 30
1.8.5. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động ..................................... 31
1.8.5.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 31
1.8.5.2. Mức hưởng BHXH......................................................................... 32
1.8.5.3. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 32
1.8.6. Thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động ...................... 33
1.8.6.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 33
1.8.6.2. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 33
1.8.7. Trợ cấp thất nghiệp ............................................................................... 33
1.8.7.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp ..................................... 33
1.8.7.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ...................................................... 34
1.8.7.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp .............................................. 34
1.8.7.4. Thời điểm hường trợ cấp thất nghiệp ............................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TNHH XÂY
DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA .......................................................... 35
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na35
2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................... 35
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................ 35
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................... 35
2.1.1.3 Đặc điểm quy trình xây dựng, sản xuất, kinh doanh ..................... 36
2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... 37
2.1.2 Gioi thiệu phòng kế toán ....................................................................... 39
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................... 39
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ix
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 39
2.1.2.3 Chính sách kế toán ................................................................................ 43
2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây ........................ 43
2.1.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển .................................... 44
2.1.4.1 Thuận lợi ........................................................................................ 44
2.1.4.2 Khó khăn ........................................................................................ 44
2.1.4.3 Phương hướng phát triển ................................................................ 45
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty .................................................................................................... 45
2.2.1 Phân loại lao động ................................................................................. 45
2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương ........................................................ 45
2.2.3 Kế toán tiền lương phải trả ................................................................... 46
2.2.3.1 Nguyên tắc trả lương ...................................................................... 46
2.2.3.2. Chính sách tiền lương, thưởng, tăng ca ......................................... 47
2.2.3.3. Hình thức trả lương ........................................................................ 51
2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................... 51
2.2.3.5. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 51
2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán................................................................... 51
2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 51
2.2.3.8. Phương pháp hạch toán .................................................................. 54
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên ...................... 62
2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán: ................................................................. 62
2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán ..................................................................... 62
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 62
2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 62
2.2.4.5. Phương pháp hạch toán .................................................................. 63
2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên... 68
2.2.6 Những trường hợp khác ........................................................................ 68
2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động .............................. 68
2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động .................... 69
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 70
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang x
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang
3.1. Nhận xét ....................................................................................................... 70
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 70
3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................ 70
3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách ............................................................. 70
3.1.1.3. Hệ thống tài khoản ......................................................................... 70
3.1.1.4. Phương pháp tính lương ................................................................. 70
3.1.1.5. Hạch toán ....................................................................................... 71
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................... 71
3.1.2.1. Phương pháp tính lương ................................................................. 71
3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ .................................................................... 71
3.1.2.3. Hình thức trả lương ........................................................................ 72
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 72
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán ............................................................... 72
3.2.1.1. Phương pháp tính lương ................................................................. 72
3.2.1.2. Hình thức trả lương ........................................................................ 74
3.2.1.3. Luân chuyển chứng từ .................................................................... 75
3.2.2. Kiến nghị khác ................................................................................... 78
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79
PHỤC LỤC ........................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang xi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển
mình lớn. Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại WTO đã tạo ra
một bước ngoặc mới cho sự phát triển của nền kinh tế nước ta.Nhiều cơ hội kinh
doanh trải rộng trước mắt nhưng cũng không ít những khó khăn, thử thách đặt ra đối
với mỗi doanh nghiệp Việt Nam.Tham gia vào sân chơi quốc tế đầy biến động này
muốn tồn tại, phát triển và đứng vững thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng
cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả.Một trong những chiến
lược quan trọng làm nên sự thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là chiến lược
“tìm đầu ra cho sản phẩm của mình”.
Đối với các doanh nghiệp hay các nhà sản xuất hàng hoá thì tiêu thụ là khâu
cuối cùng nhưng cũng là khâu quan trọng nhất quyết định toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu
thụ hàng hoá, sản phẩm càng mạnh thì càng thể hiện uy tín, chất lượng sản phẩm
đối với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Cùng với đó là sự thúc đẩy hoạt động
kinh doanh phát triển nhờ vào việc thu hồi vốn nhanh, cải tiến kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới. Tất cả
những điều đó đều không ngoài mục đích là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi
phí. Đó chính là lý do để các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu, hoàn
thiện các phương pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà
quản trị trong doanh nghiệp để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng là tài
liệu ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư.
Nhận thức được vấn đề này, sau 2 tháng thực tập ở Công Ty TNHH Xây dựng
Thương mại Sản xuất Lê Na, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê
Na” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê Na
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của sức lao
động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh
toán dựa trên kết quả lao động cuối cùng, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị
trường và quy định hiện hành theo từng thời kỳ của Nhà nước.
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương
Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện
sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.
Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương được áp dụng theo quy định trong từng
thời kỳ.
1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp:
Tiền lương là động lực kích thích khả năng sáng tạo của người lao động và
tăng năng suất lao động hiệu quả nhất trong doanh nghiệp. Tiền lương gắn liền với
quyền lợi thiết thực nhất của người lao động, nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về
vật chất mà còn mang ý nghĩa khẳng định vị thế của ngưòi lao động trong doanh
nghiệp. Chính vì vậy khi người lao động nhận được khoản tiền lương xứng đáng với
công sức lao động mà họ đã bỏ ra, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng,
minh bạch sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của doanh
nghiệp được tăng lên.
1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất
lao động
Có thể nói động lực lớn nhất để làm việc của người lao động chính là thu nhập
(tiền lương). Vì vậy, để có thể khuyến khích tăng năng suất lao động, nhà quản trị
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
doanh nghiệp phải nhận ra được chức năng và vai trò quan trọng của tiền lương.
Mặt khác, hình thức quản trị ngày nay được áp dụng phổ biến là biện pháp kinh tế
nên tiền lương càng phát huy được hết chức năng là tạo ra động lực để tăng năng
suất lao động.
1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động:
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động. Có thể nói đây chính
là nguồn nuôi sống người lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả cho người
lao động phải đảm bảo để người lao động duy trì và tăng năng suất lao động, tái sản
xuất sức lao động và tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng
lao động, từ đó nâng cao chất lượng lao động. Thực hiện tốt chức năng này của tiền
lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định đạt năng suất cao.
1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ về số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính và thanh toán tiền lương cho từng người trong đơn
vị, kiểm tra tình hình chấp hành chính xác chế độ tiền lương, sử dụng quỹ tiền
lương.
Tính toán, phân bổ chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiền lương vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng có liên quan.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ
ghi chép ban đầu về lao động và tiền lương, đồng thời phải mở sổ, thẻ kế toán và
hạch toán lao động tiền lương theo đúng chế độ.
Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương nhằm
khai thác hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, đồng thời ngăn
chặn các hành vi vi phạm kỉ luật lao động, vi phạm các chính sách, chế độ về lao
động và tiền lương.
Tham mưu cho giám đốc về quỹ tiền lương và cách chi trả tiền lương, tiền
thưởng cho người lao động kịp thời, đúng chế độ, chính sách, công bằng và đúng
quy dịnh của pháp luật theo từng thời kỳ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1. Qũy tiền lương
Qũy tiền lương là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà
doanh nghiệp sử dụng, quản lí, kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Qũy tiền lương
gồm có các khoản sau: lương thời gian, lương sản phẩm, lương khoán, phụ cấp, trợ
cấp…Về phương diện kế toán, tiền lương được chia làm hai loại:
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự sức lao động, gồm tiển
lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp cấp bậc, trách
nhiệm, khu vực…).
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ khách quan ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian người lao động
được nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, hội họp, nghỉ vì ngừng sản
xuất…)
1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Qũy tiền lương được hình thành từ sự ự bổ sung của Nhà nước, Từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh khác.
Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang
1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch
Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định
theo công thức:
Vkh = [Lđb x TLmindn x (Hcb + Hpc ) + Vvc ] x 12 tháng
Trong đó:
- Vkh : Tổng quỹ lương kế hoạch
- Lđb : Lao động định biên
- TLmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp
- Hcb : Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân
- Hpc : Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Vvc : Quỹ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính
trong định mức lao động tổng hợp.
Các thông số Lđb, TLmindn, Hcb, Hpc và Vvc được xác định như sau:
Lđb: được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ
quy đổi.
Lđb = Lch + Lpv + Lbs + Lq1
Trong đó:
- Lch: Lao động chính định biên
- Lpv: Lao động phụ trợ, phục vụ định biên
- Lbs: Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ theo
quy định của pháp luật lao động đối với lao động chính và lao động phụ trợ, phục
vụ
- Lql: Lao động quản lý định biên.
TLmindn: là mức lương tối thiểu chung được công bố trong từng thời kỳ. Kể
từ ngày 01/01/2014 mức lương tối thiểu chung áp dụng cho các doanh nghiệp nhà
nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 182/2013/NĐ-
CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ là: 2.700.000 – vùng I
2.400.000 – vùng II
2.100.000 – vùng III
1.900.000 – vùng IV
TLminđc = TLmin x (1 + Kđc)
Kđc: hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,5 lần so với mức lương tối thiểu
Hệ số điều chỉnh tăng thêm được xác định theoc công thức:
Kđc = K1 + K2
Trong đó:
- K1 : hệ số điều chỉnh theo vùng;
- K2 : hệ số điều chỉnh theo ngành.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Hcb: căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ công nghệ, tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ và định mức lao động để xác định
hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của tất cả số lao động định mức để xây
dựng đơn giá tiền lương.
Hpc: căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được tính đưa vào đơn giá để xác
định các khoản phụ cấp bình quân. Các khoản phụ cấp thường có trong doanh
nghiệp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp làm đêm, phụ cấp chức vụ.
Vvc: gồm quỹ tiền lương của hội đồng quản trị, bộ phận hành chính văn
phòng, công Đoàn. Tất cả các đối tượng kể trên chưa tính trong định mức lao động
tổng hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn
1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được thành lập nhằm mục đích trả lương cho CNV khi họ nghỉ
hưu, nghỉ do thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, mất sức.
Theo quy định hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập các quỹ
BHXH theo tỉ lệ 26% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:
18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
8% được trừ vào lương của NLĐ
Số tiền BHXH hàng tháng sẽ được nộp lên cơ quan BHXH để chi trả cho
những trường hợp NLĐ nghỉ hưu, nghỉ thai sản, ốm đau, hay mất sức lao
động…Các khoản chi cho người lao động sẽ được thanh toán dựa trên chứng từ
thực tế phát sinh.
1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế
Qũy BHYT là một khoản trợ cấp khám chữa bệnh cho người lao động khi bị
ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Quỹ BHYT được
hình thành từ việc trích trên tiền lương cơ bản của CBCNV theo tỉ lệ quy định hiện
nay là 4.5%. trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.5% trừ vào lương của người lao động.
1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN là một khoản trợ cấp dự phòng khi người lao động bị mất việc làm.
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo
quy định tại điều 15 của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP.
Hàng tháng, người sử dụng lao động tiến hành trích lập qũy BHTN theo tỉ lệ
2% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:
1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
1% được trừ vào lương của NLĐ
1.3.2.4. Kinh phí công đoàn
KPCĐ là kinh phí xây dựng nên quỹ công đoàn với mục đích chi tiêu cho các
hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp như chi trợ cấp khó khăn, chi nghỉ an
dưỡng, chi cho đai hội công đoàn… Theo chế độ hiện hành, tỉ lệ trích là 2% tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
1.4. Các hình thức trả lương
1.4.1. Trả lương theo thời gian
Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc và thang lương theo tiêu chuẩn nhà nước quy định.
Đơn vị tính lương theo thời gian là lương tháng, lương ngày hoặc lương giờ.
Tùy theo nhu cầu và khả năng quản lí thời gian lao động của từng doanh
nghiệp, việc trả lương cho NLĐ theo thời gian sẽ được tiến hành trả lương theo thời
gian giản đơn hay trả lương theo thời gian có thưởng.
Công thức
Tiền lương = Thời gian làm việc thực tế x Đơn giá tiền lương thời gian theo thời gian
Trả lương theo thời gian giản đơn: đây là tiền lương chính tính theo thời gian
làm việc và đơn giá tiền lương, hình thức này có thể chia ra thành các loại sau:
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Tiền lương tháng: là lương đã được quy định cho từng bậc lương trong bảng
lương, thường áp dụng cho nhân viên làm công việc quản lí hành chính, quản lí
kinh tế.
Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc.
Tiền lương ngày: căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức
lương của một ngày làm việc để tính trả lương cho người lao động.
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc của người lao động.
Ưu điểm: đơn giản, dễ tính
Nhược điểm: mang nặng tính bình quân, chưa gắn với năng suất của người
lao động.
Trả lương theo thời gian có thưởng: do hạn chế của lương theo thời gian giản
đơn mang tính chất bình quân chưa được thực sự gắn bó với kết quả sản xuất kinh
doanh nên để khắc phục, doanh nghiệp có thể sử dụng hình thức trả lương theo thời
gian có thưởng để tính lương cho CB CNV. Đây là hình thức trả lương theo thời
gian kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất để khuyến khích người lao động
làm việc.
Tiền lương Tiền lương Tiền = + theo thời gian có thưởng theo thời gian giản đơn thưởng
Ví dụ: Một công nhân trong tháng vừa qua đã hoàn thành công việc vượt
mức kế hoạch là 3%. Theo quy định của công ty, cứ hoàn thành vượt mức 1% thì
sẽ được hưởng 1,5% tiền lương theo thời gian giản đơn. Tiền lương theo thời gian
giản đơn của công nhân đó trong tháng là 4.050.000
Tiền lương theo thời gian có thưởng = 4.050.000 + 4.050.000 x 3% x 1.5 =
4.232.250
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao
động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc mà người lao động đã hoàn thành
và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm công việc đó. Bao gồm:
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: được áp dụng chủ yếu với công nhân trực
tiếp sản xuất. Tiền lương của họ sẽ căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ đã hoàn
thành có đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm.
Công thức:
Tiền lương Số sản phẩm Đơn giá tiền lương = x Sản phẩm hoàn thành theo sản phẩm
Đơn giá tiền lương Thời gian hoàn thành = Lương cấp bậc / theo sản phẩm một sản phẩm
Ví dụ: một công nhân may có mức lương cấp bậc là 120.000đ, thời gian để
hoàn thành một bộ quần áo tay dài là 6 giờ. Trong ngày, công nhân đó hoàn thành 9
sản phẩm.
Đơn giá tiền lương = 120.000 / 6 = 20.000
Tiền lương thực tế nhận trong ngày = 20.000 x 9 = 180.000
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: thường áp dụng cho công nhân phục vụ
hay phụ trợ sản xuất cho công nhân chính như công nhân vận chuyển vật liệu, thành
phẩm, bảo dưỡng thiết bị căn cứ vào kết quả lao động trực tiếp để tính tiền lương
cho bộ phận này.
Tiền lương Mức hoàn thành thực tế Đơn giá = x thực tế của công nhân chính tiền lương
Ví dụ: Đơn giá tiền lương của công nhân phụ là 2.500đ/sản phẩm. Trong ngày
công nhân chính sản xuất được 72 sản phầm.
Tiền lương thực tế của công nhân phụ = 2.500 x 72 = 180.000 đồng
Ưu điểm: khuyến khích công nhận phụ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của
công nhân chính, góp phần tăng năng suất lao động của công nhân chính.
Nhược điểm: tiền lương của công nhân phụ phụ thuộc vào hoạt động của công
nhân chính, do vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức
áp dụng trong trường hợp công ty cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
1.4.3. Trả lương khoán
Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được một khoản tiền nhất định
sau khi hoàn thành khối lượng công việc được giao theo đúng thời gian, chất lượng
quy định đối với loại công việc này.
Có 2 phương pháp khoán: Khoán công việc và khoán quỹ lương.
Khoán công việc: Doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mỗi công việc
hoặc khối lượng sản phẩm hoàn thành. Người lao động căn cứ vào mức lương này
có thể tính được tiền lương của mình thông qua khối lượng công việc mình đã hoàn
thành.
Khoán quỹ lương: Theo hình thức này, người lao động biết trước số tiền lương
mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc kịp thời gian được giao. Căn cứ
vào khối lượng từng công việc hoặc khối lượng sản phẩm và thời gian cần thiết để
hoàn thành mà DN tiến hành khoán quỹ lương.
Ví dụ: Một công nhân nhận làm hết 1m2 công trình trong một ngày thì họ sẽ
nhận được 300.000. Trong ngày hôm đó, do trời mưa nên công việc bị gián đoạn, vì
vậy công nhân này chỉ hoàn thành được 0.7m2 công trình.
Số tiền người công nhân này nhận được = 300.000 x 0.7 = 210.000
1.5. Kế toán tiền lương
1.5.1. Nguyên tắc trả lương
Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh
nghiệp: đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong công
tác trả lương. Nguyên tắc này phải được thể hiện trong các thang lương, bảng lương
và các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân: trong
doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh; nguyên tắc này đảm
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong công tác sử dụng tiền lương làm đòn bẩy,
thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
Tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân hoặc tập thể người lao động căn cứ vào
năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động và mức độ đóng góp của cá nhân, tập thể
người lao động, đảm bảo sự công khai, công bằng giữa cá nhân và tập thể.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động trong
các điều kiện khác nhau. Nguyên tắc này làm căn cứ cho doanh nghiệp xây dựng tổ
chức thực hiện công tác tiền lương công bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm
đảm bảo cho công nhân yên tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó
khăn, môi trường độc hại.
Quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, tiền thưởng đúng mục đích, có hiệu quả,
phù hợp với chế độ chính sách chung của nhà nước quy định và điều kiện cụ thể của
công ty.
Lao động được đào tạo, có trình độ chuyên môn (không bao gồm trình độ
học hàm, học vị), kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều công sức và tạo ra
hiệu quả kinh doanh thì được trả lương cao hơn. Toàn bộ tiền lương, tiền thưởng
phải thể hiện chính xác, đầy đủ vào bảng lương hoặc sổ lương của công ty theo quy
định. .
1.5.2. Hình thức trả lương
Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian,
theo sản phẩm hoặc lương khoán. Hình thức trả lương mà người sử dụng lao động
đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp nếu có
sự thay đổi hình thức trả lương thì người sử dụng lao động phải thông báo cho NLĐ
biết trước ít nhất 10 ngày.
Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của NLĐ.
Trường hợp trả qua tài khoản ngân hang thì người sử dụng lao động phải thỏa thuận
với NLĐ về các loại phí liên quan đến việc mở và duy trì tài khoản cá nhân đó.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
NLĐ được hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần
làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được
trả gộp một lần.
NLĐ hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một
lần.
NLĐ hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thoả thuận
của hai bên. Nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng NLĐ được
tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.5.3. Nguyên tắc hạch toán
TK 334
TK 662
TK111,112 . …
TK 335
Tiền lương, tiền thưởng trả Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
TLNP thực tế trích trước
TK138
TK 627
Khấu trừ các khoản phải trả khác
TLNP
TK641,642
TK141
TL,TT phải trả cho NVPX
TL,TT phải trả cho NVBH,
NVQL
TK353
Khấu trừ tạm ứng thừa
TK338
TK3383
Tiền thưởng
Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN
BHXH phải trả cho NLĐ
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.5.4. Tài khoản sử dụng
TK 334 – Phải trả CNV: dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của
công ty về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm, tiền thưởng và các khoản khác thuộc thu
nhập của CNV.
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm, bao gồm chi phí tiền lương cho công
nhân sản xuất và những khoản trích theo chế độ. Tài khoản này được ghi chi tiết
cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
TK 627 ( 6271) - Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: dùng để tập hợp chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
TK 641- Chi phí nhân viên bán hàng: dùng để tập hợp chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng.
TK 642 - Chi phí nhân viên quản lí doanh nghiệp: dùng để tập hợp chi phí tiền
lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Một số TK khác có liên quan như: TK 111, TK 141, TK 335, TK 338…
TK 334
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, Tiền lương, tiền công và các khoản
tiền công của CNV khác còn phải trả cho CNV
Tiền lương, tiền công và các khoản
khác đã trả cho CNV
Kết chuyển tiền lương, tiền công vủa
CNV chưa lãnh
Dư nợ: Tiền lương, tiền công và các Dư có: Tiền lương, tiền công và các
khoản khác trả thừa cho CNV khoản khác còn phải trả cho CNV
1.5.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu xác nhận nhiệm vụ công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu chi/UNC thanh toán lương
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng,
thanh lý hợp đồng
1. Hàng ngày, bộ phận chấm công sẽ tiến hành chấm công cho NLĐ dựa trên
1.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
ngày đi làm thực tế. Bộ phận chấm công tại các công ty có thể là trưởng các phòng
ban, hay bộ phận nhân sự. Hình thức chấm công có thể ghi giấy hay quẹt thẻ.
2. Cuối tháng hay định kỳ vào những ngày nhất định, kế toán lương tiến hành
tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan như giấy báo làm thêm giờ,
giấy nghỉ hưởng BHXH.
Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán lương sau đó tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương thưởng và các khoản trích nộp bắt buộc gồm BHXH, BHYT, BHTN
và thuế TNCN phải khấu trừ của NLĐ.
3. Bảng tổng hợp lương cuối cùng sẽ được gửi cho kế toán trưởng kiểm tra và
xét duyệt.
4. Nếu đồng ý, kế toán trưởng sẽ gửi bảng này cho giám đốc ký.
5. Nếu không đồng ý, kế toán trưởng chuyển lại cho kế toán lương xem xét và
chỉnh sửa.
6. Giám đốc xem xét, duyệt và ký tên vào bảng lương rồi sau đó chuyển lại
cho kế toán trưởng.
7. Kế toán lương tiến hành phát lương cho NLĐ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
(1)
(2)
Đi làm
Chấm công hàng ngày
Xem xét và duyệt bảng lương
Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan
(2)
(3)
Kiểm tra bảng lương
Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
(4)
(5)
Ký vào bảng lương
(6)
(7)
Ký nhận
Phát lương
Nhận lại bảng lương
Bộ phận Kế toán Kế toán Nhân viên Giám đốc chấm công tiền lương trưởng
Hình 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tính và chi trả lương
1.5.4.3. Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng khi tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo quy
định phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Trích trợ cấp BHXH ( ốm đau, tai nạn, thai sản…) phải trả cho công nhân
viên kế toán ghi:
Nợ TK 338 3 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 – Phải trả CNV
- Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên (lấy từ quỹ khen thưởng), kế toán
ghi:
Nợ TK 335 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV, khoản tạm ứng thừa và
BHXH, BHYT, BHTN (10,5% lương cơ bản), tiền bồi dưỡng, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Khấu trừ vào lương
Có TK 338 3 – BHXH phải nộp ( 8% lương cơ bản)
Có TK 338 4 – BHYT ( 1,5% lương cơ bản)
Có TK 338 9 – BHTN ( 1% lương cơ bản)
Có TK 141 – Trừ vào tạm ứng thừa
- Khấu trừ vào lương các khoản phải thu khác và tiền thuế thu nhập của
NLĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Khấu trừ vào lương
Có TK 138 8 – Phải thu khác (trừ vào các khoản bồi thường vật chất và
các khoản DN chi hộ CNV)
Có TK 333 8 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Khi tạm giữ lương của CNV đi vắng chưa lĩnh, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 338 8 – Phải trả phải nộp khác
- Khi thanh toán các khoản phải trả cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 111 – Tiền mặt
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Khi thanh toán lương cho CNV bằn sản phẩm, hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Tổng giá thành thanh toán
Có TK 512 – DT bán hàng nội bộ
Có TK 333 1 1 – Thuế GTGT phải nộp
1.6. Kế toán các khoản trích theo lương
1.6.1.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm
xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ
sở tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập
này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất
trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch,
được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của
bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.
Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm
kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.
Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.
1.6.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương,
tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành
chính (sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).
Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm
vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và người
tham gia bảo hiểm y tế cùng chi trả.
Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch,
bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
1.6.1.3. Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH và một số hoá đơn chứng từ liên quan.
Bảng thanh toán BHXH
Bảng kê chi tiết trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 334
TK 338
TK 622, 627, 641, 642
1.6.1.4. Nguyên tắc hạch toán
BHXH phải trả trực tiếp Trích KPCĐ, BHXH
BHYT, BHTN tính vào chi phí kinh doanh
TK 334
TK111, 112...
cho người LĐ
Nộp KPCĐ, BHYT Trích BHXH, BHTN
BHYT, KPCĐ trừ vào thu nhập người lao động
TK111, 112...
thu nhập lao đ ộng
BHXH, BHTN
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở KPCĐ chi vượt được cấp bù
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 338
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.6.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 338: Phải trả phải nộp khác – Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trị giá tài sản thiếu chờ xử lý và các khoản
vay mượn, giữ hộ…
- TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
- TK 3382: Kinh phí công đoàn.
- TK 3383: BHXH.
- TK 3384: BHYT.
- TK 3389: BHTN.
- TK 3388: Phải trả phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK có liên quan như: TK 111, TK 112,
TK 138, TK 333
TK 338
Các khoản đã nộp cho cơ quan quản Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ
kệ quy định lý
Các khoản đã chi về KPCĐ Tổng số doanh thu nhận trước phát
Xử lý giá trị tài sản thừa sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu nhận trước vào Các khoản phải nộp, phải trả hay thu
doanh thu bán hàng tương ứng từng hộ
Gía trị tài sản thừa chờ xử lý kỳ
Các khoản đã trả đã nộp khác Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả được hoàn lại
Dư nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi Dư có: Số tiền còn phải trả phải nộp
chưa được thanh toán và giá trị tài sản thừa chờ xử lý
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.6.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công để tính lương cơ bản, kế toán sẽ tiến
hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo đúng quy định và lập bảng tổng hợp
lương và bảo hiểm xã hội.
Trong tháng, kế toán lương tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của
công nhân viên các phòng ban, tổ sản xuất trong công ty và tiến hành lập phiếu
thanh toán trợ cấp các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho người lao động.
Từ bảng thanh toán BHXH, kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương
cho toàn công ty.
1.6.1.7. Phương pháp hạch toán
Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014
Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 24 10,5 34,5
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014
Cuối tháng, căn cứ vào lương cơ bản, kế toán lương tiến hành trích các khoản
theo lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. 24% tính vào chi phí, 10,5%
tính trừ vào lương công nhân viên.
Kế toán ghi:
Nợ TK 622 – CP NCTT
Nợ TK 627 – CP SXC
Nợ TK 641 – CP bán hàng
Nợ TK 642 – CP quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 241 – CP SXCB dở dang
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của người lao động(8,5% lương cơ bản), kế
toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 3389 – BHTN phải nộp ( 1% lương cơ bản)
Có TK 3383 – BHXH phải nộp ( 8% lương cơ bản)
Có TH 3384 – BHYT phải nộp ( 1,5% lương cơ bản)
- Phản ánh trợ cấp BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 3383 – BHXH
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan theo chế độ:
Nợ TK 338 ( 3382 - KPCĐ, 3383 - BHXH, 3384 - BHYT, 3389 -
BHTN) – Phải trả phải nộp khác
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
1.7. Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép
1.7.1. Chứng từ kế toán
Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu thu, phiếu chi
1.7.2. Nguyên tắc hạch toán
Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo
quy định. Ngoài các nội dung quy định này, nếu phát sinh những khoản khác phải
tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp
phải có giải trình về những khoản chi phí phải trả đó.
Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi
phí và dự toán trích trước) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi
phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi
phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải quyết toán
với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế
phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phải giải trình trong
bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Hàng năm theo quy định công nhân trong danh sách của doanh nghiệp được
nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương.
Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương
nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (như khi tính tiền lương chính).
Nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm,
để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của công
nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế
hoạch.
Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với
số thực tế tiền lương nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện
đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Tỷ lệ trích Tổng tiền lương nghỉ phép
trước theo kế = phải trả theo kế hoạch / Tổng tiền lương chính phải
hoạch trong năm trả theo kế hoạch trong năm
= x x Số công nhân trong DN Mức lương bình quân 1 công nhân sản xuất Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả theo kế hoạch trong năm
Số ngày nghỉ phép thường niên 1 công nhân sản xuất.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Ví dụ:
Năm 2013, công ty Hoàng Nam có 26 công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất của công ty. Số ngày nghỉ phép của một công nhân theo quy định là
12 ngày. Mức lương bình quân của công nhân là 167.154/ngày. Quỹ tiền lương
chính trong năm của công nhân sản xuất theo kế hoạch là 2.897.336.000.
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả = 26 x 167.154 x 12 = 52.152.048 theo kế hoạch trong năm
Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch = 52.152.048 / 2.897.336.000 = 1.8%
1.7.3. Tài khoản sử dụng
TK335 “Chi phí phải trả”
Tài khoản này dùng để hạch toán những chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng
được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi
phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi
phí sản xuất, kinh doanh. V
Việc hạch toán khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thực
hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
TK 335
Các khoản chi phí thực tế phát sinh Chi phí phải trả dự tính trước và ghi
được tính vào chi phí phải trả; nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn
hơn số chi phí thực tế được ghi giảm
chi phí.
Dư có: Chi phí phải trả đã tính vào chi
phí hoạt động sản xuất, kinh doanh
nhưng thực tế chưa phát sinh.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 25
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.7.4. Phương pháp hạch toán
Ví dụ:
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSX theo kế hoạch là
1.8%/năm. Trong tháng 3/2013, tiền lương chính thực tế phải trả công nhân sản
xuất là 112.990.020
Mức trích trước tiền lương nghỉ phép phải trả = 112.990.020 x 1.8% = 2.033.820 trong tháng cho CNSX
Kế toán định khoản:
Nợ 622: 2.033.820
Có 335: 2.033.820
Thực tế trong tháng có phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho công
nhân sản xuất là 128.000
Nợ 335: 128.000
Có 334: 128.000
Cuối năm, kế toán tiến hành điều chỉnh số trích trước theo số thực tế phải
trả.
- Nếu số thực tế phải trả > số trích trước, kế toán tiến hành trích bổ sung
phần chênh lệch vào chi phí :
Nợ TK 622
Có TK 335
- Nếu số thực tế phải trả < số trích trước, kế toán hoàn nhập số chênh lệch
để ghi giảm chi phí :
Nợ TK 335
Có TK 622
1.7.5. Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu thu, phiếu chi
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.8. Những trường hợp khác
1.8.1. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và
TK 512, 3331
TK 334
Phải trả NLĐ
Trường hợp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
TK 512
Phải trả NLĐ
Trường hợp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá
Ví dụ:
Trong tháng, công ty có xuất 2 quạt máy trả thay lương cho công nhân
Nguyễn Văn Lam và Dương Mai Thu. Gía bán quạt máy chưa thuê GTGT là
1.818.000/cái.
Kế toán định khoản: Nợ 334: 1.188.000
Có 152: 1.080.000
Có 331: 108.000
1.8.2. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên
TK111, 112
TKTK 334
TK 622, 623, 627, 641, 642
Chi tiền trả cho NLĐ
Tiền ăn phải trả NLĐ
và người lao động khác của doanh nghiêp:
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.8.3. Thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động
1.8.3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH
Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của
cơ sở y tế.
1.8.3.2. Thời gian nghỉ hưởng và mức trợ cấp BHXH
Thời gian Thời gian Tỷ lệ mức trợ cấp
nghỉ/năm tham gia BHXH BHXH
30 ngày <15 năm 75% Điều kiện Bản Đối với trường hợp bình 40 ngày Từ 15 năm - 30 năm thân bị bệnh dài ngày, thường 60 gày Trên 30 năm ốm Từ ngày thứ 181 trở Bị bệnh đau 180 ngày đi, mức hưởng cụ dài ngày
thể như sau: Con dưới Tối đa 20
Thời gian 3 tuổi ngày Tỷ tham gia lệ BHXH Con Con từ 3 <15 năm 45% ốm Tối đa 15 tuổi đến 15 năm - ngày dưới 7 tuổi 30 năm 55%
>= 30 năm 65%
Bảng 1.2. Quy định thời gian nghỉ hưởng BHXH và Tỷ lệ mức trợ cấp BHXH
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Mức trợ cấp BHXH được tính theo công thức sau:
Mức Số ngày nghỉ Tỷ lệ mức Lương cơ bản/ ngày trợ cấp = x được hưởng x trợ cấp của tháng liền kề BHXH trợ cấp BHXH BHXH
1.8.3.3. Ngày nghỉ được hưởng trợ cấp
Ngày nghỉ ốm đau, hoặc nghỉ chăm sóc con ốm được trợ cấp theo ngày làm
việc. Nếu những ngày nghỉ này trùng với ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết thì
không được nghỉ bù để tính hưởng trợ cấp.
Ngày nghỉ ốm đau do bệnh dài ngày, nghỉ dưỡng sức, được tính hưởng trợ cấp
cả những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết.
1.8.3.4. Thủ tục hồ sơ
- Sổ Bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng
nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Ví dụ: Ngày 15/2/2013, công nhân Hoàng Cúc xin nghỉ 5 ngày làm việc để
chăm con nhỏ 4 tuổi bị ốm. Chị Cúc đã đóng BHXH được 6 năm kể từ ngày bắt đầu
đi làm. Lương cơ bản tháng 01/2013 của chị Cúc là 2.730.000
Lương cơ bản/ngày = 2.730.000/26 = 105.000
Mức trợ cấp BHXH chị Cúc nhận được = 105.000 x 5 x 45% = 236.250
Kế toán định khoản:
(2)
(1)
TK 111, 112 TK334 TK3383
236.250 236.250 236.250 236.250
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
1.8.4. Thanh toán chế độ thai sản cho người lao động
1.8.4.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Người lao động nhận nuôi con dưới bốn tháng tuổi;
- Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
- Lao động nữ mang thai và người lao động nhận nuôi con nuôi phải đóng
BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận
nuôi con nuôi.
1.8.4.2. Thời gian nghỉ hưởng BHXH
Khám thai (tính theo ngày làm việc, nếu ngày nghỉ trùng vào các ngày nghỉ
hàng tuần, lễ, Tết thì không được tính hưởng trợ cấp):
- Tối đa 5 lần trong một thai kỳ.
- Mỗi lần khám: Nghỉ 1 ngày (hoặc 2 ngày nếu thai bệnh lý hoặc cơ sở y tế
thuộc vùng sâu, vùng xa).
Nghỉ hưởng chế độ thai sản 6 tháng.
1.8.4.3. Mức trợ cấp BHXH
- Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai,
nạo hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương,
tiền công của các tháng đã đóng BHXH.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng
BHXH, thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng
BHXH.
1.8.4.4. Thủ tục hồ sơ
- Sổ BHXH.
- Sổ khám thai hoặc giấy khám thai, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Giấy ra viện
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh (bản sao) của con.
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền
- Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ
CNV, công ty có trách nhiệm làm thủ tục giải quyết chế độ thai sản và chuyển lên
cơ quan BHXH. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan BHXH có trách nhiệm quyết toán, trường hợp không quyết toán thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ví dụ:
Công nhân Nguyễn Thị Dung ở tổ sản xuất xin nghỉ chế độ thai sản 6 tháng
bắt đầu từ tháng 10/2013. Trước khi xin nghỉ, chị Dung đã làm việc cho công ty
được 18 tháng.
Mức trợ cấp BHXH là 100% mức bình quân của 6 tháng liền trước khi nghỉ
Vậy chị Dung sẽ nhận được số tiền là 3.763.000 * 6 = 22.578.000
Kế toán tính và ghi sổ:
Nợ TK 3383: 22.578.000
Có TK 334: 22.578.000
Cơ quan BHXH chi tiền cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 22.578.000
Có TK 3383: 22.578.000
Doanh nghiệp tiến hành chi trả 1 lần cho chị Dung:
Nợ TK 3383: 22.578.000
Có TK 112: 22.578.000
1.8.5. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động
1.8.5.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH
- Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều
kiện sau:
- Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;
- Nam đủ 55, nữ đủ 50 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi suy giảm khả năng lao động > 61% (hưởng lương
hưu với mức thấp hơn);
- Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp
hơn);
- Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc
khai thác than hầm lò;
- Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp.
1.8.5.2. Mức hưởng BHXH
Mức lương hưu Tỷ lệ hưởng Lương bình quân x = hàng tháng lương hưu đóng BHXH
Tỷ lệ hưởng lương hưu:
- 45% trong 15 năm đầu và cộng thêm mỗi năm kế tiếp 2% (nam) hoặc 3%
(nữ)
- Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%.
Cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:
- 5 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 1995
- 6 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2001
- 8 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2007
- 10 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ 2007 trở đi
- Thời gian đóng BHXH không theo thang bảng lương nhà nước: bình quân
toàn bộ thời gian.
1.8.5.3. Thủ tục hồ sơ
- Sổ BHXH.
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí
Ví dụ: Bác Phạm Văn Hải công tác trong ngành xây dựng được 13 năm. Bác đã
tham gia BHXH từ năm 1992. Tháng 6/2013, bác chính thức được nghỉ hưu.
Mức lương hưu của bác Hải / tháng = Bình quân lương 5 năm cuối x 75%
= (7.023.000 + 7.689.500 + 8.461.723 + 9.022.000 + 9.721.056) / 5 x 75%
= 6.287.591
1.8.6. Thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động
1.8.6.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH
Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc hoặc
ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao
động, trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.
Bị bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp khi làm việc trong môi trường
hoặc nghề có yếu tố độc hại
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.
1.8.6.2. Thủ tục hồ sơ
- Sổ BHXH
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản tai nạn giao thông
- Giấy ra viện .
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám
định y khoa.
1.8.7. Trợ cấp thất nghiệp
1.8.7.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệm khi đã đóng BHTN từ đủ 12
tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp
đồng lao động.
Người lao động đã đăng ký thất nghiệp với trung tâm giới thiệu việc làm khi
mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày.
1.8.7.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền
công tháng đóng BHTN của sáu tháng liền kề trước khi bị thất nghiệp.
1.8.7.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Ba tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN.
- Sáu tháng, nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng BHTN.
- Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng BHTN trở
- Chín tháng, nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN.
lên.
1.8.7.4. Thời điểm hường trợ cấp thất nghiệp
Thời điểm hưởng các chế độ BHTN: được tính từ ngày thứ mười sáu và tính
theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.
Trong vòng 30 ngày, NLĐ tự mang sổ BHXH và quyết định nghỉ việc đến
trung tâm giới thiệu việc làm để làm thủ tục xin hưởng trợ cấp thấ nghiệp.
Ví dụ:
Ngày 15/6/2013 nhân viên Lê Thị Thảo chính thức nghỉ việc. Ngay sau đó,
ngày 17/6/2013 Chị Thảo đã đến trung tâm giới thiệu việc làm đang ký trợ cấp thất
nghiệp. Đến ngày 30/6/2013, chị Thảo vân chưa tìm được việc làm.
Theo quy định, chị Thảo sẽ được nhận tiền trợ cấp BHTN từ ngày 01/7/2013,
trong vòng tối đa 3 tháng do chị Thảo mới tham gia BHTN được 18 tháng.
Mức trợ cấp = 60% lương của 6 tháng liền kề = 5.236.489
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na
2.1.1 Giới thiệu chung
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Sáng lập vào năm 2012 bởi ông Trần Trọng Qúy, Công Ty Xây dựng sản xuất
thương mại Lê Na đã phát triển nhanh và trở thành một công ty có sức cạnh tranh
cao trong thị trường nhà thép tiềm năng.
Địa chỉ: 331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
MST : 0311801394
GPKD: 0311801394
Ngày cấp phép: 23/05/2012
Email : Lena@hcm.vnn.vn
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI LÊ NA
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: LE NA TRADING PRODUCTION
CONSTRUCTION COMPANY LIMITED.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Trọng Qúy
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Sản xuất, xây dựng nhà các loại
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng, công trình công ích, đường bộ.
- Sản xuất khung nhà thép tiền chế, gia công lắp đặt các kết cấu thép, các loại
bồn chứa áp lực, xây dựng công nghiệp.
- Lắp đặt hệ thống điện nước, lò sưởi, máy điều hòa không khí
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng, chuẩn bị mặt bằng, phá dỡ.
- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim kim loại ( sản xuất bù lon, đinh vít).
- Xây dựng nhà các loại, công trình kỹ thuật dân dụng khác
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm bằng xi măng và thạch cao (sản xuất gạch
bằng bê tông).
- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp.
- Cho thuê, bán buôn các máy móc thết bị ngành xây dựng
2.1.1.3 Đặc điểm quy trình xây dựng, sản xuất, kinh doanh
Do đặc điềm ngành nghề xây dựng và địa bàn nhận thi công công trình của
công ty rộng (bao gồm TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An) nên các điều
kiện sản xuất (máy móc, thiết bị thi công, người lao động...) thường phải di chuyển.
Quy trình xây lắp từ khi khởi công công trình cho đến khi hoàn thành và bàn
giao, đưa vào sử dụng thường kéo dài do phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ
thuật của từng công trình.
Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn và diễn ra ngoài trời nên
chịu tác động rất lớn của các yếu tố môi trường. Đặc điểm này đòi hỏicông ty phải
tự xây dựng các quy định về quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng
công trình đúng như thiết kế, dự toán ban đầu.
Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng tại công ty
STT Tiến trình Phòng ban chịu trách nhiệm
1 Nhận và ký hợp đồng xây dựng Phòng kinh doanh và phòng dự án
Thành lập hồ sơ thiết kế gồm bản vẽ Phòng kỹ thuật 2 kiến trúc và bản vẽ gia công
Lên dự toán, dự trù kinh phí cho Phòng kinh doanh và phòng dự án 3 công trình
Thành lập hồ sơ thi công Phòng kỹ thuật 4
Gia công cấu kiện: Cắt, gia công Phòng vật tư
bản mã, ráp, hàn, nặn, ráp bản mã, Nhà máy: tổ ra phôi, tổ hàn, tổ sơn, 5 vệ sinh, sơn tổ điện, tổ chế tạo
Tiếp nhận và bảo quản vật tư
6 Tiến hành thi công xây dựng gồm: Đội xây dựng
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 36
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Thi công, lắp đặt bulong móng
Thi công lắp dựng phần khung
chính
Lắp dựng tôn tường
Hoàn thiện
7 Bàn giao công trình Phòng dự án và đội xây dựng
8 Bảo hành, sửa chữa Đội xây dựng
Bảng 2.1. Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng
2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty
Trần Trọng Quý Chủ tịch kiêm tổng giám đốc điều hành
Phó chủ tịch hội đồng quản trị
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc hành chính nhân sự Phó giám đốc tài chính kế toán Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Chủ tịch kiêm tổng giám đốc điều hành: là người chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị công ty, trước các cơ quan banh ngành cấp trên và trước Pháp luật về
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phó chủ tịch hội đồng quản trị: là người giúp việc cho giám đốc, trực tiếp
quản lý và điều hành mọi công việc do Tổng giám đốc phân công, được giám đốc
ủy quyền trong những trường hợp cần thiết và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc
và hội đồng quản trị của công ty.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 37
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Hiện nay, trong công ty, giúp việc cho phó chủ tịch hội đồng quản trị là ba
phó giám đốc, phụ trách ba mảng khác nhau:
Phó giám đốc hành chính - nhân sự: thực hiện vông tác tham mưu, đề xuất
các giải pháp, biện pháp và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch
phát triển thuộc lĩnh vực hành chính; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch năm;
thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư, lưu trữ; nghiên cứu, xây dựng quy
hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển của công ty, tổ
chức tuyển dụng, bố trí, điều động CBCNV một cách hợp lý, sử dụng có hiệu quả
đội ngũ nguồn nhân lực.
Phó giám đốc tài chính – kế toán: chịu trách nhiệm xây dựng và trình giám
đốc kế hoạch tài của công ty theo tháng, quý, năm; điều hành công tác tài chính, kế
toán tài vụ, quản lý tài sản, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, kiểm soát các chi phí
hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế
toán trong toàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
Phó tổng giám đốc kinh doanh: là người được phân công giúp việc tổng giám
đốc trong việc điều hành kinh doanh của công ty, lập và triển khai kế hoạch kinh
doanh, sản xuất, nhận và đấu thầu xây dựng trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của giám đốc; thống kê, tổng hợp tình
hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của công ty và các công tác khác
được phân công theo quy định; chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật
tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì soạn thảo và quản lý các
hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công
tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất: là người trực tiếp chịu trách nhiệm và điều
hành khâu kỹ thuật, vật tư thiết bị, đảm bảo sản xuất kinh doanh trong công ty có
hiệu quả. Căn cứ theo quy định, quy chế do hội đồng quản trị ban hành, phó giám
đốc kỹ thuật thường xuyên phải hướng dẫn, đôn dốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện
nghiêm túc kế hoạch sản xuất theo từng thời kỳ và báo cáo cho tổng giám đốc.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
2.1.2 Gioi thiệu phòng kế toán
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
BÁO CÁO QT
BÁO CÁO THUẾ
Kế toán kho vật tư, thành phẩm. Kế toán công nợ (phải thu, phải trả). Kế toán khai báo thuế VAT, TNDN. Kế toán giao dịch theo dõi lãi vay NH. Kế toán công nợ (phải thu, phải trả). Kế toán NH, nhập xuất NVL
Thủ quỹ Kế toán BH, tiền lương. Kho nhà máy Kho công trình
Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trưởng
Trách nhiệm:
Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với công tác tổ
chức sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty.
Tổ chức ghi chép tính toán và phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản
hàng kỳ. Đề xuất xử lý các khoản hao hụt, mất mát, hư hỏng (nếu có).
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 39
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Lập, tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán
tài chính của Công ty theo chế độ qui định.
Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật
doanh nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty nhằm đưa ra
phương pháp thực hiện phù hợp.
Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán,
thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu
kế toán của Công ty.
- Kế toán kho, vật tư NVL
Trách nhiệm của Kế toán vật tư, NVL:
Lập chứng từ kế toán ban đầu (phiếu nhập, phiếu xuất ) dựa vào chứng từ gốc
hợp lệ.
Cùng Kế toán công nợ, Kế toán thanh toán, đối chiếu các số liệu nhập xuất với
các chứng từ liên quan (hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng …).
Nhập liệu vào hệ thống và xử lý số liệu nhập xuất.
Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, NVL, theo định mức và những qui định đã
ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử
dụng.
Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư, NVL phục vụ cho công tác kiểm
kê.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Kế toán thanh toán, công nợ
Trách nhiệm:
Viết hoá đơn GTGT xuất giao hàng
Cùng Kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm, Kế toán thanh toán đối chiếu các
khoản công nợ phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phát sinh này.
Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý qui định, chi tiết
theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
đọng, không có khả năng thu hồi báo cáo với Kế toán trưởng và Ban Giám đốc để
có biện pháp xử lý.
Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện
hành hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc .
- Kế toán ngân hàng, báo cáo thuế
Trách nhiệm của Kế toán Ngân hàng – Thuế:
Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán.
Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ.
Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho công ty, kiểm tra và theo dõi tờ khai
thuế GTGT hàng tháng.
- Kế toán tổng hợp
Trách nhiệm của Kế toán Tổng hợp:
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng tháng, qúy,
năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền lương,
phân bổ chi phí để tính toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế toán,
cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng tháng.
Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch
toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp.
Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Kế toán thanh toán
Trách nhiệm:
Lập chứng từ thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
gốc và các chứng từ khác theo qui định (bao gồm các loại thanh toán - tiền mặt, và
không dùng tiền mặt và tín dụng).
Nhập liệu vào hệ thống, xử lý, theo dõi, quản lý và báo cáo mọi phát sinh, biến
động, hiện hữu của vốn bằng tiền trong phạm vi được giao theo chế độ báo cáo hiện
hành hoặc theo yêu cầu của BTGĐ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 41
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng.
Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch
toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp.
- Kế toán tiền lương, bảo hiểm
Trách nhiệm:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động .
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Thực hiện các công việc của kế toán tiền
lương:Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và
kết quả lao động.
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định
- Thủ quỹ
Trách nhiệm:
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 42
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo
qui định.
Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền.
Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ.
Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận.
Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu..
2.1.2.3 Chính sách kế toán
Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
cố định.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao:Theo đường thẳng.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
Năm 2013 có thể gọi là năm “Vượt khó – Có Doanh thu”. Kết quả sản xuất
2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây
kinh doanh năm 2013 vượt mức kế hoạch đề ra: doanh thu đạt hơn 164 tỷ đồng,
tăng 1.3% so với kế hoạch năm.
Trong năm 2013 vừa qua, thị trường xây dựng xuất hiện nhiều biến động cùng
với tình hình kinh tế bất ổn nhưng Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại
Lê Na đã nỗ lực phấn đấu đạt được những kết quả đáng mong đợi và đang trên
đường vươn tới vị trí số 1 về nhà thép tại thị trường Việt Nam.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 43
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
ĐVT:1.000 đồng
Kế hoạch Thực hiện Thực hiện so với Chỉ tiêu năm 2013 năm 2013 kế hoạch (%)
1. Doanh thu 13.369.237.431 13.543.037.520 101,3
2. Lợi nhuận trước thuế 11.340.593.710 12.483.725.560 100,8
3. Lợi nhuận sau thuế 122.300.000 138.443.600 113,2
Bảng 2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch Doanh thu–Chi phí–Lợi nhuận
năm 2013
2.1.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển
2.1.4.1 Thuận lợi
Đến nay sản phẩm nhà thép của Công ty Lê Na đã đạt được những thành công
nhất định. Nhiều công trình tại các khu công nghiệp và nhiều tỉnh thành đã lựa chọn
sản phẩm của công ty Lê Na bởi chất lượng, kỹ thuật cùng nhiều tính năng ưu việt.
Với phương thức cung cấp "dịch vụ trọn gói" từ tư vấn, thiết kế cho đến sản
xuất lắp dựng nhà xưởng ,nhà thép và thi công các hạng mục khác (nhà văn phòng,
căn tin, nhà tổng hợp ...), công ty Lê Na đã thực hiện rất nhiều loại công trình khác
nhau, như: nhà máy, nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà kho, nhà thép... từ đơn giản
đến phức tạp.
2.1.4.2 Khó khăn
Do bị ảnh hưởng chung của thị trường bất động sản “đóng băng” khiến nhiều
dự án xây dựng của công ty bị đình trệ.
Sản phẩm thép trong nước lại phải cạnh tranh khốc liệt với thép nhập khẩu giá
rẻ từ Trung Quốc.
Lượng thép thành phẩm còn tồn kho tăng so với cùng kỳ năm trước; phôi chuẩn
bị cho sản xuất giảm so với cùng kỳ năm trước. Dự kiến tình hình sản xuất và tiêu
thụ thép trong thời gian tời sẽ trầm lắng, vì đây là giai đoạn trùng với mùa mưa ở
phía Nam, nên nhu cầu tiêu thụ thấp.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
2.1.4.3 Phương hướng phát triển
Nâng cao trình độ công nghệ, cải tiến công nghệ là giải pháp cần làm ngay đối
với các doanh nghiệp nhà thép nói chung và công ty Lê Na nói riêng.
Tự nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước và
nước ngoài.
Cắt giảm chi phí không hợp lý.
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty
2.2.1 Phân loại lao động
Bộ phận lao động trực tiếp sản xuất gồm: công nhân các tổ bảo vệ, tổ ra phôi,
tổ hàn, tổ sơn, tổ chế tạo.
Bộ phận lao động gián tiếp gồm: nhân viên các phòng tổ chức hành chính,
phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng dự án, phòng vật tư; nhân
viên tạp vụ, bảo vệ.
2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương
Quỹ tiền lương năm kế hoạch VKH năm 2013 của công ty được xác định theo
công thức:
VKH = [ Ldb x TLminDN x ( Hcb+ Hpc) ] x 12 tháng
- Trong đó: Lđb là lao động định biên. Năm 2013, tổng lao động định biên tại
công ty là 183 người
TLmindn: Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn trong khung
quy định
TLminDN = TLmin (1 +KDc) = 225.000 x (1 + 1.5) = 562.500
- Trong đó: Tlmin là tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Năm 2013, Tlmin = 225.000/tháng (áp dụng cho các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM, trừ huyện Cần Giờ)
KDC: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương của công ty
KDc= Ki+ K2 = 0.3 + 1.2 = 1.5
- Trong đó: Ki = 0.3 (Hệ số điều chỉnh theo vùng TP.HCM)
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
K2 = 1.2 (Hệ số điều chỉ/nh của ngành xây dựng cơ bản)
Hcb = 2.3 (hệ số lương cấp bậc công việc bình quân)
Hpc = 2.1 (hệ số các khoản phụ cấp bình quân)
Quỹ tiền lương năm kế hoạch VKH năm 2013 của công ty sẽ bằng:
VKH = 183 x 562.500 x (2.3 + 2.1) x 12 = 3.915.190.000
2.2.3 Kế toán tiền lương phải trả
2.2.3.1 Nguyên tắc trả lương
Quy chế trả lương, thưởng phải được sự thống nhất của ban chấp hành công
đoàn cơ sở trong việc xây dựng, sửa đổi bổ sung và giám sát thực hiện.
Những nội dung quy định trong quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Sở
Lao động – Thương binh xã hội TP Hồ Chí Minh thừa nhận, bãi bỏ các quy định
trước đây trái với quy chế này.
Công ty áp dụng Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính
phủ có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 quy định hệ thống bảng lương, thang lương và
phụ cấp lương của các công ty Nhà nước để xếp lương cơ bản cho người lao động.
Trong mọi trường hợp chưa quy định trong quy chế này sẽ thực hiện quy
định của Nhà nước về chính sách tiền lương, tiền công.
Việc trả lương phải đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của
Nhà nước và quy chế lao động – công đoàn của công ty, đảm bảo tính chính xác,
đầy đủ, công bằng, công khai giữa các CBCNV trong công ty.
Đối với nhân viên gián tiếp, bố trí lao động phải phù hợp với năng lực, trình
độ và yêu cầu trách nhiệm của mỗi chức danh. Khi có quyết định thay đổi chức
danh, công việc của người lao động thì tiền lương sẽ được điều chỉnh kịp thời cho
phù hợp.
Việc trả lương phải dựa trên đánh giá hiệu quả công tác. Trả lương và phân
phối thu nhập phải đảm bảo công bằng, công khai, trả lương ngang nhau cho những
vị trí công việc ngang nhau, tính cả chất lượng và năng suất lao động. Người lao
động trực tiếp ký vào bảng nhận lương sau khi đã nhận đủ lương.
Việc trả lương cho toàn bộ CBCNV công ty áp dụng theo lương thời gian
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 46
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Cuối tháng, phòng TCHC có nhiệm vụ thông báo chính xác ngày trả lương
theo chỉ thị của ban TGĐ công ty đến các bộ phận và toàn thể CBCNV công ty
được biết.
Trưởng các bộ phận, phòng ban trực tiếp đến nhận tổng lương và bảng lương
của từng bộ phận.
Sau đó giao lương cho từng nhân viên và yêu cầu CBCNV trực tiếp ký tên
vào bảng lương của bộ phận, trưởng bộ phận không được phép ký thay.
2.2.3.2. Chính sách tiền lương, thưởng, tăng ca
Chính sách xét nâng lương
Vào tháng 6 hàng năm, lãnh đạo công ty sẽ họp xét nâng lương cho
CBCNV công ty, một năm một lần .
Đối tượng được xét nâng lương là các CBCNV đã có đủ niên hạn một năm
hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới),
với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm nội qui lao
động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có
vi phạm thì không được vào diện xét, năm sau mới được xét nâng lương, với điều
kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
Việc nâng lương đột xuất thực hiện đối với CBCNV làm việc tốt, xuất sắc
nhiệm vụ được giao, do trưởng bộ phận đề xuất.
Mức nâng của mỗi bậc lương từ 10% - 20% mức lương hiện tại, tuỳ thuộc
vào kết quả kinh doanh của công ty trong năm.
Chính sách chi trả lương khi người lao động làm thêm giờ
Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể
tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương
ngày.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 47
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30%
tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm
việc bình thường.
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy
định, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày
Chính sách trả thưởng cho người lao động
- Thưởng cuối năm
Hàng năm nếu công ty kinh doanh có lãi công ty sẽ trích từ lợi nhuận đễ
thưởng cho NLĐ mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng
công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của công ty.
Được tính = tỷ lệ % * [tổng lương thực tế trong năm / 12 tháng].
Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về tỷ lệ %, dự toán tổng tiền thưởng
tháng lương 13 trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết.
- Thưởng lễ 30/4 & 1/5, ngày Quốc kháNh, Tết dương lịch:
Số tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty.
Phòng HCNS có trách nhiệm lập tở trình BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền
thưởng trình BGĐ trước 15 ngày so với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV
được thưởng trước 3 ngày so với ngày lễ tương ứng.
- Thưởng đạt doanh thu:
Phòng kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ giao được thuởng phần trăm doanh
thu hàng tháng, trường hợp vượt doanh thu thì phòng kinh doanh làm tờ trình về
việc đạt doanh thu, mức được hưởng cho từng CNV trình BGĐ duyệt và chuyển
cho Phòng Kế toán trả cùng với lương tháng.
Chính sách phụ cấp, trợ cấp
- Phụ cấp công việc, chức vụ, trách nhiệm: các khoản phụ c61p náy
phục thuộc vào hệ số phụ cấp của CBCNV.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 48
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Tiền phụ cấp = Tiền lương cơ bản x Hệ số phụ cấp
- Tiền công tác phí.
Đối với CNV đi công tác thì được hưởng công tác phí theo bảng công tác phí
của Công ty. Cụ thể:
CBCNV đi công tác ở các tỉnh Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Đồng Nai, Lâm Đồng, Phú Quốc, Hà Tiên, Vũng Tàu được hưởng
trợ cấp 140.000đ/ngày
CBCNV đi công tác ở các tỉnh còn lại được hưởng trợ cấp 100.000đ/ngày
Công ty sẽ chi trả tiền chỗ ở theo quy định, phù hợp với chức danh của
CBCNV nếu có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ, nếu không, CBCNV sẽ chỉ được
chi trả 100.000đ
Tiền tàu xe khi đi công tác cũng sẽ được công ty thanh toán nếu có vé hợp lệ,
giác cước xe khách theo quy định nhà nước công bố.
Trợ cấp
Trợ cấp điện thoại: cấp cho CNV thường xuyên công tác ngoài để phục vụ
cho công việc.
Tiền trợ cấp nghỉ việc: mỗi năm làm việc được trợ cấp 50% tiền tháng lương
theo tiền lương cơ bản tháng gần nhất.
Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc: đối với trường hợp phải ngừng chờ việc không do
lỗi của người lao động, giám đốc công ty sẽ trợ cấp cho NLĐ bằng 100 % mức
lương quy định .
Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
Nghỉ lễ
Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày
Con kết hôn: nghỉ 01 ngày
Cha, mẹ qua đời (kể cả bên chồng ,vợ ), vợ hoặc chồng, con qua đời
được nghỉ 03 ngày .
Nghỉ phép.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 49
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc
chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa
nghỉ này . Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì
chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định .
Phục cấp chế độ thai sản
Khám thai (tính theo ngày làm việc, nếu ngày nghỉ trùng vào các ngày nghỉ
hàng tuần, lễ, Tết thì không được tính hưởng trợ cấp):
Tối đa 5 lần trong một thai kỳ.
Mỗi lần khám: nghỉ 1 ngày
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con là 6 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh
đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01
tháng.
Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Người lao động nữ có thể đi làm lại trước khi hết thời gian nghỉ thai sản nếu
đáp ứng điều kiện sau: sau khi sinh con từ đủ sáu mươi ngày trở lên; có xác nhận
của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động;
phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
Khi đi làm lại trước thời hạn, ngoài tiền công, tiền lương do người sử dụng lao
động chi trả, người lao động còn được hưởng đầy đủ mức hưởng chế độ sinh con
theo quy định.
Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai, nạo
hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương, tiền
công của các tháng đã đóng BHXH.
Các phúc lợi khác
Bản thân người lao động kết hôn được mừng 500.000 đồng .
Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 1.000.000 đồng .
Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 1.000.000 đồng .
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 50
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
2.2.3.3. Hình thức trả lương
Lương của CBQL, CNV trong tháng sẽ được trả vào ngày mùng 5 của tháng
kế tiếp, bằng tiền mặt. CBQL, CNV khi nhận lương từ trưởng các bộ phận, phòng
ban và sẽ ký tên vào bảng tổng hợp tiền lương do phòng kế toán lập.
2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ
phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của người lao động.
2.2.3.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 - Tài khoản “phải trả người lao động”, tài khoản này có 2 tài
khoản cấp 2:
TK.3341 “phải trả công nhân viên”
TK.3348 “phải trả người lao động khác”
2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán
- Bảng chấm công - 01a-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương – 02-LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH – 11-LĐTL
- Sổ chi tiết tài khoản 334
- Sổ nhật kí chung.
- Sổ cái
2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, trưởng các phòng, ban, bộ phận, các tổ sản xuất tiến hành chấm
công cho nhân viên, công nhân thuộc quyền kiểm soát. Cuối tháng, các chứng từ
gồm bảng chấm công và các chừng từ có liên quan sẽ được tập hợp về phòng Tài
chính – Kế toán. Kế toán tiền lương sẽ dựa vào các chứng từ đó để tiến hành tính
lương và cá khoản trích theo lương theo đúng quy định. Sau đó, kế toán sẽ lập bảng
tổng hợp tiền lương..
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Kế toán trưởng kiểm tra tính chính xác của bảng tính lương dựa trên bảng
chấm. Nếu đồng ý, kê toán trưởng chuyển cho giám đốc xem xét và ký duyệt, nếu
không, sẽ trả lại cho kế toán tiền lương.
Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt. Kế toán tiền lương
nhận lại bảng lương đã được ký duyệt từ kê toán trưởng và bắt đầu hạch toán vào hệ
thống sổ sách kế toán, đồng thời chuyển bảng lương sang bộ phận kế toán thanh
toán để lập phiếu chi, chuẩn bị thanh toán tiền lương cho CNV. .
Đại diện các bộ phận nhận lương từ thủ quỹ và tiến hành chi lương cho CNV
trong bộ phận.
Nhân viên nhận lương và ký xác nhận.
Đối với những cán bộ công nhân viên của công ty nhận lương bằng hình thức
chuyển khoản, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp và gửi lệnh chi lương có xác
nhận của kế toán trưởng và giám đốc, sau đó gửi tới ngân hàng mở tài khoản chi
lương.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 52
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 53
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
2.2.3.8. Phương pháp hạch toán
Thực hiện Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính và
căn cứ vào thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh, công ty TNHH Xây dựng sản
xuất thương mại Lê Na hiện đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian.
Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp và bộ phận trực
tiếp sản xuất.
Tiền lương được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản và số
Trong đó:
ngày làm việc thực tế trong tháng.
- Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước hiện nay là 1,150,000
- Số ngày làm việc quy định trong tháng tại công ty là 26 ngày.
- Hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ được Nhà nước quy định.
Cấp bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GĐ 7.27 8.00 8.80 9.68 10.65 11.71 12.88 14.17 15.59 17.15
PGĐ 6.2 6.82 7.50 8.25 9.08 9.98 10.98 12.08 13.29 14.62
TrP 5.62 6.18 6.80 7.48 8.23 9.05 9.96 10.95 12.05 13.25
QĐPX 2.07 2.27 2.5 2.75 3.03 3.33 3.66 4.03 4.43 4.87
NV 2.2 2.4 2.6 2.8 3.00 3.20 3.40 3.60 3.80 4.00
CN 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3
Bảng 2.3 Hệ số lương
Số ngày công thực tế là số ngày làm việc thực tế của người lao động trong
tháng.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 54
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Số ngày làm việc thực tế được theo dõi qua bảng chấm công. Bảng chấm
công được phòng Tổ chức hành chính xác nhận. Sau đó sẽ được Giám đốc duyệt đó
làm căn cứ để tính lương.
Bên cạnh tiền lương cơ bản, công nhân viên còn được trả một số khoản
lương khác như:
Trả lương làm thêm giờ: Ngoài giờ hành chính: 150% lương cơ bản.
Ngày nghỉ: 200% lương cơ bản.
Ngày lễ, tết: 300% lương cơ bản.
Tiền thưởng do hoàn thành tốt công việc, trước tiến độ,...
Phụ cấp công việc, trách nhiệm, thâm niên: các khoản phụ cấp này phụ thuộc
vào hệ số phụ cấp của CBCNV.
Tiền phụ cấp = Tiền lương cơ bản x Hệ số phụ cấp
Hệ số trách nhiệm:
STT Thâm niên Hệ số
Tổng giám đốc 1 0.6
Phó tổng giám đốc 2 0.5
Kế toán trưởng 3 0.4
Trưởng phòng 4 0.4
Bảng 2.4: Hệ số trách nhiệm.
Vào thời điểm cuối năm, nhiều hợp đồng dịch vụ phát sinh thì CBCNV trực
tiếp ở phòng nghiệp vụ tạo ra doanh thu thì được cộng thêm 0.2 vào hệ số trên, gián
tiếp thì cộng 0.1.
Các khoản phụ cấp khác như phụ cấp công tác, phụ cấp đi lại, tiền điện thoại,
tiền chuyên cần.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 55
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Thu Tiền = Lương cơ bản + Phụ cấp, tiền thưởng + nhập tăng ca
Tiền lương thực nhận cuối mỗi tháng công nhân viên là thu nhập sau khi đã
trừ các khoản giảm trừ.
Tiền lương thực nhận = Thu nhập - Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ thu nhập của người lao động gồm:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Thuế TNCN
Tạm ứng lương
Nghiệp vụ tính lương thực tế:
Bà Nga là kế toán trưởng của công ty, có hệ số lương là 6.18. Trong tháng 8,
bà Nga xin nghỉ phép năm 1 ngày và đi làm 26 ngày, trong đó có 1 ngày công là
tăng ca vào chủ nhật.
Tiền lương cơ bản = 1,150,000 x 6,18 = 7,107,000
Phụ cấp trách nhiệm = 1,150,000 x 0,4 = 460,000
Phụ cấp công việc = 1,150,000 x 1,7 = 1,955,000
Phụ cấp chức vụ = 1,150,000 x 1,2 = 1,380,000
Tăng ca = 7,107,000 x 200% / 26 = 546,692
Thu nhập = 7,107,000 + 460,000 + 1,955,000 + 1,380,000 + 546,692=
11,448,692
Tạm ứng lương = 500,000
Thuế TNCN = 0
Tổng các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN, tạm ứng
lương)
= 568,560 + 106,605 + 710,700 + 500,000 = 1,884,865
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 56
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Số tiền lương bà Nga nhận trong tháng = 11,448,692 – 1,884,865 =
9,563,847
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty:
Ngày 4/8/2013: Công ty rút tiền ở ngân hàng về để chuẩn bị trả lương là
Nợ 111: 350,000,000
Có 112: 350,000,000
Ngày 5/8//2013:Chi trả lương cho CN PXSX, CBQL tháng 7/2013 là
Nợ 334: 343,360,240
Có 111: 343,360,240
Ngày 6/8/1013: Chi tạm ứng tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt là
1,500,000
Nợ 3341: 1,500,000
Có 111: 1,500,000
Ngày 11/8/2012: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là
1,522,200
Nợ 3383: 1,522,200
Có 334: 1,522,200
Ngày 12/8/2012: Nộp tiền BHXH tháng 7/2013
Nợ 338:27,947,160
Có 1111: 27,947,160
...
Ngày 20/8/2012: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng
tiền mặt:
Nợ 334: 1,522,200
Có 1111: 1,522,200
...
Ngày 30/8/2012:
- Hạch toán lương phải trả CBQL, CNPX tháng 8/2013 là:
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 57
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
Nợ 6271: 217,576,537
Nợ 6421: 177,966,806
Có 334: 395,543,343
- Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và
CNPX tháng 8/2013 là:
Nợ 334: 12,900,316
Có 3383: 9,505,496
Có 3384: 2,036,892
Có 3389: 1,357,928
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi
phí SXKD:
Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%)
Nợ 6421: 40,932,365
Có 338: 90,974,969
- Khấu trừ vào lương tiền thuế thu nhập của CNV phải nộp Nhà nước, kế toán
ghi:
Nợ334: 7,965,904
Có 3338: 7,965,904
TRÌNH TỰ GHI SỔ
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na
Bộ phận: Phòng kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 08 năm 2013
Ngày trong tháng
Họ tên
Chức vụ
Số ngày công
S T T
28
29
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
1 0
1 1
1 2
P
+
+
+
27
1 Trần Thị Nga
+ + + + + + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + + +
KT trưởn g
+
+
+
+
26
2 Lưu Tiến Đạt
NV
+ + + + P P + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
+
+
+
+
26
NV
+ + + + + + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
3
Trần Thị Mộng Tuyền
Cộng
Lương thời gian: +
Tai nạn: T
Ốm, điều dưỡng: Ô
Nghỉ phép: P
Con ốm: Cô
Hội nghị, học tập: H
Thai sản: Ts
Nghỉ bù: Nb
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 59
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 8/2013
Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày
K
ý
n
Trừ ngày
Stt
Lương & Các khoản phụ cấp
Tăng ca
Thu nhập
Các khoản giảm trừ
Còn nhận
h
nghỉ
ậ
n
Lương cơ
PC Công
PC Trách
PC Chức
BHXH
BHYT
BHTN
Thuế
Tạm ứng
bản
việc
nhiệm
vụ
8,0%
1,5%
1,0%
TNCN
PHÒNG KẾ
1
546,692
24,059,166
12,305,600
2,918,700
729,500
4,675,200
769,231
24,559,169
-
1,384,448
259,584
173,056
0
TOÁN
PHÒNG TỔ
CHỨC
2
10,034,400
2,401,600
117,000
-
3,096,154
20,656,846
2,500,000
862,408
150,516
100,344
43,822
11,393,578
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
3
KINH
21,272,800
11,184,200
5,082,000
7,961,000
1,750,000
62,250,000
13,000,000
2,789,096
369,092
212,728
2,106,087
48,179,084
DOANH
PHÒNG KỸ
4
23,657,600
9,478,400
8,496,000
6,855,000
9,259,616
61,627,384
8,500,000
1,956,032
354,864
36,576
2,314,974
51,829,912
THUẬT
PHÒNG DỰ
5
14,059,200
4,963,800
4,118,000
2,059,000
288,462
37,211,538
2,000,000
1,124,736
210,888
140,592
1,162,631
35,004,814
ÁN
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 60
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
6
PHÒNG
8,634,400
2,859,600
1,771,000
635,000
10,100,000
-
690,752
129,516
863,440
9,754,732
-
VẬT TƯ
Tổng cộng
60,415,200
80,583,800
52,566,000
24,075,000
15,163,463
217,576,537
26,000,000
3,529,064
756,228
504,152
6,015,697
180,771,396
NHÀ MÁY
VP NHÀ
7
19,520,000
14,386,000
12,804,000
3,942,000
2,930,770
50,721,230
3,300,000
1,016,400
217,800
145,200
1,056,973
46,041,830
MÁY
8
TỔ BẢO VỆ
7,145,600
3,193,400
1,370,000
135,000
12,730,000
2,000,000
500,150
107,175
71,450
10,051,225
-
9
TỔ RA PHÔI
9,785,600
8,030,400
2,571,000
674,000
2,331,538
19,698,462
2,300,000
684,992
146,784
97,856
5,126
16,468,830
...
...
Tổng cộng
85,377,600
83,041,400
30,562,000
7,229,000
39,435,194
177,966,806
17,400,000
5,976,432
1,280,664
853,776
1,950,207
150.505.727
Cộng
135,792,800
163,625,200
83,128,000
31,304,000
54,598,657
395,543,343
43,400,000
9,505,496
2,036,892
1,357,928
7,965,904
331,277,123
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 61
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên
2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán:
- Bảng tổng hợp lương
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH
- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Sổ chi tiết tài khoản 338
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái
2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ
phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của người lao động.
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2: TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
TK 3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”
2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính lương cơ bản, kế toán sẽ tiến
hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo đúng quy định và lập bảng tổng hợp
lương và bảo hiểm xã hội.
Trong tháng kế toán lương tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của
công nhân viên các phòng ban, tổ sản xuất trong công ty và tiến hành lập phiếu
thanh toán trợ cấp các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho người lao động.
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH và giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH sau đó sẽ
được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. Kế toán thanh toán sẽ tiến
hành lập phiếu chi và gửi sang thủ quỹ, thủ quỹ tiến hành chi tiền cho CBCNV.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 62
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả
Đối với các khoản trợ cấp thai sản, trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy
thay lương cho toàn công ty.
tờ hợp lệ có liên quan từ CBCNNV, kế toán có trách nhiệm làm thủ tục giải quyết
chế độ thai sản cho CBCNV, có chữ ký xét duyệt của kế toán trưởng và giám đốc,
sau đó toàn bộ hồ sơ được chuyển lên cơ quan BHXH quận 8.
Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH
2.2.4.5. Phương pháp hạch toán
- Cuối tháng, căn cứ vào lương cơ bản, kế toán lương tiến hành trích các
khoản theo lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. 24% tính vào chi phí,
10,5% tính trừ vào lương công nhân viên.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%)
1. BHXH 17 7 24
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 23 9,5 32,5
Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013
Nghiệp vụ thực tế: Ông Nguyễn Nam An là công nhân tổ sơn có lương cơ bản
trong tháng là 1,188,000. Các khoản trích theo lương trong tháng của ông như sau:
BHXH = 1,188,000 x 7% = 83,160
BHYT = 1,188,000 x 1,5% = 17,820
BHTN = 1,188,000 x 1% = 11,880
- Hàng tháng kế toán lương tiếp nhận phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân
viên.
Nghiệp vụ thực tế: Ngày 9/9/2013, nhân viên kế toán Dương Huỳnh Ngân có
lương cơ bản là 4,500,000 xin nghỉ do con ốm từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày
10/11/2013
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 64
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số C65-HD
Quận 8
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số: 1477
Số: 147644
Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân Năm sinh: 1988
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na
Lý do nghỉ việc: Nghỉ con ốm
Số ngày cho nghỉ:
(Từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày 10/11/2013)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 8 Tháng 8 Năm 2013
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số ngày thực nghỉ: 6 ngày Y, BÁC SĨ
Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu
thanh toán trợ cấp BHXH
Số tiền trợ cấp được tính theo công thức:
Lương cơ bản x Số ngày nghi x 75% = Số tiền trợ cấp
26
Dựa vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu
thanh toán trợ cấp BHXH và phiếu chi cho CNV
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 65
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân 28 tuổi
Nghề nghiệp: Công Nhân
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na
Thời gian đóng BHXH: 6 năm
Số ngày được nghỉ: 4,500,000 x 75% x 6 / 26 = 778,846
Trợ cấp mức :
Cộng 778,846đ
Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi tám nghìn, tám trăm bốn mươi sáu đồng
chẵn./.
Thủ tục nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
BHXH: Công ty nộp BHXH cho cơ quan BHXH Quận 8. Đồng thời làm thủ
tục thanh toán BHXH cho công nhân viên trong tháng gửi lên chứng từ hợp lệ để
cấp tiền thanh toán BHXH cho công nhân viên của công ty. Sau khi tổng hợp tất cả
các phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên trong công ty, kế toán lập bảng
thanh toán gửi lên BHXH Quận 8
Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH
trả thay lương cho toàn công ty.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 66
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
PHIẾU CHI Mẫu số 02-Tti
Ngày 30/8/2013 QĐ số 1141-TCKD/CĐH
Ngày 1-1-95 của Bộ tài chính
Họ và tên: Hoàng Văn Ba
Địa chỉ: Quận 8, TP.HCM
Lí do: Chi BHXH cho công ty
Số tiền: 28.685.000 đồng
Bằng chữ: Hai tám triệu sáu trăm tám năm nghìn đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: 28.685.000 đồng
Kèm theo một tập chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 8 năm 2013
Thủ trưởng Kế toán trưởng Kế toán Thủ quỹ Người nhận tiền
đơn vị lập phiếu
BHYT: Công ty mua thẻ BHYT năm cho công nhân viên theo lương cấp
bậc, sau đó đến cuối tháng khấu trừ vào lương và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
KPCĐ: Công ty thực hiện trích nộp theo quý, chuyển sang công đoàn quản
lý và hoạt động.
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty
Ngày 11/8/2013: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là
1,522,200
Nợ 3383: 1,522,200
Có 334: 1,522,200
Ngày 12/8/2013: Nộp tiền BHXH tháng 7/2012
Nợ 338:27,947,160
Có 1111: 27,947,160
...
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 67
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Ngày 20/8/2013: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng
tiền mặt:
Nợ 334: 1,522,200
Có 1111: 1,522,200
...
Ngày 30/8/2013:
- Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và
CNPX tháng 8/2012 là:
Nợ 334: 12,900,316
Có 3383: 9,505,496
Có 3384: 2,036,892
Có 3389: 1,357,928
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi
phí SXKD:
Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%)
Nợ 6421: 40,932,365
Có 338: 90,974,969
2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên
Hiện nay, công ty không thực hiện chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép
cho cán bộ công nhân viên.
Công ty quy định : ngoài những ngày nghỉ theo quy định của Luật lao động,
thì khi CB CNV nghỉ việc ngày nào sẽ không được tính lương ngày đó.
2.2.6 Những trường hợp khác
2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động
- Số tiền lương hưu hàng tháng người lao động nhận được được tính theo công
thức:
Mức lương hưu Tỷ lệ hưởng Lương bình quân = x hàng tháng lương hưu đóng BHXH
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 68
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Thủ tục hồ sơ
- Sổ BHXH.
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí.
Ví dụ: Bác Nguyễn Hoàng Phương công tác ở bộ phận dự án đầu tư trong công
ty được 2 năm. Ngày 1/8 bác bắt đầu nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí. Trước đây
bác đã tham gia BHXH từ năm 1992.
Mức lương hưu của bác/tháng = Bình quân lương 5 năm cuối x 75%
= (5.340.890 + 6.234.000 + 7.461.723 + 7.903.022 + 8.4711.088) / 5 x 75%
= 6.431.089
2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động
Anh Nguyễn Hoàng Quân là tổ trưởng tổ ra phôi, trong tháng 8/2013 anh có
thu nhập từ tiền lương, tiền công là 10.300.000. Anh Quân không có người phụ
thuộc.
Anh Quân được giảm trừ các khoản sau:
+ Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
= 10.300.000 * 9.5% = 952.850
+ Cho bản thân là: 9 triệu đồng.
Tổng các khoản giảm trừ = 952.850 + 9.000.000 = 9.952.850
Thu nhập tính thuế PIT:
10.300.000 – 9.952.850 = 77.150
Thu nhập tính thuế PIT áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải
nộp:
= 77.150 * 0.05 = 3.858
Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay cho người lao
động, kế toán ghi:
Nợ TK 334: 7.965.904
Có TK 333: 7.965.904
Khi nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 3335: 7.965.904
Có TK 112: 7.965.904
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 69
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức
Công tác tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ. Các phòng ban được tổ chức hoạt
động chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng nên đã phát huy được hiệu quả trong
tổ chức lao động, cung ứng vật tư và thi công xây lắp công trình.
Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tương đối hoàn chỉnh và chặt chẽ. Tính chuyên môn
hóa của nhân viên kế toán ngày càng được bồi dưỡng và nâng cao.
3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách
Công ty sử dụng các mẫu biểu, sổ sách theo đúng mẫu quy định của Bộ tài
chính ban hành.
Hệ thống chứng từ, sổ sách được phòng kế toán tổ chức khoa học, hợp pháp,
hợp lệ, tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán sau khi hạch toán
được lưu trữ cẩn thận, an toàn.
Các báo cáo thống kê theo định kỳ hàng quý, hàng năm kịp thời, chính xác
cho cơ quan cấp trên.Việc áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung hoàn toàn phù
hợp với quy mô sản xuất kinh doanh tại công ty, phù hợp chuyên môn kế toán cùng
việc áp dụng chương trình kế toán máy tại công ty.
Việc đưa phần mềm kế toán Fast vào công tác kế toán tại công ty không
những giúp giảm nhẹ khối lượng công việc của nhân viên kế toán mà còn cung cấp
được thông tin kịp thời, chính xác, ít tốn thời gian, đáp ứng được yêu cầu quản trị
của công ty.
3.1.1.3. Hệ thống tài khoản
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và hạch toán kế toán, trên cơ sở hệ
thống tài khoản được ban hành theo quy định của bộ tài chính, côn ty cũng đã tự
xây dựng riêng một hệ thống tài khoản chi tiết
3.1.1.4. Phương pháp tính lương
Đối với người lao động, tiền lương là yếu tố quan trọng để đảm bảo mức
sống tối thiểu cho họ, quan trọng hơn là tạo động lực thúc đẩy người lao động hăng
hái hơn trong sản xuất cũng như sẽ gắn bó hơn với DN. Hiểu được điều đó, việc
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 70
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
thanh toán lương và các chế độ cho người lao động ở công ty hàng tháng nhanh,
đúng thời gian quy định. người lao động được thoải mái làm việc và thấy tin tưởng
việc lãnh đạo của ban giám đốc công ty
3.1.1.5. Hạch toán
Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đầy đủ, đúng
hạn. Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của công ty với người lao động.
Kế toán tính tiền lương cho người lao động luôn đầy đủ, chính xác, đảm bảo
lợi ích cho nhân viên công ty, giúp họ yên tâm làm việc, gắn bó với công việc.
Công ty thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán về hệ thống chứng từ sổ
sách. Việc ghi sổ được tiến hành theo đúng trình tự quy định.
3.1.2. Nhược điểm
3.1.2.1. Phương pháp tính lương
Thực tế cách tính lương thời gian đối với bộ phận trực tiếp sản xuất là chưa
hợp lý. Vì lương thời gian không kích thích được hết năng lực lao động của mọi
công nhân.
Việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất chỉ căn cứ vào số lượng thời
gian lao động mà chưa tính đến chất lượng và năng suất lao động.
3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ
Do tính chất lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là xây dựng nên các đội
thi công công trình cũng thường phải đi xa, dẫn đến việc dôi lúc chứng từ kế toán
không chuyển về kịp thời cho kế toán lương tính và hạch toán. Điều này ảnh hưởng
đến công tác chi lương tại công ty đôi khi thiếu sự kịp thời, ảnh hưởng chất lương
cuộc sống của công nhân công trình.
Do công ty ngày càng mở rộng quy sản xuất và xây dựng công trình, nên đòi
hỏi phải thường xuyên tăng số lượng lao động công nhân sản xuất trong phân xưởng
và công nhân xây dựng công trình. Điều này sẽ dẫn đến công việc tính lương hàng
tháng của kế toán lương ngày càng trở lên nhiều.
Bên cạnh đó, khi nhận lương, CB CNV toàn công ty chỉ nhận lương và ký
tên lên bảng lương chung của đội mà không theo dõi riêng được tiền lương của
chính họ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 71
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
3.1.2.3. Hình thức trả lương
Hiện nay, công ty vẫn đang tiến hành trả lương cho CBCNV bằng hình thức
tiền mặt. Đây là hình thức lạc hậu, tốn thời gian trong công tác phân chia lương từ
khâu thủ qũy cho tới khi NLĐ nhận được lương từ trưởng các bộ phận. Việc nhận
lương bằng tiền mặt cũng dẫn đến nhiểu rủi ro như tiền bị thất thoát trong quá trình
kiểm đếm và luân chuyển.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán
3.2.1.1. Phương pháp tính lương
Để đảm bảo tính công bằng trong việc tính lương thì ngoài viêc tính lương
dựa trên thời gian lao động thực tế, công ty nên xây dựng chính sách lương trong đó
quan tâm đến chất lượng công việc hoàn thành của từng cá nhân
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: chế độ trả lương tính
lương theo số lượng sản phẩm sẽ khuyến khích công nhân tập trung hết năng suất
sản xuất, đặc biệt đối với những người mong muốn nâng cao thu nhập, vì lượng tiền
mà họ nhận được sẽ phụ thuộc trực tiếp vào lượng sản phẩm mà họ sản xuất ra. Hơn
nữa, do các sản phẩm của phân xưởng sản xuất của công ty đều được thống kê,
kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng sản phẩm một cách dễ dàng, nên việc
áp dụng phương pháp tính lương sản phẩm cũng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến chất
lượng sản phẩm.
Lương sản phẩm được tính theo công thức:
LSPi = Đgi * Qtt
Đơn giá sản phẩm
Đgi = Lương cấp bậc / Qi
Trong đó:
LSPi: Lương sản phẩm i
Qtt: Sản lượng thực tế
ĐGi: Đơn giá sản phẩm i
Qi: Sản lượng định mức
Xác định sản lượng định mức (Qi) và Đơn giá lương sản phẩm (ĐGi)
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 72
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
- Sản lượng định mức: Thông qua định mức lao động, xác định thời
gian hoàn thành một sản phẩm
Qi = Ngày công chuẩn * 8 / Thời gian hoàn thành một sản phẩm
Ví dụ: Tại công ty, thời gian làm việc trong 1 tháng theo quy định là 26 ngày.
Thời gian trung bình để một công nhân hàn hàn hoàn thành xong một kế cấu
hàn ghép chữ X là 0.2 giờ
Qi = 26 x 8 / 0.2 = 1040 chi tiết / tháng
- Đơn giá lương sản phẩm:
ĐGi = Mức lương tháng (ML) / Sản lượng định mức tháng (Qi)
Mức lương tháng (ML) = Lương trung bình thực tế của công nhân sản xuất
sản phẩm I tính theo phương pháp lương thời gian
Ví dụ: lương trung bình của công nhân hàn tại công ty là 7.205.000
ĐG = 7.205.000 / 1040 = 6.927,8 đồng
Công ty cũng có thể khảo sát giá thị trường bằng cách lập đội khảo sát thị
trường, dựa trên giá cả mặt bằng chung của sản phẩm và những điều kiện sản xuất
của công ty hiện tại.
Đối với các đội thi công công trình: công ty nên áp dụng chế độ trả
lương khoán. Trong chế độ trả lương này, người công nhân biết trước được khối
lượng tiền lương mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc và thời gian cần
hoàn thành công được giao. Do đó họ sẽ chủ động trong việc sắp xếp công việc để,
từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc được giao còn đối với người giao
khoán thì yên tâm về khối lượng công việc hoàn thành.
+ Công thức:
TLK =MLK * H
Trong đó:
MLK: Mức lương khoán
H: Tỷ lệ % hoàn thành công việc
Nguồn tiền để khoán lương sẽ được trích lập từ giá trị hợp động ký kết.
Nguồn tiền này bao gồm giá trị hợp đồng và các chi phí giao dịch, hoa hồng để ký
kết hợp đồng. Theo quy định chung của nhà nước, mức khoán lương đã bao gồm
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 73
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Tỷ lệ trích lập lương khoán cho các bộ phận trong công ty có thể được xây
dựng trên giá trị hợp đồng theo tỷ lệ tham khảo như sau:
Lợi nhuận giữ lại của công ty: 1,5% - 5% tùy giá trị hợp đồng
Chi phí quản lý: 25%
Tổ thi công công trình: 70%, trong đó trưởng đội thi công: 2%, công nhân
trực tiếp thi công công trình: 88%, bộ phận kiểm định và giám sát chất lượng công
trình: 10%
Xác định tỷ lệ % hoàn thành công việc: Dựa trên phiếu đánh giá công việc
hoàn thành, có xác nhận của tổ trưởng đội thi công.
Thủ tục thanh toán lương:
Tạm ứng: Căn cứ đề nghị tạm ứng của đội nhận khoán công trình, công ty sẽ
xem xét và ký duyệt; bộ phận kế toán sẽ tiến hành tạm ứng cho bên nhận khoán
Thanh toán giũa kỳ: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành do bộ phận kiểm tra và giám sát tiến độ công trình thực hiện và giấy đề
nghị thanh toán, công ty sẽ tiến hành thủ tục thanh toán giữa kỳ cho đội xây dựng,
chậm nhất là 1 tháng sau
Thanh toán cuối kỳ: dựa trên quyết toán phiếu giao khoán việc,c ông ty sẽ trả
nốt số tiền còn lại sau khi đội thi công công trình hòn thành.
3.2.1.2. Hình thức trả lương
Để đáp ứng nhu cầu thiết thực trong công tác chi trả lương và thực hiện đúng
các nguyện tắc phân phối lương trong công ty là nhanh chóng, đúng ngày, chính
xác, em xin đề xuất hình thức trả lương bằng chuyển khoản ngân hàng. Hình thức
trả lương này sẽ giúp công ty
- Tiết kiệm chi phí cho công tác trả lương (chi phí nhân sự, chi phí đầu
tư máy kiểm đếm tiền).
- Tiết kiệm thời gian, giảm tải cho bộ phận kế toán tiền lương và thủ
quỹ.
- Hạn chế tối đa rủi ro so với trả lương bằng tiền mặt: rủi ro tiền giả,
tiền hư hỏng, thất thoát, nhầm lẫn trong quá trình kiểm đếm.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 74
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
- Tiện lợi cho nhân viên (đặc biệt đối với công nhân viên đội xây dựng
công trình thường xuyên đi xa) trong việc nhận lương hàng tháng, để họ yên tâm
công tác, tăng năng suất lao động.
- Bên cạnh đó, công ty và CBCNV còn nhận được nhiều ưu đãi dành:
miễn/giảm phí giao dịch, giảm lãi suất cho vay.
3.2.1.3. Luân chuyển chứng từ
Ngày 25 hàng tháng, tổ trưởng các tổ sản xuất và các đội thi công công trình
tiến hành nộp bảng chấm công, phiếu tăng ca, phiếu báo hoàn thành công việc,
phiếu nghỉ hưởng BHXH của CB CNV, công nhân công ty về bộ phận nhân sự. Đối
với cấp quản lý và nhân viên văn phòng, số ngày công sẽ được bộ phận nhân sự
tổng hợp từ phần mềm máy chấm công.
Dựa trên các chứng từ này, bộ phận nhân sự tiến hành tính và tổng hợp số
ngày làm thực tế của nhân viên công ty lên bảng tổng hợp tiền lương và gửi về
phòng kế toán.
Kế toán lương tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó
chuyển sang cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
Nếu được duyệt, kế toán lương sẽ gửi bảng tổng hợp tiền lương và các khoản
trích theo lương sang bộ phận kế toán thanh toán, đồng thời kế toán lương tiến hành
ghi sổ kế toán.
Bộ phận nhân sự dựa trên bảng tồng hợp tiền lương và các khỏan trích theo
lương, tiến hành lập phiếu lương cho từng CB CNV toàn công ty và gửi cho các
trưởng phòng và các tổ trưởng để CB CNV tiện theo dõi.
Kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi và phiếu ủy nhiệm chi, chuẩn bị
chi lương cho toàn bộ nhân viên công ty.
Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, phiếu chi sẽ được chuyển sang bộ
phận thủ quỹ. Tổ trưởng các đội thi công công trình sẽ nhận lương, bảng lương của
toàn đội và phiếu lương của từng công nhân, sau đó tiến hành chi trả cho công nhân.
Công nhân khi nhận lương phải ký xác nhận đầy đủ lên bảng lương. Sau khi chi trả
lương cho toàn đội, các tổ trưởng gửi bảng lương về phòng nhân sự.
Đối với bộ phận quản lý và nhân viên văn phòng, công nhân phân xưởng, kế
toán thanh toán lập phiếu ủy nhiệm chi và chuyển cho ngân hàng nhờ chi hộ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 75
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Bên cạnh đó, để đảm bảo bảng chấm công và các chứng từ lien quan của các
đội thi công công trình được chuyển về kịp thời, cần có sự tương tác liên lạc chặt
chẽ hơn nữa giữa kế toán lương và đội trưởng đội thi công công trình. Kế toán tiền
lương nên định kỳ hàng tuần liên lạc bằng điện thoại và email để nhắc nhở kịp thời,
vừa đảm bảo tính nhanh chóng, vừa đảm bảo có sự kiểm soát thường xuyên, tránh
mất mát chứng từ.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 76
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 77
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
3.2.2. Kiến nghị khác
Do đặc điểm của các đội xây dựng là thường xuyên phải thay đổi chỗ làm
việc do phải đi theo công trình nên viêc quản lý lao động chỉ dựa trên việc tính công
của các tổ trưởng. Vì vậy công ty cần quán triệt tính tự giác và giám sát chặt chẽ
nguồn lao động bằng việc xây dựng đội kiểm tra, giám sát định kỳ, bên cạnh công
việc kiểm tra, giám sát chất lượng sản xuất, thi công, đội này còn có nhiệm vụ kiểm
tra đột xuất tình hình số lượng lao động thực tế, đối chiếu với bảng chấm công hàng
ngày của tổ trưởng.
Để nhắc nhở các công việc hàng ngày và kiểm sóat, theo dõi, thực hiện các
công việc trong tương lai, công ty cũng nên áp dụng hệ thống mail outlook, thay vì
sử dụng gmail như hiện nay. Bên cạnh các chức năng tiện ích trong việc nhận và
gửi mail, outlook còn có chức năng đặt lịch hẹn, nhắc nhở các công việc hàng ngày,
tránh được việc bỏ sót công việc không đáng có.
Công ty cũng cần đầu tư trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ hiện
đại để vừa tiết kiệm chi phí nhân công, thời gian sản xuất, lắp đặt, mà vẫn đảm bảo
và tăng chất lượng sản phẩm, tăng thời gian sử dụng của công trình.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 78
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
KẾT LUẬN
Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của mọi quốc gia đặc biệt là trong nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của Việt Nam, tiền lương - lao động luôn tồn tại
song song và có mối quan hệ rất chặt chẽ, khăng khít với nhau, mối quan hệ tương
hỗ, qua lại: lao động sẽ quyết định mức lương, còn mức lương sẽ tác động đến mức
sống của người lao động.
Nhận thức rõ được điều này, Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê
Na đã sử dụng tiền lương và các khoản trích theo lương như là một đòn bẩy, một
công cụ hữu hiệu nhất để quản lý và khuyến khích nâng cao chất lượng sản phẩm,
năng xuất lao động của cán bộ công nhân viên. Để từ đó hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty luôn đạt được ở mức cao nhất, đồng thời thu nhập của công nhân
viên ngày càng ổn định và tăng thêm.
Với khả năng và thời gian còn hạn chế, tuy rằng bản thân đã có nhiều cố gắng
học hỏi, tìm tòi nhưng chuyên đề này không thể không tránh khỏi những sai sót.
Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo hướng dẫn cùng các
cô chú, anh chị Phòng Hành chính – Kế toán trong Công ty để luận v8an tốt nghiệp
này của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Thanh Nam và các anh chị phòng tổ chức hành chính- kế toán Công ty
TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na.
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 79
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
Mẫu số S20-DN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
331 Bến Bình Đông, Phường 15,
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
PHỤC LỤC
BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
(Tháng 08/2013)
Dư đầu kỳ
343.360.240
Số CT
TKĐƯ
Ngày
05/08 23-PC Chi trả lương CBQL, CNPX T.07/2013
1111
343.360.240
06/08 24-PC Chi tạm lương
1,500,000
1111
11/08
7 Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản
1,522,200
3383
…
20/08 87-PC Chi trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản
1111
1,522,200
…
H/t trích nộp BHTN CNPX T08/2013 (NL§ 1%)
30/08 12
3389
853.776
H/t trích nộp BHYT CNPX T08/2013 (NL§ 1.5%)
30/08 12
3384
1.280.664
H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (NL§ 1.5%)
30/08 12
3384
756.228
H/t trích nộp BHTN CBQL T08/2013 (NL§ 1%)
30/08 12
3389
504.152
H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (NL§ 7%)
30/08 12
3383
5.976.432
H/t trích nộp BHXH CBQL T08/2013 (NL§ 7%)
30/08 12
3383
3.529.064
13 HT lương phải trả CNPX T.08/2013
6271
217,576,537
30/08
13 HT lương phải trả CBQL T.08/2013
6421
177,966,806
30/08
14 Khấu trừ vào lương thuế TNCN T.08/2013
7,965,904
3338
30/0
Nội dung Nợ Có
Tồng cộng
409,148,660
397,065,543
331,277,123
Dư cuối kỳ
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 80
CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
Mẫu số S20-DN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
331 Bến Bình Đông, Phường 15,
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338
(Tháng 08/2013)
Dư đầu kỳ
27.947.160
Ngày
Số CT
Nội dung
Nợ
Có
TKĐ Ư
11/08
7
3344
1,522,200
Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản
12/08
76-PC
1111
27,947,160
Nộp tiền BHXH T.07
20/08
87-PC
1111
1,522,200
Chi tiền trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản
3342
12
853,776
30/08
H/t trích BHTN CNPX T08/2013 (NLĐ 1%)
6421
12
8,570,584
30/08
H/t trích nộp BHXH CBQL T08/2013 (DN 17%)
….
3342
12
5,976,432
30/08
H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (NLĐ7%)
3344
12
756,228
30/08
H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (NLĐ 1.5%)
H/t trích nộp BHTN CNPX T08/2013 (DN
6271
12
550,638
30/08
1%)
H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (DN
6421
12
2,350,620
30/08
3%)
6271
12
14,514,192
30/08
H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (DN 17%)
6271
12
1,280,664
30/08
H/t trích nộp BHYT CNPX T08/2013 (DN 3%)
Tổng cộng
29,469,360
105,397,485
1.1.1.1.
Dư cuối kỳ
103,875,285
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 81
CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
Mẫu số S20-DN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
331 Bến Bình Đông, Phường 15,
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Tháng 08/2013)
Ngày Số CT Nội dung
TK Nợ
TK Có
Thành tiền
334
111
343,360,240
05/08 23-PC Chi tạm ứng lương CBQL T.08/2013
06/0
24-
Chi tạm ứng lương
1,500,000
334
111
8
PC
Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai
3383
334
1,522,200
11/08 7
sản
…
338
1111
27,947,160
12/08 76-PC Nộp tiền BHXH T.7/2013
334
1111
1,522,200
20/08 87-PC Chi tiền trợ cấp BH
…
H/t trích nộp BHTN CNPX T8/2013 (NLĐ
334
3389
550,638
30/08 12
1%)
H/t trích nộp BHYT CNPX T8/20132 (NLĐ
334
3384
825,957
30/08 12
1.5%)
H/t trích nộp BHYT CBQL T8/2013 (NLĐ
334
3384
1,175,310
30/08 12
1.5%)
...
H/t trích nộp BHTN CBQL T8/2013 (NLĐ
334
3389
783,540
30/08 12
1%)
30/08 13
334
217,576,537
6271
HT lương phải trả CNPX T.8/2013
30/08 13
334
177,966,806
6421
HT lương phải trả CBQL T.8/2013
334
30/08 14
3338
7,965,904
Khấu trừ vao lương thuế TNCN T.8/2013
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 82
CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
SỔ CÁI KẾ TOÁN
334-Phải trả người lao động
Tháng 08/2013
Dư đầu kỳ: 343,360,246
PHÁT SINH
LŨY KẾ
TKĐƯ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
388,282,440
345,764,500
1111
7,965,904
8,622,109
3338
1,522,200
988,203
3383
9,505,496
8.993.230
3383
2,036,892
2,111,563
3384
1,357,928
1,329,854
3389
217,576,537
198,432,751
6271
177,966,806
175,472,530
6421
Tổng cộng
409,148,660
397,065,543
366,821,256
374,893,484
Dư cuối kỳ:331,277,123
Ngày.....tháng .....năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 83
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA
SỔ CÁI KẾ TOÁN
338-Phải trả, phải nộp khác
Tháng 08/2013
Dư đấu kỳ: 27,947,160
PHÁT SINH
LŨY KẾ
TKĐƯ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1111
29,469,360
25,791,200
3342
8,110,872
8,823,751
3344
6,311,644
7,223,384
6271
50,042,604
49,538,540
6421
40,932,365
43,568,871
Tổng cộng
29,469,360
105,397,485
25,791,200
109,154,546
Dư cuối kỳ: 103,875,285
Ngày.....tháng .....năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 84
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Võ Văn Nhị, 2009, “ Kế toán tài chính”, NXB Kinh Tế.
2. ThS. Trịnh Ngọc Anh, 2010, “ Giáo trình nguyên lý kế toán”, “tự biên”
3. TS. Phan Đức Dũng, 2008, “ Nguyên lý kế toán”, NXB Lao Động, lần 2
4. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “
Giáo trình kế toán tài chính phần 1&2”, NXB Lao Động.
5. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “
Giáo trình kế toán tài chính phần 3&4”, NXB Lao Động.
6. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “
Giáo trình kế toán tài chính phần 5”, NXB Lao Động.
7. Các văn bản về chế độ tài chính hiện hành 2006, 2009, 2013, 2014
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 85