BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH

XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Nam

Sinh viên thực hiện: Lưu Thị Huyền Trang

MSSV: 1054031094 Lớp: 10DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2014

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu

sử dụng trong bài báo cáo được thực hiện tại Công Ty TNHH TNHH Xây dựng sản

xuất thương mại Lê Na, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu

trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…

Người viết

LƯU THỊ HUYỀN TRANG

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang i

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương

mại Lê Na, em đã gặp không ít khó khăn trong việc làm quen với công việc kế toán

thực tế nhưng nhờ nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, các anh chị trong công

ty, đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập của em.

Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Nam - giáo viên hướng dẫn

luận văn tốt nghiệp đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến để em hoàn thành xong

đề tài.

Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em

có cơ hội thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na. Đặc

biệt là chị Trần Thị Nga - kế toán trưởng, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế

toán đã nhiệt tình chỉ dẫn những vấn đề thực tế phát sinh tại công ty cũng như chỉ ra

những thiếu sót để em dễ dàng tiếp xúc với những số liệu của công ty và có dịp vận

dụng, nâng cao trình độ bản thân.

Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế ít ỏi, thời gian nghiên

cứu chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, đặc biệt

là những ý kiến riêng của bản thân. Em rất mong nhận được nhiều sự nhận xét,

đóng góp của quý thầy cô để em rút ra kinh nghiệm, ngày càng hoàn thiện hơn đề

tài của mình.

Cuối cùng em xin chúc sức khỏe tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây

dựng sản xuất thương mại Lê Na, và quý thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ii

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014

Giảng viên hướng dẫn

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iii

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội BHXH

Bảo hiểm y tế BHYT

Bảo hiểm thất nghiệp BHTN

Công nhân viên CNV

Công nhân CN

Cán bộ quản lý CBL

Công nhân phân xưởng CNPX

Nhân viên NV

Kinh phí công đoản KPCĐ

Giám đốc GĐ

Phó giám đốc PGĐ

Quản đốc phân xưởng QĐPX

Trưởng phòng TrP

Thu nhập cá nhân TNCN

Người lao động NLĐ

Tổ chức hành chính TCHC

Tiền lương nghỉ phép TLNP

Nhân viên bán hàng NVPX

Nhân viên phân xưởng NVBH

Nhân viên quản lý NVQL

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iv

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014

Bảng 1.2. Quy định thời gian nghỉ hưởng BHXH và Tỷ lệ mức trợ cấp BHXH

Bảng 2.1. Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng

Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch Doanh thu–Chi phí–Lợi nhuận năm 2013

Bảng 2.3. Bảng hệ số lương

Bảng 2.4. Hệ số trách nhiệm

Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang v

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334

Hình 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tính và chi trả lương

Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 338

Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán

Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương

Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH

Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vi

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG .............................................................................................. 3

1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ........... 3

1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 3

1.1.1.1. Tiền lương ........................................................................................ 3

1.1.1.2. Các khoản trích theo lương .............................................................. 3

1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 3

1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp: ............................................ 3

1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động ....... 3

1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động: ..................................................... 4

1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 4

1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 5

1.3.1. Qũy tiền lương ........................................................................................ 5

1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương .................................................... 5

1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch ..................... 5

1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí

công đoàn ............................................................................................................. 7

1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ........................................................................ 7

1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế ............................................................................ 7

1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................... 8

1.3.2.4. Kinh phí công đoàn .......................................................................... 8

1.4. Các hình thức trả lương ................................................................................. 8

1.4.1. Trả lương theo thời gian ......................................................................... 8

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vii

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

1.4.2. Trả lương theo sản phẩm ........................................................................ 9

1.4.3. Trả lương khoán .................................................................................... 11

1.5. Kế toán tiền lương ....................................................................................... 11

1.5.1. Nguyên tắc trả lương ............................................................................ 11

1.5.2. Hình thức trả lương ............................................................................... 12

1.5.3. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................ 14

1.5.4. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 15

1.5.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán .......................................................... 15

1.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 16

1.5.4.3. Phương pháp hạch toán .................................................................. 17

1.6. Kế toán các khoản trích theo lương ............................................................. 19

1.6.1.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội ........................................................... 19

1.6.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm y tế ............................................................... 19

1.6.1.3. Chứng từ kế toán ............................................................................ 20

1.6.1.4. Nguyên tắc hạch toán ..................................................................... 20

1.6.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng ............................................................. 21

1.6.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 22

1.6.1.7. Phương pháp hạch toán .................................................................. 22

1.7. Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép .................................. 23

1.7.1. Chứng từ kế toán ................................................................................... 23

1.7.2. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................ 23

1.7.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 25

1.7.4. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 26

1.7.5. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 26

1.8. Những trường hợp khác ............................................................................... 27

1.8.1. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao

động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá .................................... 27

1.8.2. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người

lao động khác của doanh nghiêp: ....................................................................... 27

1.8.3. Thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động .................................... 28

1.8.3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 28

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang viii

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

1.8.3.2. Thời gian nghỉ hưởng và mức trợ cấp BHXH ............................... 28

1.8.3.3. Ngày nghỉ được hưởng trợ cấp ...................................................... 29

1.8.3.4. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 29

1.8.4. Thanh toán chế độ thai sản cho người lao động ................................... 30

1.8.4.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 30

1.8.4.2. Thời gian nghỉ hưởng BHXH ........................................................ 30

1.8.4.3. Mức trợ cấp BHXH ........................................................................ 30

1.8.4.4. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 30

1.8.5. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động ..................................... 31

1.8.5.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 31

1.8.5.2. Mức hưởng BHXH......................................................................... 32

1.8.5.3. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 32

1.8.6. Thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động ...................... 33

1.8.6.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH ........................................... 33

1.8.6.2. Thủ tục hồ sơ .................................................................................. 33

1.8.7. Trợ cấp thất nghiệp ............................................................................... 33

1.8.7.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp ..................................... 33

1.8.7.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ...................................................... 34

1.8.7.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp .............................................. 34

1.8.7.4. Thời điểm hường trợ cấp thất nghiệp ............................................. 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TNHH XÂY

DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA .......................................................... 35

2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na35

2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................... 35

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................ 35

2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................... 35

2.1.1.3 Đặc điểm quy trình xây dựng, sản xuất, kinh doanh ..................... 36

2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... 37

2.1.2 Gioi thiệu phòng kế toán ....................................................................... 39

2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................... 39

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ix

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 39

2.1.2.3 Chính sách kế toán ................................................................................ 43

2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây ........................ 43

2.1.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển .................................... 44

2.1.4.1 Thuận lợi ........................................................................................ 44

2.1.4.2 Khó khăn ........................................................................................ 44

2.1.4.3 Phương hướng phát triển ................................................................ 45

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại công ty .................................................................................................... 45

2.2.1 Phân loại lao động ................................................................................. 45

2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương ........................................................ 45

2.2.3 Kế toán tiền lương phải trả ................................................................... 46

2.2.3.1 Nguyên tắc trả lương ...................................................................... 46

2.2.3.2. Chính sách tiền lương, thưởng, tăng ca ......................................... 47

2.2.3.3. Hình thức trả lương ........................................................................ 51

2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................... 51

2.2.3.5. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 51

2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán................................................................... 51

2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 51

2.2.3.8. Phương pháp hạch toán .................................................................. 54

2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên ...................... 62

2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán: ................................................................. 62

2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán ..................................................................... 62

2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 62

2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................... 62

2.2.4.5. Phương pháp hạch toán .................................................................. 63

2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên... 68

2.2.6 Những trường hợp khác ........................................................................ 68

2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động .............................. 68

2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động .................... 69

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 70

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang x

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

3.1. Nhận xét ....................................................................................................... 70

3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 70

3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................ 70

3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách ............................................................. 70

3.1.1.3. Hệ thống tài khoản ......................................................................... 70

3.1.1.4. Phương pháp tính lương ................................................................. 70

3.1.1.5. Hạch toán ....................................................................................... 71

3.1.2. Nhược điểm........................................................................................... 71

3.1.2.1. Phương pháp tính lương ................................................................. 71

3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ .................................................................... 71

3.1.2.3. Hình thức trả lương ........................................................................ 72

3.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 72

3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán ............................................................... 72

3.2.1.1. Phương pháp tính lương ................................................................. 72

3.2.1.2. Hình thức trả lương ........................................................................ 74

3.2.1.3. Luân chuyển chứng từ .................................................................... 75

3.2.2. Kiến nghị khác ................................................................................... 78

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79

PHỤC LỤC ........................................................................................................ 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang xi

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển

mình lớn. Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại WTO đã tạo ra

một bước ngoặc mới cho sự phát triển của nền kinh tế nước ta.Nhiều cơ hội kinh

doanh trải rộng trước mắt nhưng cũng không ít những khó khăn, thử thách đặt ra đối

với mỗi doanh nghiệp Việt Nam.Tham gia vào sân chơi quốc tế đầy biến động này

muốn tồn tại, phát triển và đứng vững thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng

cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả.Một trong những chiến

lược quan trọng làm nên sự thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là chiến lược

“tìm đầu ra cho sản phẩm của mình”.

Đối với các doanh nghiệp hay các nhà sản xuất hàng hoá thì tiêu thụ là khâu

cuối cùng nhưng cũng là khâu quan trọng nhất quyết định toàn bộ quá trình hoạt

động sản xuất kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu

thụ hàng hoá, sản phẩm càng mạnh thì càng thể hiện uy tín, chất lượng sản phẩm

đối với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Cùng với đó là sự thúc đẩy hoạt động

kinh doanh phát triển nhờ vào việc thu hồi vốn nhanh, cải tiến kỹ thuật, mở rộng

sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới. Tất cả

những điều đó đều không ngoài mục đích là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi

phí. Đó chính là lý do để các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu, hoàn

thiện các phương pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tiêu thụ

và xác định kết quả kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà

quản trị trong doanh nghiệp để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng là tài

liệu ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư.

Nhận thức được vấn đề này, sau 2 tháng thực tập ở Công Ty TNHH Xây dựng

Thương mại Sản xuất Lê Na, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê

Na” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Kết cấu đề tài gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê Na

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1.1. Tiền lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của sức lao

động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh

toán dựa trên kết quả lao động cuối cùng, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị

trường và quy định hiện hành theo từng thời kỳ của Nhà nước.

1.1.1.2. Các khoản trích theo lương

Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện

sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.

Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương được áp dụng theo quy định trong từng

thời kỳ.

1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp:

Tiền lương là động lực kích thích khả năng sáng tạo của người lao động và

tăng năng suất lao động hiệu quả nhất trong doanh nghiệp. Tiền lương gắn liền với

quyền lợi thiết thực nhất của người lao động, nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về

vật chất mà còn mang ý nghĩa khẳng định vị thế của ngưòi lao động trong doanh

nghiệp. Chính vì vậy khi người lao động nhận được khoản tiền lương xứng đáng với

công sức lao động mà họ đã bỏ ra, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng,

minh bạch sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của doanh

nghiệp được tăng lên.

1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất

lao động

Có thể nói động lực lớn nhất để làm việc của người lao động chính là thu nhập

(tiền lương). Vì vậy, để có thể khuyến khích tăng năng suất lao động, nhà quản trị

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

doanh nghiệp phải nhận ra được chức năng và vai trò quan trọng của tiền lương.

Mặt khác, hình thức quản trị ngày nay được áp dụng phổ biến là biện pháp kinh tế

nên tiền lương càng phát huy được hết chức năng là tạo ra động lực để tăng năng

suất lao động.

1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động:

Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động. Có thể nói đây chính

là nguồn nuôi sống người lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả cho người

lao động phải đảm bảo để người lao động duy trì và tăng năng suất lao động, tái sản

xuất sức lao động và tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng

lao động, từ đó nâng cao chất lượng lao động. Thực hiện tốt chức năng này của tiền

lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định đạt năng suất cao.

1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ về số lượng, chất lượng, thời

gian và kết quả lao động. Tính và thanh toán tiền lương cho từng người trong đơn

vị, kiểm tra tình hình chấp hành chính xác chế độ tiền lương, sử dụng quỹ tiền

lương.

Tính toán, phân bổ chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiền lương vào chi phí

sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng có liên quan.

Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ

ghi chép ban đầu về lao động và tiền lương, đồng thời phải mở sổ, thẻ kế toán và

hạch toán lao động tiền lương theo đúng chế độ.

Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương nhằm

khai thác hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, đồng thời ngăn

chặn các hành vi vi phạm kỉ luật lao động, vi phạm các chính sách, chế độ về lao

động và tiền lương.

Tham mưu cho giám đốc về quỹ tiền lương và cách chi trả tiền lương, tiền

thưởng cho người lao động kịp thời, đúng chế độ, chính sách, công bằng và đúng

quy dịnh của pháp luật theo từng thời kỳ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương

1.3.1. Qũy tiền lương

Qũy tiền lương là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà

doanh nghiệp sử dụng, quản lí, kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Qũy tiền lương

gồm có các khoản sau: lương thời gian, lương sản phẩm, lương khoán, phụ cấp, trợ

cấp…Về phương diện kế toán, tiền lương được chia làm hai loại:

Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực

hiện nhiệm vụ chính, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự sức lao động, gồm tiển

lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp cấp bậc, trách

nhiệm, khu vực…).

Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực hiện

nhiệm vụ khách quan ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian người lao động

được nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, hội họp, nghỉ vì ngừng sản

xuất…)

1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương

Qũy tiền lương được hình thành từ sự ự bổ sung của Nhà nước, Từ các hoạt

động sản xuất kinh doanh khác.

Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang

1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch

Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định

theo công thức:

Vkh = [Lđb x TLmindn x (Hcb + Hpc ) + Vvc ] x 12 tháng

Trong đó:

- Vkh : Tổng quỹ lương kế hoạch

- Lđb : Lao động định biên

- TLmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp

- Hcb : Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân

- Hpc : Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Vvc : Quỹ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính

trong định mức lao động tổng hợp.

Các thông số Lđb, TLmindn, Hcb, Hpc và Vvc được xác định như sau:

Lđb: được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ

quy đổi.

Lđb = Lch + Lpv + Lbs + Lq1

Trong đó:

- Lch: Lao động chính định biên

- Lpv: Lao động phụ trợ, phục vụ định biên

- Lbs: Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ theo

quy định của pháp luật lao động đối với lao động chính và lao động phụ trợ, phục

vụ

- Lql: Lao động quản lý định biên.

TLmindn: là mức lương tối thiểu chung được công bố trong từng thời kỳ. Kể

từ ngày 01/01/2014 mức lương tối thiểu chung áp dụng cho các doanh nghiệp nhà

nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 182/2013/NĐ-

CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ là: 2.700.000 – vùng I

2.400.000 – vùng II

2.100.000 – vùng III

1.900.000 – vùng IV

TLminđc = TLmin x (1 + Kđc)

Kđc: hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,5 lần so với mức lương tối thiểu

Hệ số điều chỉnh tăng thêm được xác định theoc công thức:

Kđc = K1 + K2

Trong đó:

- K1 : hệ số điều chỉnh theo vùng;

- K2 : hệ số điều chỉnh theo ngành.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Hcb: căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ công nghệ, tiêu

chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ và định mức lao động để xác định

hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của tất cả số lao động định mức để xây

dựng đơn giá tiền lương.

Hpc: căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được tính đưa vào đơn giá để xác

định các khoản phụ cấp bình quân. Các khoản phụ cấp thường có trong doanh

nghiệp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm,

phụ cấp làm đêm, phụ cấp chức vụ.

Vvc: gồm quỹ tiền lương của hội đồng quản trị, bộ phận hành chính văn

phòng, công Đoàn. Tất cả các đối tượng kể trên chưa tính trong định mức lao động

tổng hợp.

1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh

phí công đoàn

1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội

Quỹ BHXH được thành lập nhằm mục đích trả lương cho CNV khi họ nghỉ

hưu, nghỉ do thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, mất sức.

Theo quy định hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập các quỹ

BHXH theo tỉ lệ 26% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:

18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

8% được trừ vào lương của NLĐ

Số tiền BHXH hàng tháng sẽ được nộp lên cơ quan BHXH để chi trả cho

những trường hợp NLĐ nghỉ hưu, nghỉ thai sản, ốm đau, hay mất sức lao

động…Các khoản chi cho người lao động sẽ được thanh toán dựa trên chứng từ

thực tế phát sinh.

1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế

Qũy BHYT là một khoản trợ cấp khám chữa bệnh cho người lao động khi bị

ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Quỹ BHYT được

hình thành từ việc trích trên tiền lương cơ bản của CBCNV theo tỉ lệ quy định hiện

nay là 4.5%. trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 7

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.5% trừ vào lương của người lao động.

1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp

BHTN là một khoản trợ cấp dự phòng khi người lao động bị mất việc làm.

Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo

quy định tại điều 15 của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP.

Hàng tháng, người sử dụng lao động tiến hành trích lập qũy BHTN theo tỉ lệ

2% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:

1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

1% được trừ vào lương của NLĐ

1.3.2.4. Kinh phí công đoàn

KPCĐ là kinh phí xây dựng nên quỹ công đoàn với mục đích chi tiêu cho các

hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp như chi trợ cấp khó khăn, chi nghỉ an

dưỡng, chi cho đai hội công đoàn… Theo chế độ hiện hành, tỉ lệ trích là 2% tổng số

tiền lương thực tế phải trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh.

1.4. Các hình thức trả lương

1.4.1. Trả lương theo thời gian

Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian

làm việc, cấp bậc và thang lương theo tiêu chuẩn nhà nước quy định.

Đơn vị tính lương theo thời gian là lương tháng, lương ngày hoặc lương giờ.

Tùy theo nhu cầu và khả năng quản lí thời gian lao động của từng doanh

nghiệp, việc trả lương cho NLĐ theo thời gian sẽ được tiến hành trả lương theo thời

gian giản đơn hay trả lương theo thời gian có thưởng.

Công thức

Tiền lương = Thời gian làm việc thực tế x Đơn giá tiền lương thời gian theo thời gian

 Trả lương theo thời gian giản đơn: đây là tiền lương chính tính theo thời gian

làm việc và đơn giá tiền lương, hình thức này có thể chia ra thành các loại sau:

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 8

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Tiền lương tháng: là lương đã được quy định cho từng bậc lương trong bảng

lương, thường áp dụng cho nhân viên làm công việc quản lí hành chính, quản lí

kinh tế.

Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc.

Tiền lương ngày: căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức

lương của một ngày làm việc để tính trả lương cho người lao động.

Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc của người lao động.

Ưu điểm: đơn giản, dễ tính

Nhược điểm: mang nặng tính bình quân, chưa gắn với năng suất của người

lao động.

 Trả lương theo thời gian có thưởng: do hạn chế của lương theo thời gian giản

đơn mang tính chất bình quân chưa được thực sự gắn bó với kết quả sản xuất kinh

doanh nên để khắc phục, doanh nghiệp có thể sử dụng hình thức trả lương theo thời

gian có thưởng để tính lương cho CB CNV. Đây là hình thức trả lương theo thời

gian kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất để khuyến khích người lao động

làm việc.

Tiền lương Tiền lương Tiền = + theo thời gian có thưởng theo thời gian giản đơn thưởng

Ví dụ: Một công nhân trong tháng vừa qua đã hoàn thành công việc vượt

mức kế hoạch là 3%. Theo quy định của công ty, cứ hoàn thành vượt mức 1% thì

sẽ được hưởng 1,5% tiền lương theo thời gian giản đơn. Tiền lương theo thời gian

giản đơn của công nhân đó trong tháng là 4.050.000

Tiền lương theo thời gian có thưởng = 4.050.000 + 4.050.000 x 3% x 1.5 =

4.232.250

1.4.2. Trả lương theo sản phẩm

Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao

động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc mà người lao động đã hoàn thành

và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm công việc đó. Bao gồm:

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: được áp dụng chủ yếu với công nhân trực

tiếp sản xuất. Tiền lương của họ sẽ căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ đã hoàn

thành có đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm.

Công thức:

Tiền lương Số sản phẩm Đơn giá tiền lương = x Sản phẩm hoàn thành theo sản phẩm

Đơn giá tiền lương Thời gian hoàn thành = Lương cấp bậc / theo sản phẩm một sản phẩm

Ví dụ: một công nhân may có mức lương cấp bậc là 120.000đ, thời gian để

hoàn thành một bộ quần áo tay dài là 6 giờ. Trong ngày, công nhân đó hoàn thành 9

sản phẩm.

Đơn giá tiền lương = 120.000 / 6 = 20.000

Tiền lương thực tế nhận trong ngày = 20.000 x 9 = 180.000

 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: thường áp dụng cho công nhân phục vụ

hay phụ trợ sản xuất cho công nhân chính như công nhân vận chuyển vật liệu, thành

phẩm, bảo dưỡng thiết bị căn cứ vào kết quả lao động trực tiếp để tính tiền lương

cho bộ phận này.

Tiền lương Mức hoàn thành thực tế Đơn giá = x thực tế của công nhân chính tiền lương

Ví dụ: Đơn giá tiền lương của công nhân phụ là 2.500đ/sản phẩm. Trong ngày

công nhân chính sản xuất được 72 sản phầm.

Tiền lương thực tế của công nhân phụ = 2.500 x 72 = 180.000 đồng

Ưu điểm: khuyến khích công nhận phụ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của

công nhân chính, góp phần tăng năng suất lao động của công nhân chính.

Nhược điểm: tiền lương của công nhân phụ phụ thuộc vào hoạt động của công

nhân chính, do vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực

tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức

áp dụng trong trường hợp công ty cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.

1.4.3. Trả lương khoán

Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được một khoản tiền nhất định

sau khi hoàn thành khối lượng công việc được giao theo đúng thời gian, chất lượng

quy định đối với loại công việc này.

Có 2 phương pháp khoán: Khoán công việc và khoán quỹ lương.

Khoán công việc: Doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mỗi công việc

hoặc khối lượng sản phẩm hoàn thành. Người lao động căn cứ vào mức lương này

có thể tính được tiền lương của mình thông qua khối lượng công việc mình đã hoàn

thành.

Khoán quỹ lương: Theo hình thức này, người lao động biết trước số tiền lương

mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc kịp thời gian được giao. Căn cứ

vào khối lượng từng công việc hoặc khối lượng sản phẩm và thời gian cần thiết để

hoàn thành mà DN tiến hành khoán quỹ lương.

Ví dụ: Một công nhân nhận làm hết 1m2 công trình trong một ngày thì họ sẽ

nhận được 300.000. Trong ngày hôm đó, do trời mưa nên công việc bị gián đoạn, vì

vậy công nhân này chỉ hoàn thành được 0.7m2 công trình.

Số tiền người công nhân này nhận được = 300.000 x 0.7 = 210.000

1.5. Kế toán tiền lương

1.5.1. Nguyên tắc trả lương

 Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh

nghiệp: đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong công

tác trả lương. Nguyên tắc này phải được thể hiện trong các thang lương, bảng lương

và các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.

 Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân: trong

doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh; nguyên tắc này đảm

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong công tác sử dụng tiền lương làm đòn bẩy,

thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh nghiệp.

 Tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân hoặc tập thể người lao động căn cứ vào

năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động và mức độ đóng góp của cá nhân, tập thể

người lao động, đảm bảo sự công khai, công bằng giữa cá nhân và tập thể.

 Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động trong

các điều kiện khác nhau. Nguyên tắc này làm căn cứ cho doanh nghiệp xây dựng tổ

chức thực hiện công tác tiền lương công bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm

đảm bảo cho công nhân yên tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó

khăn, môi trường độc hại.

 Quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, tiền thưởng đúng mục đích, có hiệu quả,

phù hợp với chế độ chính sách chung của nhà nước quy định và điều kiện cụ thể của

công ty.

 Lao động được đào tạo, có trình độ chuyên môn (không bao gồm trình độ

học hàm, học vị), kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều công sức và tạo ra

hiệu quả kinh doanh thì được trả lương cao hơn. Toàn bộ tiền lương, tiền thưởng

phải thể hiện chính xác, đầy đủ vào bảng lương hoặc sổ lương của công ty theo quy

định. .

1.5.2. Hình thức trả lương

Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian,

theo sản phẩm hoặc lương khoán. Hình thức trả lương mà người sử dụng lao động

đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp nếu có

sự thay đổi hình thức trả lương thì người sử dụng lao động phải thông báo cho NLĐ

biết trước ít nhất 10 ngày.

Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của NLĐ.

Trường hợp trả qua tài khoản ngân hang thì người sử dụng lao động phải thỏa thuận

với NLĐ về các loại phí liên quan đến việc mở và duy trì tài khoản cá nhân đó.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 12

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

NLĐ được hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần

làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được

trả gộp một lần.

NLĐ hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một

lần.

NLĐ hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thoả thuận

của hai bên. Nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng NLĐ được

tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 13

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.5.3. Nguyên tắc hạch toán

TK 334

TK 662

TK111,112 . …

TK 335

Tiền lương, tiền thưởng trả Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất

TLNP thực tế trích trước

TK138

TK 627

Khấu trừ các khoản phải trả khác

TLNP

TK641,642

TK141

TL,TT phải trả cho NVPX

TL,TT phải trả cho NVBH,

NVQL

TK353

Khấu trừ tạm ứng thừa

TK338

TK3383

Tiền thưởng

Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN

BHXH phải trả cho NLĐ

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 14

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.5.4. Tài khoản sử dụng

TK 334 – Phải trả CNV: dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của

công ty về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm, tiền thưởng và các khoản khác thuộc thu

nhập của CNV.

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí

nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm, bao gồm chi phí tiền lương cho công

nhân sản xuất và những khoản trích theo chế độ. Tài khoản này được ghi chi tiết

cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

TK 627 ( 6271) - Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: dùng để tập hợp chi

phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.

TK 641- Chi phí nhân viên bán hàng: dùng để tập hợp chi phí tiền lương và

các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng.

TK 642 - Chi phí nhân viên quản lí doanh nghiệp: dùng để tập hợp chi phí tiền

lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Một số TK khác có liên quan như: TK 111, TK 141, TK 335, TK 338…

TK 334

Các khoản khấu trừ vào tiền lương, Tiền lương, tiền công và các khoản

tiền công của CNV khác còn phải trả cho CNV

Tiền lương, tiền công và các khoản

khác đã trả cho CNV

Kết chuyển tiền lương, tiền công vủa

CNV chưa lãnh

Dư nợ: Tiền lương, tiền công và các Dư có: Tiền lương, tiền công và các

khoản khác trả thừa cho CNV khoản khác còn phải trả cho CNV

1.5.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán

- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán tiền lương

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 15

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Phiếu nghỉ hưởng BHXH

- Bảng thanh toán BHXH

- Phiếu xác nhận nhiệm vụ công việc hoàn thành

- Phiếu báo làm thêm giờ

- Hợp đồng giao khoán

- Phiếu chi/UNC thanh toán lương

- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng,

thanh lý hợp đồng

1. Hàng ngày, bộ phận chấm công sẽ tiến hành chấm công cho NLĐ dựa trên

1.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ

ngày đi làm thực tế. Bộ phận chấm công tại các công ty có thể là trưởng các phòng

ban, hay bộ phận nhân sự. Hình thức chấm công có thể ghi giấy hay quẹt thẻ.

2. Cuối tháng hay định kỳ vào những ngày nhất định, kế toán lương tiến hành

tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan như giấy báo làm thêm giờ,

giấy nghỉ hưởng BHXH.

Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán lương sau đó tiến hành lập bảng thanh

toán tiền lương thưởng và các khoản trích nộp bắt buộc gồm BHXH, BHYT, BHTN

và thuế TNCN phải khấu trừ của NLĐ.

3. Bảng tổng hợp lương cuối cùng sẽ được gửi cho kế toán trưởng kiểm tra và

xét duyệt.

4. Nếu đồng ý, kế toán trưởng sẽ gửi bảng này cho giám đốc ký.

5. Nếu không đồng ý, kế toán trưởng chuyển lại cho kế toán lương xem xét và

chỉnh sửa.

6. Giám đốc xem xét, duyệt và ký tên vào bảng lương rồi sau đó chuyển lại

cho kế toán trưởng.

7. Kế toán lương tiến hành phát lương cho NLĐ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 16

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

(1)

(2)

Đi làm

Chấm công hàng ngày

Xem xét và duyệt bảng lương

Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan

(2)

(3)

Kiểm tra bảng lương

Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương

(4)

(5)

Ký vào bảng lương

(6)

(7)

Ký nhận

Phát lương

Nhận lại bảng lương

Bộ phận Kế toán Kế toán Nhân viên Giám đốc chấm công tiền lương trưởng

Hình 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tính và chi trả lương

1.5.4.3. Phương pháp hạch toán

- Hàng tháng khi tính tiền lương, tiền công và những khoản phụ cấp theo quy

định phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 17

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 334 – Phải trả công nhân viên

- Trích trợ cấp BHXH ( ốm đau, tai nạn, thai sản…) phải trả cho công nhân

viên kế toán ghi:

Nợ TK 338 3 – Phải trả phải nộp khác

Có TK 334 – Phải trả CNV

- Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên (lấy từ quỹ khen thưởng), kế toán

ghi:

Nợ TK 335 - Quỹ khen thưởng phúc lợi

Có TK 334 - Phải trả CNV

- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV, khoản tạm ứng thừa và

BHXH, BHYT, BHTN (10,5% lương cơ bản), tiền bồi dưỡng, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Khấu trừ vào lương

Có TK 338 3 – BHXH phải nộp ( 8% lương cơ bản)

Có TK 338 4 – BHYT ( 1,5% lương cơ bản)

Có TK 338 9 – BHTN ( 1% lương cơ bản)

Có TK 141 – Trừ vào tạm ứng thừa

- Khấu trừ vào lương các khoản phải thu khác và tiền thuế thu nhập của

NLĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Khấu trừ vào lương

Có TK 138 8 – Phải thu khác (trừ vào các khoản bồi thường vật chất và

các khoản DN chi hộ CNV)

Có TK 333 8 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

- Khi tạm giữ lương của CNV đi vắng chưa lĩnh, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả CNV

Có TK 338 8 – Phải trả phải nộp khác

- Khi thanh toán các khoản phải trả cho CNV, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả CNV

Có TK 111 – Tiền mặt

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 18

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

- Khi thanh toán lương cho CNV bằn sản phẩm, hàng hoá, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Tổng giá thành thanh toán

Có TK 512 – DT bán hàng nội bộ

Có TK 333 1 1 – Thuế GTGT phải nộp

1.6. Kế toán các khoản trích theo lương

1.6.1.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội

Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm

xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ

sở tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập

này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.

Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời

gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch,

được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của

bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.

Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm

kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.

1.6.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm y tế

Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương,

tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành

chính (sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).

Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm

vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 19

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và người

tham gia bảo hiểm y tế cùng chi trả.

Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch,

bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.

1.6.1.3. Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp lương

Phiếu nghỉ hưởng BHXH và một số hoá đơn chứng từ liên quan.

Bảng thanh toán BHXH

Bảng kê chi tiết trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ

TK 334

TK 338

TK 622, 627, 641, 642

1.6.1.4. Nguyên tắc hạch toán

BHXH phải trả trực tiếp Trích KPCĐ, BHXH

BHYT, BHTN tính vào chi phí kinh doanh

TK 334

TK111, 112...

cho người LĐ

Nộp KPCĐ, BHYT Trích BHXH, BHTN

BHYT, KPCĐ trừ vào thu nhập người lao động

TK111, 112...

thu nhập lao đ ộng

BHXH, BHTN

Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở KPCĐ chi vượt được cấp bù

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 338

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 20

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.6.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng

TK 338: Phải trả phải nộp khác – Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả,

phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trị giá tài sản thiếu chờ xử lý và các khoản

vay mượn, giữ hộ…

- TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.

- TK 3382: Kinh phí công đoàn.

- TK 3383: BHXH.

- TK 3384: BHYT.

- TK 3389: BHTN.

- TK 3388: Phải trả phải nộp khác.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK có liên quan như: TK 111, TK 112,

TK 138, TK 333

TK 338

Các khoản đã nộp cho cơ quan quản Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ

kệ quy định lý

Các khoản đã chi về KPCĐ Tổng số doanh thu nhận trước phát

Xử lý giá trị tài sản thừa sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu nhận trước vào Các khoản phải nộp, phải trả hay thu

doanh thu bán hàng tương ứng từng hộ

Gía trị tài sản thừa chờ xử lý kỳ

Các khoản đã trả đã nộp khác Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,

phải trả được hoàn lại

Dư nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi Dư có: Số tiền còn phải trả phải nộp

chưa được thanh toán và giá trị tài sản thừa chờ xử lý

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 21

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.6.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ

Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công để tính lương cơ bản, kế toán sẽ tiến

hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo đúng quy định và lập bảng tổng hợp

lương và bảo hiểm xã hội.

Trong tháng, kế toán lương tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của

công nhân viên các phòng ban, tổ sản xuất trong công ty và tiến hành lập phiếu

thanh toán trợ cấp các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho người lao động.

Từ bảng thanh toán BHXH, kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương

cho toàn công ty.

1.6.1.7. Phương pháp hạch toán

Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014

Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%)

1. BHXH 18 8 26

2. BHYT 3 1,5 4,5

3. BHTN 1 1 2

4. KPCĐ 2 2

Cộng (%) 24 10,5 34,5

Bảng 1.1. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014

Cuối tháng, căn cứ vào lương cơ bản, kế toán lương tiến hành trích các khoản

theo lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. 24% tính vào chi phí, 10,5%

tính trừ vào lương công nhân viên.

Kế toán ghi:

Nợ TK 622 – CP NCTT

Nợ TK 627 – CP SXC

Nợ TK 641 – CP bán hàng

Nợ TK 642 – CP quản lí doanh nghiệp

Nợ TK 241 – CP SXCB dở dang

Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 22

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của người lao động(8,5% lương cơ bản), kế

toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả CNV

Có TK 3389 – BHTN phải nộp ( 1% lương cơ bản)

Có TK 3383 – BHXH phải nộp ( 8% lương cơ bản)

Có TH 3384 – BHYT phải nộp ( 1,5% lương cơ bản)

- Phản ánh trợ cấp BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi:

Nợ TK 3383 – BHXH

Có TK 334 - Phải trả CNV

- Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan theo chế độ:

Nợ TK 338 ( 3382 - KPCĐ, 3383 - BHXH, 3384 - BHYT, 3389 -

BHTN) – Phải trả phải nộp khác

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

1.7. Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép

1.7.1. Chứng từ kế toán

Bảng thanh toán lương

Bảng thanh toán BHXH

Phiếu thu, phiếu chi

1.7.2. Nguyên tắc hạch toán

Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo

quy định. Ngoài các nội dung quy định này, nếu phát sinh những khoản khác phải

tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp

phải có giải trình về những khoản chi phí phải trả đó.

Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản

xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi

phí và dự toán trích trước) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi

phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 23

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi

phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải quyết toán

với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế

phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.

Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phải giải trình trong

bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Hàng năm theo quy định công nhân trong danh sách của doanh nghiệp được

nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương.

Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh

hưởng đến giá thành sản phẩm.

Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương

nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (như khi tính tiền lương chính).

Nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm,

để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của công

nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế

hoạch.

Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với

số thực tế tiền lương nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện

đối với công nhân trực tiếp sản xuất.

Tỷ lệ trích Tổng tiền lương nghỉ phép

trước theo kế = phải trả theo kế hoạch / Tổng tiền lương chính phải

hoạch trong năm trả theo kế hoạch trong năm

= x x Số công nhân trong DN Mức lương bình quân 1 công nhân sản xuất Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả theo kế hoạch trong năm

Số ngày nghỉ phép thường niên 1 công nhân sản xuất.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 24

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Ví dụ:

Năm 2013, công ty Hoàng Nam có 26 công nhân trực tiếp tham gia vào quá

trình sản xuất của công ty. Số ngày nghỉ phép của một công nhân theo quy định là

12 ngày. Mức lương bình quân của công nhân là 167.154/ngày. Quỹ tiền lương

chính trong năm của công nhân sản xuất theo kế hoạch là 2.897.336.000.

Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả = 26 x 167.154 x 12 = 52.152.048 theo kế hoạch trong năm

Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch = 52.152.048 / 2.897.336.000 = 1.8%

1.7.3. Tài khoản sử dụng

TK335 “Chi phí phải trả”

Tài khoản này dùng để hạch toán những chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng

được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi

phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi

phí sản xuất, kinh doanh. V

Việc hạch toán khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thực

hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.

TK 335

Các khoản chi phí thực tế phát sinh Chi phí phải trả dự tính trước và ghi

được tính vào chi phí phải trả; nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh

- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn

hơn số chi phí thực tế được ghi giảm

chi phí.

Dư có: Chi phí phải trả đã tính vào chi

phí hoạt động sản xuất, kinh doanh

nhưng thực tế chưa phát sinh.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 25

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.7.4. Phương pháp hạch toán

Ví dụ:

 Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSX theo kế hoạch là

1.8%/năm. Trong tháng 3/2013, tiền lương chính thực tế phải trả công nhân sản

xuất là 112.990.020

Mức trích trước tiền lương nghỉ phép phải trả = 112.990.020 x 1.8% = 2.033.820 trong tháng cho CNSX

Kế toán định khoản:

Nợ 622: 2.033.820

Có 335: 2.033.820

 Thực tế trong tháng có phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho công

nhân sản xuất là 128.000

Nợ 335: 128.000

Có 334: 128.000

 Cuối năm, kế toán tiến hành điều chỉnh số trích trước theo số thực tế phải

trả.

- Nếu số thực tế phải trả > số trích trước, kế toán tiến hành trích bổ sung

phần chênh lệch vào chi phí :

Nợ TK 622

Có TK 335

- Nếu số thực tế phải trả < số trích trước, kế toán hoàn nhập số chênh lệch

để ghi giảm chi phí :

Nợ TK 335

Có TK 622

1.7.5. Chứng từ sử dụng

Bảng thanh toán lương

Bảng thanh toán BHXH

Phiếu thu, phiếu chi

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 26

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.8. Những trường hợp khác

1.8.1. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và

TK 512, 3331

TK 334

Phải trả NLĐ

Trường hợp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

TK 512

Phải trả NLĐ

Trường hợp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá

Ví dụ:

Trong tháng, công ty có xuất 2 quạt máy trả thay lương cho công nhân

Nguyễn Văn Lam và Dương Mai Thu. Gía bán quạt máy chưa thuê GTGT là

1.818.000/cái.

Kế toán định khoản: Nợ 334: 1.188.000

Có 152: 1.080.000

Có 331: 108.000

1.8.2. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên

TK111, 112

TKTK 334

TK 622, 623, 627, 641, 642

Chi tiền trả cho NLĐ

Tiền ăn phải trả NLĐ

và người lao động khác của doanh nghiêp:

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 27

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.8.3. Thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động

1.8.3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH

Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của

cơ sở y tế.

1.8.3.2. Thời gian nghỉ hưởng và mức trợ cấp BHXH

Thời gian Thời gian Tỷ lệ mức trợ cấp

nghỉ/năm tham gia BHXH BHXH

30 ngày <15 năm 75% Điều kiện Bản Đối với trường hợp bình 40 ngày Từ 15 năm - 30 năm thân bị bệnh dài ngày, thường 60 gày Trên 30 năm ốm Từ ngày thứ 181 trở Bị bệnh đau 180 ngày đi, mức hưởng cụ dài ngày

thể như sau: Con dưới Tối đa 20

Thời gian 3 tuổi ngày Tỷ tham gia lệ BHXH Con Con từ 3 <15 năm 45% ốm Tối đa 15 tuổi đến 15 năm - ngày dưới 7 tuổi 30 năm 55%

>= 30 năm 65%

Bảng 1.2. Quy định thời gian nghỉ hưởng BHXH và Tỷ lệ mức trợ cấp BHXH

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 28

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Mức trợ cấp BHXH được tính theo công thức sau:

Mức Số ngày nghỉ Tỷ lệ mức Lương cơ bản/ ngày trợ cấp = x được hưởng x trợ cấp của tháng liền kề BHXH trợ cấp BHXH BHXH

1.8.3.3. Ngày nghỉ được hưởng trợ cấp

Ngày nghỉ ốm đau, hoặc nghỉ chăm sóc con ốm được trợ cấp theo ngày làm

việc. Nếu những ngày nghỉ này trùng với ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, Tết thì

không được nghỉ bù để tính hưởng trợ cấp.

Ngày nghỉ ốm đau do bệnh dài ngày, nghỉ dưỡng sức, được tính hưởng trợ cấp

cả những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết.

1.8.3.4. Thủ tục hồ sơ

- Sổ Bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện hoặc sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng

nhận nghỉ việc hưởng BHXH

Ví dụ: Ngày 15/2/2013, công nhân Hoàng Cúc xin nghỉ 5 ngày làm việc để

chăm con nhỏ 4 tuổi bị ốm. Chị Cúc đã đóng BHXH được 6 năm kể từ ngày bắt đầu

đi làm. Lương cơ bản tháng 01/2013 của chị Cúc là 2.730.000

Lương cơ bản/ngày = 2.730.000/26 = 105.000

Mức trợ cấp BHXH chị Cúc nhận được = 105.000 x 5 x 45% = 236.250

Kế toán định khoản:

(2)

(1)

TK 111, 112 TK334 TK3383

236.250 236.250 236.250 236.250

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 29

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

1.8.4. Thanh toán chế độ thai sản cho người lao động

1.8.4.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH

- Lao động nữ mang thai;

- Lao động nữ sinh con;

- Người lao động nhận nuôi con dưới bốn tháng tuổi;

- Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

- Lao động nữ mang thai và người lao động nhận nuôi con nuôi phải đóng

BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận

nuôi con nuôi.

1.8.4.2. Thời gian nghỉ hưởng BHXH

 Khám thai (tính theo ngày làm việc, nếu ngày nghỉ trùng vào các ngày nghỉ

hàng tuần, lễ, Tết thì không được tính hưởng trợ cấp):

- Tối đa 5 lần trong một thai kỳ.

- Mỗi lần khám: Nghỉ 1 ngày (hoặc 2 ngày nếu thai bệnh lý hoặc cơ sở y tế

thuộc vùng sâu, vùng xa).

 Nghỉ hưởng chế độ thai sản 6 tháng.

1.8.4.3. Mức trợ cấp BHXH

- Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng

BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

- Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai,

nạo hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương,

tiền công của các tháng đã đóng BHXH.

- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng

BHXH, thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng

BHXH.

1.8.4.4. Thủ tục hồ sơ

- Sổ BHXH.

- Sổ khám thai hoặc giấy khám thai, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

- Giấy ra viện

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 30

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh (bản sao) của con.

- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền

- Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ

CNV, công ty có trách nhiệm làm thủ tục giải quyết chế độ thai sản và chuyển lên

cơ quan BHXH. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ

quan BHXH có trách nhiệm quyết toán, trường hợp không quyết toán thì phải trả lời

bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ví dụ:

Công nhân Nguyễn Thị Dung ở tổ sản xuất xin nghỉ chế độ thai sản 6 tháng

bắt đầu từ tháng 10/2013. Trước khi xin nghỉ, chị Dung đã làm việc cho công ty

được 18 tháng.

Mức trợ cấp BHXH là 100% mức bình quân của 6 tháng liền trước khi nghỉ

Vậy chị Dung sẽ nhận được số tiền là 3.763.000 * 6 = 22.578.000

Kế toán tính và ghi sổ:

Nợ TK 3383: 22.578.000

Có TK 334: 22.578.000

Cơ quan BHXH chi tiền cho doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 112: 22.578.000

Có TK 3383: 22.578.000

Doanh nghiệp tiến hành chi trả 1 lần cho chị Dung:

Nợ TK 3383: 22.578.000

Có TK 112: 22.578.000

1.8.5. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động

1.8.5.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH

- Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều

kiện sau:

- Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;

- Nam đủ 55, nữ đủ 50 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại,

nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 31

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi suy giảm khả năng lao động > 61% (hưởng lương

hưu với mức thấp hơn);

- Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm

công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp

hơn);

- Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc

khai thác than hầm lò;

- Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề

nghiệp.

1.8.5.2. Mức hưởng BHXH

Mức lương hưu Tỷ lệ hưởng Lương bình quân x = hàng tháng lương hưu đóng BHXH

 Tỷ lệ hưởng lương hưu:

- 45% trong 15 năm đầu và cộng thêm mỗi năm kế tiếp 2% (nam) hoặc 3%

(nữ)

- Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%.

 Cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:

- 5 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 1995

- 6 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2001

- 8 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2007

- 10 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ 2007 trở đi

- Thời gian đóng BHXH không theo thang bảng lương nhà nước: bình quân

toàn bộ thời gian.

1.8.5.3. Thủ tục hồ sơ

- Sổ BHXH.

- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 32

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí

Ví dụ: Bác Phạm Văn Hải công tác trong ngành xây dựng được 13 năm. Bác đã

tham gia BHXH từ năm 1992. Tháng 6/2013, bác chính thức được nghỉ hưu.

Mức lương hưu của bác Hải / tháng = Bình quân lương 5 năm cuối x 75%

= (7.023.000 + 7.689.500 + 8.461.723 + 9.022.000 + 9.721.056) / 5 x 75%

= 6.287.591

1.8.6. Thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động

1.8.6.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH

Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc hoặc

ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao

động, trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.

Bị bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp khi làm việc trong môi trường

hoặc nghề có yếu tố độc hại

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

1.8.6.2. Thủ tục hồ sơ

- Sổ BHXH

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động

- Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản tai nạn giao thông

- Giấy ra viện .

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám

định y khoa.

1.8.7. Trợ cấp thất nghiệp

1.8.7.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệm khi đã đóng BHTN từ đủ 12

tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp

đồng lao động.

Người lao động đã đăng ký thất nghiệp với trung tâm giới thiệu việc làm khi

mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 33

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày.

1.8.7.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền

công tháng đóng BHTN của sáu tháng liền kề trước khi bị thất nghiệp.

1.8.7.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

- Ba tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN.

- Sáu tháng, nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng BHTN.

- Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng BHTN trở

- Chín tháng, nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN.

lên.

1.8.7.4. Thời điểm hường trợ cấp thất nghiệp

Thời điểm hưởng các chế độ BHTN: được tính từ ngày thứ mười sáu và tính

theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.

Trong vòng 30 ngày, NLĐ tự mang sổ BHXH và quyết định nghỉ việc đến

trung tâm giới thiệu việc làm để làm thủ tục xin hưởng trợ cấp thấ nghiệp.

Ví dụ:

Ngày 15/6/2013 nhân viên Lê Thị Thảo chính thức nghỉ việc. Ngay sau đó,

ngày 17/6/2013 Chị Thảo đã đến trung tâm giới thiệu việc làm đang ký trợ cấp thất

nghiệp. Đến ngày 30/6/2013, chị Thảo vân chưa tìm được việc làm.

Theo quy định, chị Thảo sẽ được nhận tiền trợ cấp BHTN từ ngày 01/7/2013,

trong vòng tối đa 3 tháng do chị Thảo mới tham gia BHTN được 18 tháng.

Mức trợ cấp = 60% lương của 6 tháng liền kề = 5.236.489

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 34

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

VÀ CÁC CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH

TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na

2.1.1 Giới thiệu chung

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

Sáng lập vào năm 2012 bởi ông Trần Trọng Qúy, Công Ty Xây dựng sản xuất

thương mại Lê Na đã phát triển nhanh và trở thành một công ty có sức cạnh tranh

cao trong thị trường nhà thép tiềm năng.

Địa chỉ: 331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

MST : 0311801394

GPKD: 0311801394

Ngày cấp phép: 23/05/2012

Email : Lena@hcm.vnn.vn

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT

THƯƠNG MẠI LÊ NA

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: LE NA TRADING PRODUCTION

CONSTRUCTION COMPANY LIMITED.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Trọng Qúy

2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty

- Sản xuất, xây dựng nhà các loại

- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng, công trình công ích, đường bộ.

- Sản xuất khung nhà thép tiền chế, gia công lắp đặt các kết cấu thép, các loại

bồn chứa áp lực, xây dựng công nghiệp.

- Lắp đặt hệ thống điện nước, lò sưởi, máy điều hòa không khí

- Hoạt động thiết kế chuyên dụng, chuẩn bị mặt bằng, phá dỡ.

- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim kim loại ( sản xuất bù lon, đinh vít).

- Xây dựng nhà các loại, công trình kỹ thuật dân dụng khác

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 35

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

- Sản xuất bê tông và các sản phẩm bằng xi măng và thạch cao (sản xuất gạch

bằng bê tông).

- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp.

- Cho thuê, bán buôn các máy móc thết bị ngành xây dựng

2.1.1.3 Đặc điểm quy trình xây dựng, sản xuất, kinh doanh

 Do đặc điềm ngành nghề xây dựng và địa bàn nhận thi công công trình của

công ty rộng (bao gồm TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An) nên các điều

kiện sản xuất (máy móc, thiết bị thi công, người lao động...) thường phải di chuyển.

 Quy trình xây lắp từ khi khởi công công trình cho đến khi hoàn thành và bàn

giao, đưa vào sử dụng thường kéo dài do phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ

thuật của từng công trình.

 Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn và diễn ra ngoài trời nên

chịu tác động rất lớn của các yếu tố môi trường. Đặc điểm này đòi hỏicông ty phải

tự xây dựng các quy định về quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng

công trình đúng như thiết kế, dự toán ban đầu.

 Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng tại công ty

STT Tiến trình Phòng ban chịu trách nhiệm

1 Nhận và ký hợp đồng xây dựng Phòng kinh doanh và phòng dự án

Thành lập hồ sơ thiết kế gồm bản vẽ Phòng kỹ thuật 2 kiến trúc và bản vẽ gia công

Lên dự toán, dự trù kinh phí cho Phòng kinh doanh và phòng dự án 3 công trình

Thành lập hồ sơ thi công Phòng kỹ thuật 4

Gia công cấu kiện: Cắt, gia công Phòng vật tư

bản mã, ráp, hàn, nặn, ráp bản mã, Nhà máy: tổ ra phôi, tổ hàn, tổ sơn, 5 vệ sinh, sơn tổ điện, tổ chế tạo

Tiếp nhận và bảo quản vật tư

6 Tiến hành thi công xây dựng gồm: Đội xây dựng

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 36

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Thi công, lắp đặt bulong móng

Thi công lắp dựng phần khung

chính

Lắp dựng tôn tường

Hoàn thiện

7 Bàn giao công trình Phòng dự án và đội xây dựng

8 Bảo hành, sửa chữa Đội xây dựng

Bảng 2.1. Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng

2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty

Trần Trọng Quý Chủ tịch kiêm tổng giám đốc điều hành

Phó chủ tịch hội đồng quản trị

Phó giám đốc kinh doanh

Phó giám đốc hành chính nhân sự Phó giám đốc tài chính kế toán Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất

Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Chủ tịch kiêm tổng giám đốc điều hành: là người chịu trách nhiệm trước Hội

đồng quản trị công ty, trước các cơ quan banh ngành cấp trên và trước Pháp luật về

thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Phó chủ tịch hội đồng quản trị: là người giúp việc cho giám đốc, trực tiếp

quản lý và điều hành mọi công việc do Tổng giám đốc phân công, được giám đốc

ủy quyền trong những trường hợp cần thiết và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc

và hội đồng quản trị của công ty.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 37

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Hiện nay, trong công ty, giúp việc cho phó chủ tịch hội đồng quản trị là ba

phó giám đốc, phụ trách ba mảng khác nhau:

Phó giám đốc hành chính - nhân sự: thực hiện vông tác tham mưu, đề xuất

các giải pháp, biện pháp và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch

phát triển thuộc lĩnh vực hành chính; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch năm;

thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư, lưu trữ; nghiên cứu, xây dựng quy

hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển của công ty, tổ

chức tuyển dụng, bố trí, điều động CBCNV một cách hợp lý, sử dụng có hiệu quả

đội ngũ nguồn nhân lực.

Phó giám đốc tài chính – kế toán: chịu trách nhiệm xây dựng và trình giám

đốc kế hoạch tài của công ty theo tháng, quý, năm; điều hành công tác tài chính, kế

toán tài vụ, quản lý tài sản, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, kiểm soát các chi phí

hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế

toán trong toàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.

Phó tổng giám đốc kinh doanh: là người được phân công giúp việc tổng giám

đốc trong việc điều hành kinh doanh của công ty, lập và triển khai kế hoạch kinh

doanh, sản xuất, nhận và đấu thầu xây dựng trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch

ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của giám đốc; thống kê, tổng hợp tình

hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của công ty và các công tác khác

được phân công theo quy định; chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật

tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì soạn thảo và quản lý các

hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công

tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.

Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất: là người trực tiếp chịu trách nhiệm và điều

hành khâu kỹ thuật, vật tư thiết bị, đảm bảo sản xuất kinh doanh trong công ty có

hiệu quả. Căn cứ theo quy định, quy chế do hội đồng quản trị ban hành, phó giám

đốc kỹ thuật thường xuyên phải hướng dẫn, đôn dốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện

nghiêm túc kế hoạch sản xuất theo từng thời kỳ và báo cáo cho tổng giám đốc.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 38

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

2.1.2 Gioi thiệu phòng kế toán

2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

BÁO CÁO QT

BÁO CÁO THUẾ

Kế toán kho vật tư, thành phẩm. Kế toán công nợ (phải thu, phải trả). Kế toán khai báo thuế VAT, TNDN. Kế toán giao dịch theo dõi lãi vay NH. Kế toán công nợ (phải thu, phải trả). Kế toán NH, nhập xuất NVL

Thủ quỹ Kế toán BH, tiền lương. Kho nhà máy Kho công trình

Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ

- Kế toán trưởng

Trách nhiệm:

Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với công tác tổ

chức sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty.

Tổ chức ghi chép tính toán và phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ

toàn bộ tài sản và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản

hàng kỳ. Đề xuất xử lý các khoản hao hụt, mất mát, hư hỏng (nếu có).

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 39

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Lập, tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán

tài chính của Công ty theo chế độ qui định.

Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật

doanh nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty nhằm đưa ra

phương pháp thực hiện phù hợp.

Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán,

thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan.

Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu

kế toán của Công ty.

- Kế toán kho, vật tư NVL

Trách nhiệm của Kế toán vật tư, NVL:

Lập chứng từ kế toán ban đầu (phiếu nhập, phiếu xuất ) dựa vào chứng từ gốc

hợp lệ.

Cùng Kế toán công nợ, Kế toán thanh toán, đối chiếu các số liệu nhập xuất với

các chứng từ liên quan (hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng …).

Nhập liệu vào hệ thống và xử lý số liệu nhập xuất.

Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, NVL, theo định mức và những qui định đã

ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử

dụng.

Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư, NVL phục vụ cho công tác kiểm

kê.

Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.

- Kế toán thanh toán, công nợ

Trách nhiệm:

Viết hoá đơn GTGT xuất giao hàng

Cùng Kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm, Kế toán thanh toán đối chiếu các

khoản công nợ phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phát sinh này.

Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý qui định, chi tiết

theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 40

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

đọng, không có khả năng thu hồi báo cáo với Kế toán trưởng và Ban Giám đốc để

có biện pháp xử lý.

Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện

hành hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc .

- Kế toán ngân hàng, báo cáo thuế

Trách nhiệm của Kế toán Ngân hàng – Thuế:

Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán.

Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ.

Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.

Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.

Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho công ty, kiểm tra và theo dõi tờ khai

thuế GTGT hàng tháng.

- Kế toán tổng hợp

Trách nhiệm của Kế toán Tổng hợp:

Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng tháng, qúy,

năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền lương,

phân bổ chi phí để tính toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế toán,

cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng tháng.

Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch

toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp.

Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.

- Kế toán thanh toán

Trách nhiệm:

Lập chứng từ thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ

gốc và các chứng từ khác theo qui định (bao gồm các loại thanh toán - tiền mặt, và

không dùng tiền mặt và tín dụng).

Nhập liệu vào hệ thống, xử lý, theo dõi, quản lý và báo cáo mọi phát sinh, biến

động, hiện hữu của vốn bằng tiền trong phạm vi được giao theo chế độ báo cáo hiện

hành hoặc theo yêu cầu của BTGĐ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 41

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng.

Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch

toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp.

- Kế toán tiền lương, bảo hiểm

Trách nhiệm:

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động

về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả

lao động .

Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,

tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.

Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động

tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn

(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản

trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi

trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền

lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Thực hiện các công việc của kế toán tiền

lương:Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến

động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và

kết quả lao động.

Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.

Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.

Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.

Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định

- Thủ quỹ

Trách nhiệm:

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 42

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo

qui định.

Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền.

Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ.

Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận.

Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu..

2.1.2.3 Chính sách kế toán

Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường

xuyên.

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền

cố định.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp khấu hao:Theo đường thẳng.

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).

Năm 2013 có thể gọi là năm “Vượt khó – Có Doanh thu”. Kết quả sản xuất

2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây

kinh doanh năm 2013 vượt mức kế hoạch đề ra: doanh thu đạt hơn 164 tỷ đồng,

tăng 1.3% so với kế hoạch năm.

Trong năm 2013 vừa qua, thị trường xây dựng xuất hiện nhiều biến động cùng

với tình hình kinh tế bất ổn nhưng Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại

Lê Na đã nỗ lực phấn đấu đạt được những kết quả đáng mong đợi và đang trên

đường vươn tới vị trí số 1 về nhà thép tại thị trường Việt Nam.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 43

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

ĐVT:1.000 đồng

Kế hoạch Thực hiện Thực hiện so với Chỉ tiêu năm 2013 năm 2013 kế hoạch (%)

1. Doanh thu 13.369.237.431 13.543.037.520 101,3

2. Lợi nhuận trước thuế 11.340.593.710 12.483.725.560 100,8

3. Lợi nhuận sau thuế 122.300.000 138.443.600 113,2

Bảng 2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch Doanh thu–Chi phí–Lợi nhuận

năm 2013

2.1.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển

2.1.4.1 Thuận lợi

Đến nay sản phẩm nhà thép của Công ty Lê Na đã đạt được những thành công

nhất định. Nhiều công trình tại các khu công nghiệp và nhiều tỉnh thành đã lựa chọn

sản phẩm của công ty Lê Na bởi chất lượng, kỹ thuật cùng nhiều tính năng ưu việt.

Với phương thức cung cấp "dịch vụ trọn gói" từ tư vấn, thiết kế cho đến sản

xuất lắp dựng nhà xưởng ,nhà thép và thi công các hạng mục khác (nhà văn phòng,

căn tin, nhà tổng hợp ...), công ty Lê Na đã thực hiện rất nhiều loại công trình khác

nhau, như: nhà máy, nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà kho, nhà thép... từ đơn giản

đến phức tạp.

2.1.4.2 Khó khăn

Do bị ảnh hưởng chung của thị trường bất động sản “đóng băng” khiến nhiều

dự án xây dựng của công ty bị đình trệ.

Sản phẩm thép trong nước lại phải cạnh tranh khốc liệt với thép nhập khẩu giá

rẻ từ Trung Quốc.

Lượng thép thành phẩm còn tồn kho tăng so với cùng kỳ năm trước; phôi chuẩn

bị cho sản xuất giảm so với cùng kỳ năm trước. Dự kiến tình hình sản xuất và tiêu

thụ thép trong thời gian tời sẽ trầm lắng, vì đây là giai đoạn trùng với mùa mưa ở

phía Nam, nên nhu cầu tiêu thụ thấp.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 44

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

2.1.4.3 Phương hướng phát triển

Nâng cao trình độ công nghệ, cải tiến công nghệ là giải pháp cần làm ngay đối

với các doanh nghiệp nhà thép nói chung và công ty Lê Na nói riêng.

Tự nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước và

nước ngoài.

Cắt giảm chi phí không hợp lý.

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại công ty

2.2.1 Phân loại lao động

Bộ phận lao động trực tiếp sản xuất gồm: công nhân các tổ bảo vệ, tổ ra phôi,

tổ hàn, tổ sơn, tổ chế tạo.

Bộ phận lao động gián tiếp gồm: nhân viên các phòng tổ chức hành chính,

phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng dự án, phòng vật tư; nhân

viên tạp vụ, bảo vệ.

2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương

Quỹ tiền lương năm kế hoạch VKH năm 2013 của công ty được xác định theo

công thức:

VKH = [ Ldb x TLminDN x ( Hcb+ Hpc) ] x 12 tháng

- Trong đó: Lđb là lao động định biên. Năm 2013, tổng lao động định biên tại

công ty là 183 người

TLmindn: Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn trong khung

quy định

TLminDN = TLmin (1 +KDc) = 225.000 x (1 + 1.5) = 562.500

- Trong đó: Tlmin là tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

Năm 2013, Tlmin = 225.000/tháng (áp dụng cho các doanh

nghiệp trên địa bàn TP.HCM, trừ huyện Cần Giờ)

KDC: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương của công ty

KDc= Ki+ K2 = 0.3 + 1.2 = 1.5

- Trong đó: Ki = 0.3 (Hệ số điều chỉnh theo vùng TP.HCM)

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 45

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

K2 = 1.2 (Hệ số điều chỉ/nh của ngành xây dựng cơ bản)

Hcb = 2.3 (hệ số lương cấp bậc công việc bình quân)

Hpc = 2.1 (hệ số các khoản phụ cấp bình quân)

Quỹ tiền lương năm kế hoạch VKH năm 2013 của công ty sẽ bằng:

VKH = 183 x 562.500 x (2.3 + 2.1) x 12 = 3.915.190.000

2.2.3 Kế toán tiền lương phải trả

2.2.3.1 Nguyên tắc trả lương

Quy chế trả lương, thưởng phải được sự thống nhất của ban chấp hành công

đoàn cơ sở trong việc xây dựng, sửa đổi bổ sung và giám sát thực hiện.

Những nội dung quy định trong quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Sở

Lao động – Thương binh xã hội TP Hồ Chí Minh thừa nhận, bãi bỏ các quy định

trước đây trái với quy chế này.

Công ty áp dụng Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính

phủ có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 quy định hệ thống bảng lương, thang lương và

phụ cấp lương của các công ty Nhà nước để xếp lương cơ bản cho người lao động.

Trong mọi trường hợp chưa quy định trong quy chế này sẽ thực hiện quy

định của Nhà nước về chính sách tiền lương, tiền công.

Việc trả lương phải đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của

Nhà nước và quy chế lao động – công đoàn của công ty, đảm bảo tính chính xác,

đầy đủ, công bằng, công khai giữa các CBCNV trong công ty.

Đối với nhân viên gián tiếp, bố trí lao động phải phù hợp với năng lực, trình

độ và yêu cầu trách nhiệm của mỗi chức danh. Khi có quyết định thay đổi chức

danh, công việc của người lao động thì tiền lương sẽ được điều chỉnh kịp thời cho

phù hợp.

Việc trả lương phải dựa trên đánh giá hiệu quả công tác. Trả lương và phân

phối thu nhập phải đảm bảo công bằng, công khai, trả lương ngang nhau cho những

vị trí công việc ngang nhau, tính cả chất lượng và năng suất lao động. Người lao

động trực tiếp ký vào bảng nhận lương sau khi đã nhận đủ lương.

Việc trả lương cho toàn bộ CBCNV công ty áp dụng theo lương thời gian

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 46

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Cuối tháng, phòng TCHC có nhiệm vụ thông báo chính xác ngày trả lương

theo chỉ thị của ban TGĐ công ty đến các bộ phận và toàn thể CBCNV công ty

được biết.

Trưởng các bộ phận, phòng ban trực tiếp đến nhận tổng lương và bảng lương

của từng bộ phận.

Sau đó giao lương cho từng nhân viên và yêu cầu CBCNV trực tiếp ký tên

vào bảng lương của bộ phận, trưởng bộ phận không được phép ký thay.

2.2.3.2. Chính sách tiền lương, thưởng, tăng ca

 Chính sách xét nâng lương

Vào tháng 6 hàng năm, lãnh đạo công ty sẽ họp xét nâng lương cho

CBCNV công ty, một năm một lần .

Đối tượng được xét nâng lương là các CBCNV đã có đủ niên hạn một năm

hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới),

với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm nội qui lao

động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có

vi phạm thì không được vào diện xét, năm sau mới được xét nâng lương, với điều

kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

Việc nâng lương đột xuất thực hiện đối với CBCNV làm việc tốt, xuất sắc

nhiệm vụ được giao, do trưởng bộ phận đề xuất.

Mức nâng của mỗi bậc lương từ 10% - 20% mức lương hiện tại, tuỳ thuộc

vào kết quả kinh doanh của công ty trong năm.

 Chính sách chi trả lương khi người lao động làm thêm giờ

Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương

hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:

Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể

tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương

ngày.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 47

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30%

tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm

việc bình thường.

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy

định, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương

hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày

 Chính sách trả thưởng cho người lao động

- Thưởng cuối năm

Hàng năm nếu công ty kinh doanh có lãi công ty sẽ trích từ lợi nhuận đễ

thưởng cho NLĐ mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.

Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng

công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của công ty.

Được tính = tỷ lệ % * [tổng lương thực tế trong năm / 12 tháng].

Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về tỷ lệ %, dự toán tổng tiền thưởng

tháng lương 13 trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết.

- Thưởng lễ 30/4 & 1/5, ngày Quốc kháNh, Tết dương lịch:

Số tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả

kinh doanh của công ty.

Phòng HCNS có trách nhiệm lập tở trình BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền

thưởng trình BGĐ trước 15 ngày so với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV

được thưởng trước 3 ngày so với ngày lễ tương ứng.

- Thưởng đạt doanh thu:

Phòng kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ giao được thuởng phần trăm doanh

thu hàng tháng, trường hợp vượt doanh thu thì phòng kinh doanh làm tờ trình về

việc đạt doanh thu, mức được hưởng cho từng CNV trình BGĐ duyệt và chuyển

cho Phòng Kế toán trả cùng với lương tháng.

 Chính sách phụ cấp, trợ cấp

- Phụ cấp công việc, chức vụ, trách nhiệm: các khoản phụ c61p náy

phục thuộc vào hệ số phụ cấp của CBCNV.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 48

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Tiền phụ cấp = Tiền lương cơ bản x Hệ số phụ cấp

- Tiền công tác phí.

Đối với CNV đi công tác thì được hưởng công tác phí theo bảng công tác phí

của Công ty. Cụ thể:

CBCNV đi công tác ở các tỉnh Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà

Nẵng, Cần Thơ, Đồng Nai, Lâm Đồng, Phú Quốc, Hà Tiên, Vũng Tàu được hưởng

trợ cấp 140.000đ/ngày

CBCNV đi công tác ở các tỉnh còn lại được hưởng trợ cấp 100.000đ/ngày

Công ty sẽ chi trả tiền chỗ ở theo quy định, phù hợp với chức danh của

CBCNV nếu có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ, nếu không, CBCNV sẽ chỉ được

chi trả 100.000đ

Tiền tàu xe khi đi công tác cũng sẽ được công ty thanh toán nếu có vé hợp lệ,

giác cước xe khách theo quy định nhà nước công bố.

 Trợ cấp

Trợ cấp điện thoại: cấp cho CNV thường xuyên công tác ngoài để phục vụ

cho công việc.

Tiền trợ cấp nghỉ việc: mỗi năm làm việc được trợ cấp 50% tiền tháng lương

theo tiền lương cơ bản tháng gần nhất.

Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc: đối với trường hợp phải ngừng chờ việc không do

lỗi của người lao động, giám đốc công ty sẽ trợ cấp cho NLĐ bằng 100 % mức

lương quy định .

Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:

Nghỉ lễ

Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày

Con kết hôn: nghỉ 01 ngày

Cha, mẹ qua đời (kể cả bên chồng ,vợ ), vợ hoặc chồng, con qua đời

được nghỉ 03 ngày .

 Nghỉ phép.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 49

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc

chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa

nghỉ này . Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì

chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định .

 Phục cấp chế độ thai sản

Khám thai (tính theo ngày làm việc, nếu ngày nghỉ trùng vào các ngày nghỉ

hàng tuần, lễ, Tết thì không được tính hưởng trợ cấp):

Tối đa 5 lần trong một thai kỳ.

Mỗi lần khám: nghỉ 1 ngày

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con là 6 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh

đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01

tháng.

Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

Người lao động nữ có thể đi làm lại trước khi hết thời gian nghỉ thai sản nếu

đáp ứng điều kiện sau: sau khi sinh con từ đủ sáu mươi ngày trở lên; có xác nhận

của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động;

phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.

Khi đi làm lại trước thời hạn, ngoài tiền công, tiền lương do người sử dụng lao

động chi trả, người lao động còn được hưởng đầy đủ mức hưởng chế độ sinh con

theo quy định.

Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng

BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Nếu đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai, nạo

hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương, tiền

công của các tháng đã đóng BHXH.

 Các phúc lợi khác

Bản thân người lao động kết hôn được mừng 500.000 đồng .

Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 1.000.000 đồng .

Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 1.000.000 đồng .

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 50

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

2.2.3.3. Hình thức trả lương

Lương của CBQL, CNV trong tháng sẽ được trả vào ngày mùng 5 của tháng

kế tiếp, bằng tiền mặt. CBQL, CNV khi nhận lương từ trưởng các bộ phận, phòng

ban và sẽ ký tên vào bảng tổng hợp tiền lương do phòng kế toán lập.

2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán:

Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ

phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền

lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập

của người lao động.

2.2.3.5. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 334 - Tài khoản “phải trả người lao động”, tài khoản này có 2 tài

khoản cấp 2:

TK.3341 “phải trả công nhân viên”

TK.3348 “phải trả người lao động khác”

2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán

- Bảng chấm công - 01a-LĐTL

- Bảng thanh toán tiền lương – 02-LĐTL

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH – 11-LĐTL

- Sổ chi tiết tài khoản 334

- Sổ nhật kí chung.

- Sổ cái

2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ

Hàng ngày, trưởng các phòng, ban, bộ phận, các tổ sản xuất tiến hành chấm

công cho nhân viên, công nhân thuộc quyền kiểm soát. Cuối tháng, các chứng từ

gồm bảng chấm công và các chừng từ có liên quan sẽ được tập hợp về phòng Tài

chính – Kế toán. Kế toán tiền lương sẽ dựa vào các chứng từ đó để tiến hành tính

lương và cá khoản trích theo lương theo đúng quy định. Sau đó, kế toán sẽ lập bảng

tổng hợp tiền lương..

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 51

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Kế toán trưởng kiểm tra tính chính xác của bảng tính lương dựa trên bảng

chấm. Nếu đồng ý, kê toán trưởng chuyển cho giám đốc xem xét và ký duyệt, nếu

không, sẽ trả lại cho kế toán tiền lương.

Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, tiến hành lập bảng thanh

toán tiền lương và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt. Kế toán tiền lương

nhận lại bảng lương đã được ký duyệt từ kê toán trưởng và bắt đầu hạch toán vào hệ

thống sổ sách kế toán, đồng thời chuyển bảng lương sang bộ phận kế toán thanh

toán để lập phiếu chi, chuẩn bị thanh toán tiền lương cho CNV. .

Đại diện các bộ phận nhận lương từ thủ quỹ và tiến hành chi lương cho CNV

trong bộ phận.

Nhân viên nhận lương và ký xác nhận.

Đối với những cán bộ công nhân viên của công ty nhận lương bằng hình thức

chuyển khoản, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp và gửi lệnh chi lương có xác

nhận của kế toán trưởng và giám đốc, sau đó gửi tới ngân hàng mở tài khoản chi

lương.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 52

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 53

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

2.2.3.8. Phương pháp hạch toán

Thực hiện Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính và

căn cứ vào thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh, công ty TNHH Xây dựng sản

xuất thương mại Lê Na hiện đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian.

Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp và bộ phận trực

tiếp sản xuất.

Tiền lương được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản và số

Trong đó:

ngày làm việc thực tế trong tháng.

- Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước hiện nay là 1,150,000

- Số ngày làm việc quy định trong tháng tại công ty là 26 ngày.

- Hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ được Nhà nước quy định.

Cấp bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

GĐ 7.27 8.00 8.80 9.68 10.65 11.71 12.88 14.17 15.59 17.15

PGĐ 6.2 6.82 7.50 8.25 9.08 9.98 10.98 12.08 13.29 14.62

TrP 5.62 6.18 6.80 7.48 8.23 9.05 9.96 10.95 12.05 13.25

QĐPX 2.07 2.27 2.5 2.75 3.03 3.33 3.66 4.03 4.43 4.87

NV 2.2 2.4 2.6 2.8 3.00 3.20 3.40 3.60 3.80 4.00

CN 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3

Bảng 2.3 Hệ số lương

Số ngày công thực tế là số ngày làm việc thực tế của người lao động trong

tháng.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 54

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Số ngày làm việc thực tế được theo dõi qua bảng chấm công. Bảng chấm

công được phòng Tổ chức hành chính xác nhận. Sau đó sẽ được Giám đốc duyệt đó

làm căn cứ để tính lương.

Bên cạnh tiền lương cơ bản, công nhân viên còn được trả một số khoản

lương khác như:

Trả lương làm thêm giờ: Ngoài giờ hành chính: 150% lương cơ bản.

Ngày nghỉ: 200% lương cơ bản.

Ngày lễ, tết: 300% lương cơ bản.

Tiền thưởng do hoàn thành tốt công việc, trước tiến độ,...

Phụ cấp công việc, trách nhiệm, thâm niên: các khoản phụ cấp này phụ thuộc

vào hệ số phụ cấp của CBCNV.

Tiền phụ cấp = Tiền lương cơ bản x Hệ số phụ cấp

Hệ số trách nhiệm:

STT Thâm niên Hệ số

Tổng giám đốc 1 0.6

Phó tổng giám đốc 2 0.5

Kế toán trưởng 3 0.4

Trưởng phòng 4 0.4

Bảng 2.4: Hệ số trách nhiệm.

Vào thời điểm cuối năm, nhiều hợp đồng dịch vụ phát sinh thì CBCNV trực

tiếp ở phòng nghiệp vụ tạo ra doanh thu thì được cộng thêm 0.2 vào hệ số trên, gián

tiếp thì cộng 0.1.

Các khoản phụ cấp khác như phụ cấp công tác, phụ cấp đi lại, tiền điện thoại,

tiền chuyên cần.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 55

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Thu Tiền = Lương cơ bản + Phụ cấp, tiền thưởng + nhập tăng ca

Tiền lương thực nhận cuối mỗi tháng công nhân viên là thu nhập sau khi đã

trừ các khoản giảm trừ.

Tiền lương thực nhận = Thu nhập - Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ thu nhập của người lao động gồm:

 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

 Thuế TNCN

 Tạm ứng lương

Nghiệp vụ tính lương thực tế:

Bà Nga là kế toán trưởng của công ty, có hệ số lương là 6.18. Trong tháng 8,

bà Nga xin nghỉ phép năm 1 ngày và đi làm 26 ngày, trong đó có 1 ngày công là

tăng ca vào chủ nhật.

Tiền lương cơ bản = 1,150,000 x 6,18 = 7,107,000

 Phụ cấp trách nhiệm = 1,150,000 x 0,4 = 460,000

 Phụ cấp công việc = 1,150,000 x 1,7 = 1,955,000

 Phụ cấp chức vụ = 1,150,000 x 1,2 = 1,380,000

 Tăng ca = 7,107,000 x 200% / 26 = 546,692

 Thu nhập = 7,107,000 + 460,000 + 1,955,000 + 1,380,000 + 546,692=

11,448,692

 Tạm ứng lương = 500,000

 Thuế TNCN = 0

 Tổng các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN, tạm ứng

lương)

= 568,560 + 106,605 + 710,700 + 500,000 = 1,884,865

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 56

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

 Số tiền lương bà Nga nhận trong tháng = 11,448,692 – 1,884,865 =

9,563,847

Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty:

Ngày 4/8/2013: Công ty rút tiền ở ngân hàng về để chuẩn bị trả lương là

Nợ 111: 350,000,000

Có 112: 350,000,000

Ngày 5/8//2013:Chi trả lương cho CN PXSX, CBQL tháng 7/2013 là

Nợ 334: 343,360,240

Có 111: 343,360,240

Ngày 6/8/1013: Chi tạm ứng tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt là

1,500,000

Nợ 3341: 1,500,000

Có 111: 1,500,000

Ngày 11/8/2012: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là

1,522,200

Nợ 3383: 1,522,200

Có 334: 1,522,200

Ngày 12/8/2012: Nộp tiền BHXH tháng 7/2013

Nợ 338:27,947,160

Có 1111: 27,947,160

...

Ngày 20/8/2012: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng

tiền mặt:

Nợ 334: 1,522,200

Có 1111: 1,522,200

...

Ngày 30/8/2012:

- Hạch toán lương phải trả CBQL, CNPX tháng 8/2013 là:

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 57

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

Nợ 6271: 217,576,537

Nợ 6421: 177,966,806

Có 334: 395,543,343

- Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và

CNPX tháng 8/2013 là:

Nợ 334: 12,900,316

Có 3383: 9,505,496

Có 3384: 2,036,892

Có 3389: 1,357,928

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi

phí SXKD:

Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%)

Nợ 6421: 40,932,365

Có 338: 90,974,969

- Khấu trừ vào lương tiền thuế thu nhập của CNV phải nộp Nhà nước, kế toán

ghi:

Nợ334: 7,965,904

Có 3338: 7,965,904

TRÌNH TỰ GHI SỔ

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 58

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na

Bộ phận: Phòng kế toán

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 08 năm 2013

Ngày trong tháng

Họ tên

Chức vụ

Số ngày công

S T T

28

29

30

1 2 3 4 5 6 7 8 9

13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27

1 0

1 1

1 2

P

+

+

+

27

1 Trần Thị Nga

+ + + + + + + + + +

+ + + + + +

+ + + + + + +

KT trưởn g

+

+

+

+

26

2 Lưu Tiến Đạt

NV

+ + + + P P + + + +

+ + + + + +

+ + + + + +

+

+

+

+

26

NV

+ + + + + + + + + +

+ + + + + +

+ + + + + +

3

Trần Thị Mộng Tuyền

Cộng

Lương thời gian: +

Tai nạn: T

Ốm, điều dưỡng: Ô

Nghỉ phép: P

Con ốm: Cô

Hội nghị, học tập: H

Thai sản: Ts

Nghỉ bù: Nb

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 59

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 8/2013

Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày

K

ý

n

Trừ ngày

Stt

Lương & Các khoản phụ cấp

Tăng ca

Thu nhập

Các khoản giảm trừ

Còn nhận

h

nghỉ

n

Lương cơ

PC Công

PC Trách

PC Chức

BHXH

BHYT

BHTN

Thuế

Tạm ứng

bản

việc

nhiệm

vụ

8,0%

1,5%

1,0%

TNCN

PHÒNG KẾ

1

546,692

24,059,166

12,305,600

2,918,700

729,500

4,675,200

769,231

24,559,169

-

1,384,448

259,584

173,056

0

TOÁN

PHÒNG TỔ

CHỨC

2

10,034,400

2,401,600

117,000

-

3,096,154

20,656,846

2,500,000

862,408

150,516

100,344

43,822

11,393,578

HÀNH

CHÍNH

PHÒNG

3

KINH

21,272,800

11,184,200

5,082,000

7,961,000

1,750,000

62,250,000

13,000,000

2,789,096

369,092

212,728

2,106,087

48,179,084

DOANH

PHÒNG KỸ

4

23,657,600

9,478,400

8,496,000

6,855,000

9,259,616

61,627,384

8,500,000

1,956,032

354,864

36,576

2,314,974

51,829,912

THUẬT

PHÒNG DỰ

5

14,059,200

4,963,800

4,118,000

2,059,000

288,462

37,211,538

2,000,000

1,124,736

210,888

140,592

1,162,631

35,004,814

ÁN

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 60

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

6

PHÒNG

8,634,400

2,859,600

1,771,000

635,000

10,100,000

-

690,752

129,516

863,440

9,754,732

-

VẬT TƯ

Tổng cộng

60,415,200

80,583,800

52,566,000

24,075,000

15,163,463

217,576,537

26,000,000

3,529,064

756,228

504,152

6,015,697

180,771,396

NHÀ MÁY

VP NHÀ

7

19,520,000

14,386,000

12,804,000

3,942,000

2,930,770

50,721,230

3,300,000

1,016,400

217,800

145,200

1,056,973

46,041,830

MÁY

8

TỔ BẢO VỆ

7,145,600

3,193,400

1,370,000

135,000

12,730,000

2,000,000

500,150

107,175

71,450

10,051,225

-

9

TỔ RA PHÔI

9,785,600

8,030,400

2,571,000

674,000

2,331,538

19,698,462

2,300,000

684,992

146,784

97,856

5,126

16,468,830

...

...

Tổng cộng

85,377,600

83,041,400

30,562,000

7,229,000

39,435,194

177,966,806

17,400,000

5,976,432

1,280,664

853,776

1,950,207

150.505.727

Cộng

135,792,800

163,625,200

83,128,000

31,304,000

54,598,657

395,543,343

43,400,000

9,505,496

2,036,892

1,357,928

7,965,904

331,277,123

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 61

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên

2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán:

- Bảng tổng hợp lương

- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH

- Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH

- Bảng thanh toán BHXH

- Sổ chi tiết tài khoản 338

- Sổ nhật kí chung

- Sổ cái

2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” theo dõi các khoản nợ

phải trả người lao động. Khoản này được theo dõi chi tiết từng trường hợp: về tiền

lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập

của người lao động.

2.2.4.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

Tài khoản này có các tài khoản cấp 2: TK 3382 “Kinh phí công đoàn”

TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”

TK 3384 “Bảo hiểm y tế”

TK 3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”

2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ

Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính lương cơ bản, kế toán sẽ tiến

hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo đúng quy định và lập bảng tổng hợp

lương và bảo hiểm xã hội.

Trong tháng kế toán lương tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của

công nhân viên các phòng ban, tổ sản xuất trong công ty và tiến hành lập phiếu

thanh toán trợ cấp các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho người lao động.

Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH và giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH sau đó sẽ

được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. Kế toán thanh toán sẽ tiến

hành lập phiếu chi và gửi sang thủ quỹ, thủ quỹ tiến hành chi tiền cho CBCNV.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 62

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả

Đối với các khoản trợ cấp thai sản, trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy

thay lương cho toàn công ty.

tờ hợp lệ có liên quan từ CBCNNV, kế toán có trách nhiệm làm thủ tục giải quyết

chế độ thai sản cho CBCNV, có chữ ký xét duyệt của kế toán trưởng và giám đốc,

sau đó toàn bộ hồ sơ được chuyển lên cơ quan BHXH quận 8.

Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH

2.2.4.5. Phương pháp hạch toán

- Cuối tháng, căn cứ vào lương cơ bản, kế toán lương tiến hành trích các

khoản theo lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. 24% tính vào chi phí,

10,5% tính trừ vào lương công nhân viên.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 63

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp (%) Người lao động (%) Cộng (%)

1. BHXH 17 7 24

2. BHYT 3 1,5 4,5

3. BHTN 1 1 2

4. KPCĐ 2 2

Cộng (%) 23 9,5 32,5

Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013

Nghiệp vụ thực tế: Ông Nguyễn Nam An là công nhân tổ sơn có lương cơ bản

trong tháng là 1,188,000. Các khoản trích theo lương trong tháng của ông như sau:

BHXH = 1,188,000 x 7% = 83,160

BHYT = 1,188,000 x 1,5% = 17,820

BHTN = 1,188,000 x 1% = 11,880

- Hàng tháng kế toán lương tiếp nhận phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân

viên.

Nghiệp vụ thực tế: Ngày 9/9/2013, nhân viên kế toán Dương Huỳnh Ngân có

lương cơ bản là 4,500,000 xin nghỉ do con ốm từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày

10/11/2013

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 64

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số C65-HD

Quận 8

GIẤY CHỨNG NHẬN

NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH

Quyển số: 1477

Số: 147644

Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân Năm sinh: 1988

Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na

Lý do nghỉ việc: Nghỉ con ốm

Số ngày cho nghỉ:

(Từ ngày 10/8/2013 đến hết ngày 10/11/2013)

XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 8 Tháng 8 Năm 2013

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Số ngày thực nghỉ: 6 ngày Y, BÁC SĨ

 Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu

thanh toán trợ cấp BHXH

Số tiền trợ cấp được tính theo công thức:

Lương cơ bản x Số ngày nghi x 75% = Số tiền trợ cấp

26

Dựa vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế toán tiến hành lập phiếu

thanh toán trợ cấp BHXH và phiếu chi cho CNV

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 65

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH

Họ và tên: Dương Huỳnh Ngân 28 tuổi

Nghề nghiệp: Công Nhân

Đơn vị công tác: Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na

Thời gian đóng BHXH: 6 năm

Số ngày được nghỉ: 4,500,000 x 75% x 6 / 26 = 778,846

Trợ cấp mức :

Cộng 778,846đ

Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi tám nghìn, tám trăm bốn mươi sáu đồng

chẵn./.

Thủ tục nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.

BHXH: Công ty nộp BHXH cho cơ quan BHXH Quận 8. Đồng thời làm thủ

tục thanh toán BHXH cho công nhân viên trong tháng gửi lên chứng từ hợp lệ để

cấp tiền thanh toán BHXH cho công nhân viên của công ty. Sau khi tổng hợp tất cả

các phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên trong công ty, kế toán lập bảng

thanh toán gửi lên BHXH Quận 8

Từ bảng thanh toán BHXH tháng 8/2013 kế toán lập phiếu chi tiền BHXH

trả thay lương cho toàn công ty.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 66

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

PHIẾU CHI Mẫu số 02-Tti

Ngày 30/8/2013 QĐ số 1141-TCKD/CĐH

Ngày 1-1-95 của Bộ tài chính

Họ và tên: Hoàng Văn Ba

Địa chỉ: Quận 8, TP.HCM

Lí do: Chi BHXH cho công ty

Số tiền: 28.685.000 đồng

Bằng chữ: Hai tám triệu sáu trăm tám năm nghìn đồng chẵn

Đã nhận đủ số tiền: 28.685.000 đồng

Kèm theo một tập chứng từ gốc.

Ngày 30 tháng 8 năm 2013

Thủ trưởng Kế toán trưởng Kế toán Thủ quỹ Người nhận tiền

đơn vị lập phiếu

BHYT: Công ty mua thẻ BHYT năm cho công nhân viên theo lương cấp

bậc, sau đó đến cuối tháng khấu trừ vào lương và tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh.

KPCĐ: Công ty thực hiện trích nộp theo quý, chuyển sang công đoàn quản

lý và hoạt động.

Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/2013 tại công ty

Ngày 11/8/2013: Tính trợ cấp BHXH cho công nhân Ngân nghỉ thai sản là

1,522,200

Nợ 3383: 1,522,200

Có 334: 1,522,200

Ngày 12/8/2013: Nộp tiền BHXH tháng 7/2012

Nợ 338:27,947,160

Có 1111: 27,947,160

...

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 67

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Ngày 20/8/2013: Chi tiền BHXH trợ cấp cho công nhân Ngân nghỉ thai sản bằng

tiền mặt:

Nợ 334: 1,522,200

Có 1111: 1,522,200

...

Ngày 30/8/2013:

- Hạch toán trích nộp BHTN, BHXH, BHYT trừ vào lương của CBQL và

CNPX tháng 8/2012 là:

Nợ 334: 12,900,316

Có 3383: 9,505,496

Có 3384: 2,036,892

Có 3389: 1,357,928

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành, tính vào chi

phí SXKD:

Nợ 6271: 50,042,604 (lương phải trả x 23%)

Nợ 6421: 40,932,365

Có 338: 90,974,969

2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên

Hiện nay, công ty không thực hiện chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép

cho cán bộ công nhân viên.

Công ty quy định : ngoài những ngày nghỉ theo quy định của Luật lao động,

thì khi CB CNV nghỉ việc ngày nào sẽ không được tính lương ngày đó.

2.2.6 Những trường hợp khác

2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động

- Số tiền lương hưu hàng tháng người lao động nhận được được tính theo công

thức:

Mức lương hưu Tỷ lệ hưởng Lương bình quân = x hàng tháng lương hưu đóng BHXH

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 68

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Thủ tục hồ sơ

- Sổ BHXH.

- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí.

Ví dụ: Bác Nguyễn Hoàng Phương công tác ở bộ phận dự án đầu tư trong công

ty được 2 năm. Ngày 1/8 bác bắt đầu nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí. Trước đây

bác đã tham gia BHXH từ năm 1992.

Mức lương hưu của bác/tháng = Bình quân lương 5 năm cuối x 75%

= (5.340.890 + 6.234.000 + 7.461.723 + 7.903.022 + 8.4711.088) / 5 x 75%

= 6.431.089

2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động

Anh Nguyễn Hoàng Quân là tổ trưởng tổ ra phôi, trong tháng 8/2013 anh có

thu nhập từ tiền lương, tiền công là 10.300.000. Anh Quân không có người phụ

thuộc.

Anh Quân được giảm trừ các khoản sau:

+ Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

= 10.300.000 * 9.5% = 952.850

+ Cho bản thân là: 9 triệu đồng.

Tổng các khoản giảm trừ = 952.850 + 9.000.000 = 9.952.850

Thu nhập tính thuế PIT:

10.300.000 – 9.952.850 = 77.150

Thu nhập tính thuế PIT áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải

nộp:

= 77.150 * 0.05 = 3.858

Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay cho người lao

động, kế toán ghi:

Nợ TK 334: 7.965.904

Có TK 333: 7.965.904

Khi nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 3335: 7.965.904

Có TK 112: 7.965.904

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 69

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Nhận xét

3.1.1. Ưu điểm

3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức

Công tác tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ. Các phòng ban được tổ chức hoạt

động chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng nên đã phát huy được hiệu quả trong

tổ chức lao động, cung ứng vật tư và thi công xây lắp công trình.

Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tương đối hoàn chỉnh và chặt chẽ. Tính chuyên môn

hóa của nhân viên kế toán ngày càng được bồi dưỡng và nâng cao.

3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách

Công ty sử dụng các mẫu biểu, sổ sách theo đúng mẫu quy định của Bộ tài

chính ban hành.

Hệ thống chứng từ, sổ sách được phòng kế toán tổ chức khoa học, hợp pháp,

hợp lệ, tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán sau khi hạch toán

được lưu trữ cẩn thận, an toàn.

Các báo cáo thống kê theo định kỳ hàng quý, hàng năm kịp thời, chính xác

cho cơ quan cấp trên.Việc áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung hoàn toàn phù

hợp với quy mô sản xuất kinh doanh tại công ty, phù hợp chuyên môn kế toán cùng

việc áp dụng chương trình kế toán máy tại công ty.

Việc đưa phần mềm kế toán Fast vào công tác kế toán tại công ty không

những giúp giảm nhẹ khối lượng công việc của nhân viên kế toán mà còn cung cấp

được thông tin kịp thời, chính xác, ít tốn thời gian, đáp ứng được yêu cầu quản trị

của công ty.

3.1.1.3. Hệ thống tài khoản

Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và hạch toán kế toán, trên cơ sở hệ

thống tài khoản được ban hành theo quy định của bộ tài chính, côn ty cũng đã tự

xây dựng riêng một hệ thống tài khoản chi tiết

3.1.1.4. Phương pháp tính lương

Đối với người lao động, tiền lương là yếu tố quan trọng để đảm bảo mức

sống tối thiểu cho họ, quan trọng hơn là tạo động lực thúc đẩy người lao động hăng

hái hơn trong sản xuất cũng như sẽ gắn bó hơn với DN. Hiểu được điều đó, việc

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 70

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

thanh toán lương và các chế độ cho người lao động ở công ty hàng tháng nhanh,

đúng thời gian quy định. người lao động được thoải mái làm việc và thấy tin tưởng

việc lãnh đạo của ban giám đốc công ty

3.1.1.5. Hạch toán

Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đầy đủ, đúng

hạn. Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của công ty với người lao động.

Kế toán tính tiền lương cho người lao động luôn đầy đủ, chính xác, đảm bảo

lợi ích cho nhân viên công ty, giúp họ yên tâm làm việc, gắn bó với công việc.

Công ty thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán về hệ thống chứng từ sổ

sách. Việc ghi sổ được tiến hành theo đúng trình tự quy định.

3.1.2. Nhược điểm

3.1.2.1. Phương pháp tính lương

Thực tế cách tính lương thời gian đối với bộ phận trực tiếp sản xuất là chưa

hợp lý. Vì lương thời gian không kích thích được hết năng lực lao động của mọi

công nhân.

Việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất chỉ căn cứ vào số lượng thời

gian lao động mà chưa tính đến chất lượng và năng suất lao động.

3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ

Do tính chất lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là xây dựng nên các đội

thi công công trình cũng thường phải đi xa, dẫn đến việc dôi lúc chứng từ kế toán

không chuyển về kịp thời cho kế toán lương tính và hạch toán. Điều này ảnh hưởng

đến công tác chi lương tại công ty đôi khi thiếu sự kịp thời, ảnh hưởng chất lương

cuộc sống của công nhân công trình.

Do công ty ngày càng mở rộng quy sản xuất và xây dựng công trình, nên đòi

hỏi phải thường xuyên tăng số lượng lao động công nhân sản xuất trong phân xưởng

và công nhân xây dựng công trình. Điều này sẽ dẫn đến công việc tính lương hàng

tháng của kế toán lương ngày càng trở lên nhiều.

Bên cạnh đó, khi nhận lương, CB CNV toàn công ty chỉ nhận lương và ký

tên lên bảng lương chung của đội mà không theo dõi riêng được tiền lương của

chính họ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 71

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

3.1.2.3. Hình thức trả lương

Hiện nay, công ty vẫn đang tiến hành trả lương cho CBCNV bằng hình thức

tiền mặt. Đây là hình thức lạc hậu, tốn thời gian trong công tác phân chia lương từ

khâu thủ qũy cho tới khi NLĐ nhận được lương từ trưởng các bộ phận. Việc nhận

lương bằng tiền mặt cũng dẫn đến nhiểu rủi ro như tiền bị thất thoát trong quá trình

kiểm đếm và luân chuyển.

3.2. Kiến nghị

3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán

3.2.1.1. Phương pháp tính lương

Để đảm bảo tính công bằng trong việc tính lương thì ngoài viêc tính lương

dựa trên thời gian lao động thực tế, công ty nên xây dựng chính sách lương trong đó

quan tâm đến chất lượng công việc hoàn thành của từng cá nhân

 Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: chế độ trả lương tính

lương theo số lượng sản phẩm sẽ khuyến khích công nhân tập trung hết năng suất

sản xuất, đặc biệt đối với những người mong muốn nâng cao thu nhập, vì lượng tiền

mà họ nhận được sẽ phụ thuộc trực tiếp vào lượng sản phẩm mà họ sản xuất ra. Hơn

nữa, do các sản phẩm của phân xưởng sản xuất của công ty đều được thống kê,

kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng sản phẩm một cách dễ dàng, nên việc

áp dụng phương pháp tính lương sản phẩm cũng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến chất

lượng sản phẩm.

Lương sản phẩm được tính theo công thức:

LSPi = Đgi * Qtt

Đơn giá sản phẩm

Đgi = Lương cấp bậc / Qi

Trong đó:

LSPi: Lương sản phẩm i

Qtt: Sản lượng thực tế

ĐGi: Đơn giá sản phẩm i

Qi: Sản lượng định mức

Xác định sản lượng định mức (Qi) và Đơn giá lương sản phẩm (ĐGi)

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 72

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

- Sản lượng định mức: Thông qua định mức lao động, xác định thời

gian hoàn thành một sản phẩm

Qi = Ngày công chuẩn * 8 / Thời gian hoàn thành một sản phẩm

Ví dụ: Tại công ty, thời gian làm việc trong 1 tháng theo quy định là 26 ngày.

Thời gian trung bình để một công nhân hàn hàn hoàn thành xong một kế cấu

hàn ghép chữ X là 0.2 giờ

Qi = 26 x 8 / 0.2 = 1040 chi tiết / tháng

- Đơn giá lương sản phẩm:

ĐGi = Mức lương tháng (ML) / Sản lượng định mức tháng (Qi)

Mức lương tháng (ML) = Lương trung bình thực tế của công nhân sản xuất

sản phẩm I tính theo phương pháp lương thời gian

Ví dụ: lương trung bình của công nhân hàn tại công ty là 7.205.000

ĐG = 7.205.000 / 1040 = 6.927,8 đồng

Công ty cũng có thể khảo sát giá thị trường bằng cách lập đội khảo sát thị

trường, dựa trên giá cả mặt bằng chung của sản phẩm và những điều kiện sản xuất

của công ty hiện tại.

 Đối với các đội thi công công trình: công ty nên áp dụng chế độ trả

lương khoán. Trong chế độ trả lương này, người công nhân biết trước được khối

lượng tiền lương mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc và thời gian cần

hoàn thành công được giao. Do đó họ sẽ chủ động trong việc sắp xếp công việc để,

từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc được giao còn đối với người giao

khoán thì yên tâm về khối lượng công việc hoàn thành.

+ Công thức:

TLK =MLK * H

Trong đó:

MLK: Mức lương khoán

H: Tỷ lệ % hoàn thành công việc

Nguồn tiền để khoán lương sẽ được trích lập từ giá trị hợp động ký kết.

Nguồn tiền này bao gồm giá trị hợp đồng và các chi phí giao dịch, hoa hồng để ký

kết hợp đồng. Theo quy định chung của nhà nước, mức khoán lương đã bao gồm

bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 73

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Tỷ lệ trích lập lương khoán cho các bộ phận trong công ty có thể được xây

dựng trên giá trị hợp đồng theo tỷ lệ tham khảo như sau:

Lợi nhuận giữ lại của công ty: 1,5% - 5% tùy giá trị hợp đồng

Chi phí quản lý: 25%

Tổ thi công công trình: 70%, trong đó trưởng đội thi công: 2%, công nhân

trực tiếp thi công công trình: 88%, bộ phận kiểm định và giám sát chất lượng công

trình: 10%

Xác định tỷ lệ % hoàn thành công việc: Dựa trên phiếu đánh giá công việc

hoàn thành, có xác nhận của tổ trưởng đội thi công.

Thủ tục thanh toán lương:

Tạm ứng: Căn cứ đề nghị tạm ứng của đội nhận khoán công trình, công ty sẽ

xem xét và ký duyệt; bộ phận kế toán sẽ tiến hành tạm ứng cho bên nhận khoán

Thanh toán giũa kỳ: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

hoàn thành do bộ phận kiểm tra và giám sát tiến độ công trình thực hiện và giấy đề

nghị thanh toán, công ty sẽ tiến hành thủ tục thanh toán giữa kỳ cho đội xây dựng,

chậm nhất là 1 tháng sau

Thanh toán cuối kỳ: dựa trên quyết toán phiếu giao khoán việc,c ông ty sẽ trả

nốt số tiền còn lại sau khi đội thi công công trình hòn thành.

3.2.1.2. Hình thức trả lương

Để đáp ứng nhu cầu thiết thực trong công tác chi trả lương và thực hiện đúng

các nguyện tắc phân phối lương trong công ty là nhanh chóng, đúng ngày, chính

xác, em xin đề xuất hình thức trả lương bằng chuyển khoản ngân hàng. Hình thức

trả lương này sẽ giúp công ty

- Tiết kiệm chi phí cho công tác trả lương (chi phí nhân sự, chi phí đầu

tư máy kiểm đếm tiền).

- Tiết kiệm thời gian, giảm tải cho bộ phận kế toán tiền lương và thủ

quỹ.

- Hạn chế tối đa rủi ro so với trả lương bằng tiền mặt: rủi ro tiền giả,

tiền hư hỏng, thất thoát, nhầm lẫn trong quá trình kiểm đếm.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 74

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

- Tiện lợi cho nhân viên (đặc biệt đối với công nhân viên đội xây dựng

công trình thường xuyên đi xa) trong việc nhận lương hàng tháng, để họ yên tâm

công tác, tăng năng suất lao động.

- Bên cạnh đó, công ty và CBCNV còn nhận được nhiều ưu đãi dành:

miễn/giảm phí giao dịch, giảm lãi suất cho vay.

3.2.1.3. Luân chuyển chứng từ

Ngày 25 hàng tháng, tổ trưởng các tổ sản xuất và các đội thi công công trình

tiến hành nộp bảng chấm công, phiếu tăng ca, phiếu báo hoàn thành công việc,

phiếu nghỉ hưởng BHXH của CB CNV, công nhân công ty về bộ phận nhân sự. Đối

với cấp quản lý và nhân viên văn phòng, số ngày công sẽ được bộ phận nhân sự

tổng hợp từ phần mềm máy chấm công.

Dựa trên các chứng từ này, bộ phận nhân sự tiến hành tính và tổng hợp số

ngày làm thực tế của nhân viên công ty lên bảng tổng hợp tiền lương và gửi về

phòng kế toán.

Kế toán lương tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó

chuyển sang cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.

Nếu được duyệt, kế toán lương sẽ gửi bảng tổng hợp tiền lương và các khoản

trích theo lương sang bộ phận kế toán thanh toán, đồng thời kế toán lương tiến hành

ghi sổ kế toán.

Bộ phận nhân sự dựa trên bảng tồng hợp tiền lương và các khỏan trích theo

lương, tiến hành lập phiếu lương cho từng CB CNV toàn công ty và gửi cho các

trưởng phòng và các tổ trưởng để CB CNV tiện theo dõi.

Kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi và phiếu ủy nhiệm chi, chuẩn bị

chi lương cho toàn bộ nhân viên công ty.

Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt, phiếu chi sẽ được chuyển sang bộ

phận thủ quỹ. Tổ trưởng các đội thi công công trình sẽ nhận lương, bảng lương của

toàn đội và phiếu lương của từng công nhân, sau đó tiến hành chi trả cho công nhân.

Công nhân khi nhận lương phải ký xác nhận đầy đủ lên bảng lương. Sau khi chi trả

lương cho toàn đội, các tổ trưởng gửi bảng lương về phòng nhân sự.

Đối với bộ phận quản lý và nhân viên văn phòng, công nhân phân xưởng, kế

toán thanh toán lập phiếu ủy nhiệm chi và chuyển cho ngân hàng nhờ chi hộ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 75

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Bên cạnh đó, để đảm bảo bảng chấm công và các chứng từ lien quan của các

đội thi công công trình được chuyển về kịp thời, cần có sự tương tác liên lạc chặt

chẽ hơn nữa giữa kế toán lương và đội trưởng đội thi công công trình. Kế toán tiền

lương nên định kỳ hàng tuần liên lạc bằng điện thoại và email để nhắc nhở kịp thời,

vừa đảm bảo tính nhanh chóng, vừa đảm bảo có sự kiểm soát thường xuyên, tránh

mất mát chứng từ.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 76

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 77

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

3.2.2. Kiến nghị khác

Do đặc điểm của các đội xây dựng là thường xuyên phải thay đổi chỗ làm

việc do phải đi theo công trình nên viêc quản lý lao động chỉ dựa trên việc tính công

của các tổ trưởng. Vì vậy công ty cần quán triệt tính tự giác và giám sát chặt chẽ

nguồn lao động bằng việc xây dựng đội kiểm tra, giám sát định kỳ, bên cạnh công

việc kiểm tra, giám sát chất lượng sản xuất, thi công, đội này còn có nhiệm vụ kiểm

tra đột xuất tình hình số lượng lao động thực tế, đối chiếu với bảng chấm công hàng

ngày của tổ trưởng.

Để nhắc nhở các công việc hàng ngày và kiểm sóat, theo dõi, thực hiện các

công việc trong tương lai, công ty cũng nên áp dụng hệ thống mail outlook, thay vì

sử dụng gmail như hiện nay. Bên cạnh các chức năng tiện ích trong việc nhận và

gửi mail, outlook còn có chức năng đặt lịch hẹn, nhắc nhở các công việc hàng ngày,

tránh được việc bỏ sót công việc không đáng có.

Công ty cũng cần đầu tư trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ hiện

đại để vừa tiết kiệm chi phí nhân công, thời gian sản xuất, lắp đặt, mà vẫn đảm bảo

và tăng chất lượng sản phẩm, tăng thời gian sử dụng của công trình.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 78

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

KẾT LUẬN

Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của mọi quốc gia đặc biệt là trong nền

kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của Việt Nam, tiền lương - lao động luôn tồn tại

song song và có mối quan hệ rất chặt chẽ, khăng khít với nhau, mối quan hệ tương

hỗ, qua lại: lao động sẽ quyết định mức lương, còn mức lương sẽ tác động đến mức

sống của người lao động.

Nhận thức rõ được điều này, Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê

Na đã sử dụng tiền lương và các khoản trích theo lương như là một đòn bẩy, một

công cụ hữu hiệu nhất để quản lý và khuyến khích nâng cao chất lượng sản phẩm,

năng xuất lao động của cán bộ công nhân viên. Để từ đó hiệu quả sản xuất kinh

doanh của Công ty luôn đạt được ở mức cao nhất, đồng thời thu nhập của công nhân

viên ngày càng ổn định và tăng thêm.

Với khả năng và thời gian còn hạn chế, tuy rằng bản thân đã có nhiều cố gắng

học hỏi, tìm tòi nhưng chuyên đề này không thể không tránh khỏi những sai sót.

Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo hướng dẫn cùng các

cô chú, anh chị Phòng Hành chính – Kế toán trong Công ty để luận v8an tốt nghiệp

này của em được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy

Nguyễn Thanh Nam và các anh chị phòng tổ chức hành chính- kế toán Công ty

TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na.

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 79

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

Mẫu số S20-DN

SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

331 Bến Bình Đông, Phường 15,

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

PHỤC LỤC

BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334

(Tháng 08/2013)

Dư đầu kỳ

343.360.240

Số CT

TKĐƯ

Ngày

05/08 23-PC Chi trả lương CBQL, CNPX T.07/2013

1111

343.360.240

06/08 24-PC Chi tạm lương

1,500,000

1111

11/08

7 Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản

1,522,200

3383

20/08 87-PC Chi trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản

1111

1,522,200

H/t trích nộp BHTN CNPX T08/2013 (NL§ 1%)

30/08 12

3389

853.776

H/t trích nộp BHYT CNPX T08/2013 (NL§ 1.5%)

30/08 12

3384

1.280.664

H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (NL§ 1.5%)

30/08 12

3384

756.228

H/t trích nộp BHTN CBQL T08/2013 (NL§ 1%)

30/08 12

3389

504.152

H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (NL§ 7%)

30/08 12

3383

5.976.432

H/t trích nộp BHXH CBQL T08/2013 (NL§ 7%)

30/08 12

3383

3.529.064

13 HT lương phải trả CNPX T.08/2013

6271

217,576,537

30/08

13 HT lương phải trả CBQL T.08/2013

6421

177,966,806

30/08

14 Khấu trừ vào lương thuế TNCN T.08/2013

7,965,904

3338

30/0

Nội dung Nợ Có

Tồng cộng

409,148,660

397,065,543

331,277,123

Dư cuối kỳ

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 80

CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

Mẫu số S20-DN

SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

331 Bến Bình Đông, Phường 15,

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338

(Tháng 08/2013)

Dư đầu kỳ

27.947.160

Ngày

Số CT

Nội dung

Nợ

TKĐ Ư

11/08

7

3344

1,522,200

Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản

12/08

76-PC

1111

27,947,160

Nộp tiền BHXH T.07

20/08

87-PC

1111

1,522,200

Chi tiền trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai sản

3342

12

853,776

30/08

H/t trích BHTN CNPX T08/2013 (NLĐ 1%)

6421

12

8,570,584

30/08

H/t trích nộp BHXH CBQL T08/2013 (DN 17%)

….

3342

12

5,976,432

30/08

H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (NLĐ7%)

3344

12

756,228

30/08

H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (NLĐ 1.5%)

H/t trích nộp BHTN CNPX T08/2013 (DN

6271

12

550,638

30/08

1%)

H/t trích nộp BHYT CBQL T08/2013 (DN

6421

12

2,350,620

30/08

3%)

6271

12

14,514,192

30/08

H/t trích nộp BHXH CNPX T08/2013 (DN 17%)

6271

12

1,280,664

30/08

H/t trích nộp BHYT CNPX T08/2013 (DN 3%)

Tổng cộng

29,469,360

105,397,485

1.1.1.1.

Dư cuối kỳ

103,875,285

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 81

CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

Mẫu số S20-DN

SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

331 Bến Bình Đông, Phường 15,

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(Tháng 08/2013)

Ngày Số CT Nội dung

TK Nợ

TK Có

Thành tiền

334

111

343,360,240

05/08 23-PC Chi tạm ứng lương CBQL T.08/2013

06/0

24-

Chi tạm ứng lương

1,500,000

334

111

8

PC

Tinh trợ cấp BHXH cho công nhân nghỉ thai

3383

334

1,522,200

11/08 7

sản

338

1111

27,947,160

12/08 76-PC Nộp tiền BHXH T.7/2013

334

1111

1,522,200

20/08 87-PC Chi tiền trợ cấp BH

H/t trích nộp BHTN CNPX T8/2013 (NLĐ

334

3389

550,638

30/08 12

1%)

H/t trích nộp BHYT CNPX T8/20132 (NLĐ

334

3384

825,957

30/08 12

1.5%)

H/t trích nộp BHYT CBQL T8/2013 (NLĐ

334

3384

1,175,310

30/08 12

1.5%)

...

H/t trích nộp BHTN CBQL T8/2013 (NLĐ

334

3389

783,540

30/08 12

1%)

30/08 13

334

217,576,537

6271

HT lương phải trả CNPX T.8/2013

30/08 13

334

177,966,806

6421

HT lương phải trả CBQL T.8/2013

334

30/08 14

3338

7,965,904

Khấu trừ vao lương thuế TNCN T.8/2013

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 82

CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

SỔ CÁI KẾ TOÁN

334-Phải trả người lao động

Tháng 08/2013

Dư đầu kỳ: 343,360,246

PHÁT SINH

LŨY KẾ

TKĐƯ

NỢ

NỢ

388,282,440

345,764,500

1111

7,965,904

8,622,109

3338

1,522,200

988,203

3383

9,505,496

8.993.230

3383

2,036,892

2,111,563

3384

1,357,928

1,329,854

3389

217,576,537

198,432,751

6271

177,966,806

175,472,530

6421

Tổng cộng

409,148,660

397,065,543

366,821,256

374,893,484

Dư cuối kỳ:331,277,123

Ngày.....tháng .....năm

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 83

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

331 Bến Bình Đông, Phường 15, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA

SỔ CÁI KẾ TOÁN

338-Phải trả, phải nộp khác

Tháng 08/2013

Dư đấu kỳ: 27,947,160

PHÁT SINH

LŨY KẾ

TKĐƯ

NỢ

NỢ

1111

29,469,360

25,791,200

3342

8,110,872

8,823,751

3344

6,311,644

7,223,384

6271

50,042,604

49,538,540

6421

40,932,365

43,568,871

Tổng cộng

29,469,360

105,397,485

25,791,200

109,154,546

Dư cuối kỳ: 103,875,285

Ngày.....tháng .....năm

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 84

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Nguyễn Thanh Nam

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS Võ Văn Nhị, 2009, “ Kế toán tài chính”, NXB Kinh Tế.

2. ThS. Trịnh Ngọc Anh, 2010, “ Giáo trình nguyên lý kế toán”, “tự biên”

3. TS. Phan Đức Dũng, 2008, “ Nguyên lý kế toán”, NXB Lao Động, lần 2

4. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “

Giáo trình kế toán tài chính phần 1&2”, NXB Lao Động.

5. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “

Giáo trình kế toán tài chính phần 3&4”, NXB Lao Động.

6. Tập thể tác giả khoa kế toán kiểm toán trường ĐH kinh tế TP. HCM, 2009, “

Giáo trình kế toán tài chính phần 5”, NXB Lao Động.

7. Các văn bản về chế độ tài chính hiện hành 2006, 2009, 2013, 2014

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 85