BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Khoa Điều dƣỡng

KHO Á LUẬN TỐT NGHIỆP

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG INSULIN

CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG

TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƢƠNG

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Hƣờng

Mã sinh viên

: A13399

Chuyên ngành

: Điều dƣỡng

Hà Nội, 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Khoa Điều dƣỡng

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG INSULIN

CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG

TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƢƠNG

Giảng viên hƣớng dẫn

: TS – BS. Vũ Thị Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Hƣờng

Mã sinh viên

: A13399

Chuyên ngành

: Điều dƣỡng

Hà Nội, 2012

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... .1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3 1. Tổng quan về bệnh Đái tháo đƣờng ................................................................... 3 1.1. Định nghĩa bệnh Đái tháo đƣờng ............................................................... 3 1.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên Thế giới và Việt Nam ....................... 3 1.3. Phân loại đái tháo đƣờng ............................................................................ 4 2. Tổng quan về sử dụng insulin ............................................................................ 5 2.1. Định nghĩa insulin ...................................................................................... 5 2.2. Cơ chế, tác dụng và tác dụng phụ của insulin ............................................ 6 2.3. Áp dụng điều trị .......................................................................................... 7 2.4. Phân loại insulin ......................................................................................... 8 2.5. Nguyên tắc sử dụng insulin ........................................................................ 8 2.6. Kỹ thuật tiêm insulin .................................................................................. 9 2.7. Chế độ sử dụng insulin ............................................................................... 9 2.8. Những lợi ích của việc sử dụng insulin ....................................................10 CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................11 1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................11 2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................11 3. Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................11 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................12 4.1. Cỡ mẫu ......................................................................................................12 4.2. Cách chọn mẫu .........................................................................................12 4.3. Các biến số nghiên cứu .............................................................................12 4.4. Quy trình nghiên cứu ................................................................................13 5. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu ............................................13 5.1. Công cụ thu thập số liệu ...........................................................................13 5.2. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu ...........................................................15 6. Các sai số và cách khắc phục ...........................................................................15 6.1. Sai số mắc phải .........................................................................................15 6.2. Cách khắc phục sai số ...............................................................................15 7. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................15 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................17 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ......................................................17 1.1. Giới ...........................................................................................................17 1.2. Tuổi ...........................................................................................................17 1.3. Trình độ học vấn .......................................................................................18 1.4. Thời gian mắc bệnh bệnh .........................................................................18 1.5. Khu vực sống và điều kiện kinh tế ...........................................................19 1.6. Các bệnh lý phối hợp ................................................................................19 2. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin .20 3. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân về sử dụng insulin ..20

3.1. Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của bệnh ĐTĐ ......................20 3.2. Đánh giá kiến thức, thực hành về xử trí hạ đƣờng huyết .........................22 3.3. Đánh giá thực hành về sử dụng insulin ....................................................22 3.4. Đánh giá thái độ về sử dụng inslin ...........................................................24

4. Các yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin của bệnh nhân ĐTĐ. .............................................................................................25 4.1. Kiến thức và các yếu tố liên quan ............................................................25 4.2. Thái độ và các yếu tố liên quan ................................................................26 4.3. Thực hành và các yếu tố liên quan ...........................................................27 CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN ....................................................................................27 1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu. ................................................................27 1.1. Giới ...........................................................................................................27 1.2. Tuổi ...........................................................................................................27 1.3. Khu vực sống và điều kiện kinh tế ...........................................................27 1.4. Trình độ học vấn .......................................................................................28 1.5. Các bệnh lý phối hợp ................................................................................28 1.6. Thời gian mắc bệnh ..................................................................................28

2. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành đúng về sử dụng insulin. ..................................................................................................................29 3. Một số yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân ĐTĐ về sử dụng insulin ........................................................................................30 3.1. Tuổi ...........................................................................................................30 3.2. Giới tính ....................................................................................................30 3.3. Khu vực sống ............................................................................................30 3.4. Trình độ học vấn .......................................................................................31 3.5. Thời gian mắc bệnh ..................................................................................31 3.6. Điều kiện kinh tế ......................................................................................31 3.7. Các bệnh lý phối hợp ................................................................................32 KẾT LUẬN ..............................................................................................................36 1. Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin ..........36 2. Một số yếu tố liên quan với kiến thức, thực hành của bệnh nhân ĐTĐ về sử dụng insulin. .........................................................................................................36 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................................37

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Trình độ học vấn .......................................................................................18 Bảng 2: Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin .......................................................................................................................20 Bảng 3: Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của bệnh nhân ĐTĐ ..............20 Bảng 4: Hiểu biết về các biểu hiện hạ đƣờng huyết của bệnh nhân ĐTĐ ..............21 Bảng 5: Đánh giá kiến thức, thực hành về xử trí hạ đƣờng huyết ..........................22 Bảng 6: Đánh giá phƣơng pháp tiêm ......................................................................22 Bảng 7: Đánh giá khả năng tự tiêm ........................................................................23 Bảng 8: Đánh giá sự tuân thủ tiêm ..........................................................................23 Bảng 9: Đánh giá thái độ về sử dụng inslin ............................................................24 Bảng 10: Kiến thức và các yếu tố liên quan ...........................................................25 Bảng 11: Thái độ và các yếu tố liên quan ...............................................................26 Bảng 12: Thực hành và các yếu tố liên quan ..........................................................27

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Sự phân bố mẫu theo giới .......................................................................17 Biểu đồ 2: Sự phân bố mẫu theo nhóm tuổi ............................................................17 Biểu đồ 3: Thời gian mắc bệnh ................................................................................18 Biểu đồ 4: Khu vực sống và điều kiện kinh tế .........................................................19 Biểu đồ 5: Các bệnh lý phối hợp ..............................................................................19

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hóa Glucid thƣờng gặp.

Bệnh đƣợc xem là “đại dịch” ở các nƣớc đang phát triển; và là nguyên nhân gây

tử vong đứng thứ tƣ hoặc thứ năm ở các nƣớc phát triển [4].

Theo tổ chức y tế Thế giới (World Health Organization - WHO) năm 2010

có khoảng 221 triệu ngƣời mắc ĐTĐ. Ƣớc tính đến năm 2025 sẽ có khoảng 300 -

339 triệu ngƣời (chiếm 5,4% dân số toàn cầu). Trong đó các nƣớc phát triển tăng

42%, các nƣớc đang phát triển (nhƣ Việt Nam) tăng 170% [3].

Việt Nam - nơi quá trình đô thị hóa có những tác động tiêu cực nhƣ thay

đổi tập quán ăn uống không lành mạnh, giảm hoạt động thể lực và tăng cân. Tuy

không phải là nƣớc có tỷ lệ mắc ĐTĐ cao nhất nhƣng tỷ lệ ngƣời mắc bệnh ĐTĐ

ở nƣớc ta tăng nhanh nhất trên thế giới (với tỷ lệ mắc mới hàng năm là 8 - 10%)

[9]. Năm 2002, Bệnh viện Nội tiết đã tiến hành một cuộc điều tra quy mô toàn

quốc. Kết quả cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là 2,7%, trong đó tỷ lệ mắc bệnh ở thành phố

là 4,4%, ở miền núi và trung du là 2,1% và ở đồng bằng là 2,7% [3].

Trong điều trị ĐTĐ, bên cạnh một chế độ ăn hợp lý, tập luyện thể lực

thƣờng xuyên và sử dụng các thuốc viên điều trị ĐTĐ, việc sử dụng insulin giúp

kiểm soát đƣờng huyết hiệu quả, giảm bớt gánh nặng lên tuyến tụy là điều cần

thiết. Tuy nhiên, sử dụng insulin không đúng cách có thể xảy ra một số tác dụng

phụ nhƣ: hạ đƣờng huyết, phản ứng ngứa tại chỗ tiêm, đau, cứng (teo mỡ dƣới

da) hoặc u mỡ vùng tiêm… làm giảm hiệu quả của thuốc. Do đó, sử dụng insulin

đúng cách là hết sức quan trọng trong điều trị bệnh ĐTĐ. Và vai trò của ngƣời

điều dƣỡng trong việc hƣớng dẫn sử dụng insulin đúng cách là không thể thiếu.

Nhƣng cho đến nay, tại Việt Nam chƣa có nhiều nghiên cứu về kiến thức, thái

độ và thực hành đúng về sử dụng insulin của bệnh nhân ĐTĐ. Chính vì vậy,

1

chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Kiến thức, thái độ và thực hành về sử

dụng insulin của bệnh nhân ĐTĐ tại Bệnh viện Lão Khoa Trung Ương” với 2

mục tiêu:

1. Xác định tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ, và thực hành đúng về

sử dụng insulin.

2. Mô tả các yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh

2

nhân ĐTĐ về sử dụng insulin.

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1. Tổng quan về bệnh Đái tháo đƣờng

1.1. Định nghĩa bệnh Đái tháo đƣờng

Theo WHO định nghĩa “Đái tháo đƣờng là một hội chứng có đặc tính biểu

hiện bằng tăng đƣờng huyết do hậu quả của việc thiếu/hoặc mất hoàn toàn insulin

hay là do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin” [4].

1.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên Thế giới và Việt Nam

1.2.1. Trên thế giới

ĐTĐ là bệnh chuyển hóa thƣờng gặp nhất. Bệnh tăng nhanh theo tốc độ

phát triển của nền kinh tế xã hội. Các công trình nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc

bệnh tăng hàng năm với mỗi 15 năm tăng lên gấp đôi; tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc

càng cao, trong đó tỷ lệ mắc ở tuổi 65 trở lên là 16%. ĐTĐ đƣợc xếp vào một

trong ba bệnh thƣờng gây tàn phế và tử vong cao nhất (tim mạch, ung thƣ, ĐTĐ)

[4].

Theo báo cáo của WHO, năm 1985 có khoảng 30 triệu ngƣời trên Thế giới

bị ĐTĐ, và con số này tăng lên 110 triệu vào năm 1994, trong đó 98,9 triệu

ngƣời mắc ĐTĐ típ 2. Một báo cáo khác của viện nghiên cứu ĐTĐ quốc tế cho

biết có khoảng 157,3 triệu ngƣời mắc bệnh vào năm 2000 và tăng lên 240 triệu

ngƣời vào năm 2010, trong đó 215,6 triệu ngƣời ĐTĐ típ 2. Các chuyên gia dự

báo năm 2025 sẽ có 300 triệu ngƣời ĐTĐ (chiếm 5,4% dân số Thế Giới) [3], [4].

Tỷ lệ mắc bệnh cũng thay đổi theo từng nƣớc có nền công nghiệp phát triển hay

đang phát triển, thay đổi theo từng dân tộc, từng vùng địa lí khác nhau. Theo

WHO (1994) [3], tỷ lệ ĐTĐ típ 2 nhƣ sau:

Ở các nƣớc Châu Âu: Tây Ban Nha 1%, Pháp 1,4%, Anh 1,2%.

Ở Nam và Bắc Mỹ: Argentina 5%, Mỹ 6,6%.

3

Ở Châu Phi: Tunisia 3,84% (thành phố) và 1,3% (nông thôn), Mali 0,9%

Theo thống kê của Liên đoàn ĐTĐ Quốc Tế (1991) tỷ lệ mắc ở một số

nƣớc Châu Á nhƣ sau: Thái Lan 3,58%, Malaysia 3,01%, Philipines 4,27%, Hồng

Kông 3% [4].

Ở các nƣớc phát triển, chi phí cho điều trị và chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ

chiếm 6-14% tổng chi phí ngành y tế. Năm 1996, Mỹ phải chi trả trên 90 tỷ đô la

cho công tác chăm sóc và quản lý bệnh nhân ĐTĐ [4].

1.2.2. Việt Nam

Năm 2002, Bệnh viện Nội tiết đã tiến hành một cuộc điều tra quy mô toàn

quốc. Kết quả cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là 2,7%, trong đó tỷ lệ mắc bệnh ở thành phố

là 4,4%, ở miền núi và trung du là 2,1% và ở đồng bằng là 2,7% [3].

ĐTĐ tuy là bệnh mạn tính, nhƣng nếu đƣợc hƣớng dẫn đầy đủ về chế độ

ăn, luyện tập và sử dụng thuốc đúng cách, các bệnh nhân ĐTĐ có thể ổn định

trong thời gian dài và hạn chế đƣợc biến chứng xảy ra. Ngƣợc lại, bệnh nhân

không đƣợc phát hiện và điều trị kịp thời, thiếu hiểu biết về bệnh sẽ dẫn đến tàn

phế và tử vong, tạo nên gánh nặng cho gia đình bệnh nhân, cũng nhƣ của cả cộng

đồng.

1.3. Phân loại đái tháo đƣờng [3], [4] WHO đã phân loại ĐTĐ thành các thể nhƣ sau:

1.3.1. Đái tháo đường típ 1

Đái tháo đƣờng típ 1 là hậu quả của quá trình hủy hoại tế bào beta của đảo

tụy, dẫn đến cần phải sử dụng insulin ngoại sinh để duy trì chuyển hóa, ngăn

ngừa tình trạng nhiễm toan ceton có thể gây hôn mê và tử vong [4].

ĐTĐ típ 1 còn có tên gọi khác là ĐTĐ phụ thuộc insulin, ĐTĐ típ 1, ĐTĐ

vị thành niên… đƣợc đặc trƣng bởi sự có mặt của các kháng thể nhƣ ICA, anti-

GAD, IA-2 hoặc kháng thể kháng insulin. Ngƣời ta thƣờng gặp các bệnh tự miễn

4

khác kết hợp nhƣ bệnh Basedow (Grave’s disease); viêm tuyến giáp tự miễn dịch

mạn tính Hashimoto, bệnh Addion. Tỷ lệ tế bào beta bị phá hủy khác nhau ở các

nhóm, có thể rất nhanh và cao ở trẻ nhỏ nhƣng lại rất chậm ở ngƣời trƣởng thành.

1.3.2. Đái tháo đường típ 2

Bệnh thƣờng xảy ra ở ngƣời lớn, với đặc trƣng là kháng insulin đi kèm với

thiếu hụt tiết insulin tƣơng đối. Ở giai đoạn đầu, những bệnh nhân ĐTĐ típ 2

không cần insulin cho điều trị nhƣng sau nhiều năm mắc bệnh, nhìn chung

insulin máu giảm dần và bệnh nhân dần dần lệ thuộc vào insulin để cân bằng

đƣờng huyết.

1.3.3. Đái tháo đường thai nghén

Bệnh xảy ra do rối loạn dung nạp đƣờng, xuất hiện lần đầu tiên lúc mang

thai, tăng nguy cơ phát triển sau này thành ĐTĐ thực sự. Loại ĐTĐ này không có

triệu chứng gì, thƣờng chấm dứt sau khi sinh.

1.3.4. Đái tháo đường khác

- ĐTĐ do bệnh lý tụy: viêm tụy, xơ tụy, sỏi tụy…

- Bệnh nội tiết khác: hội chứng Cushing, Basedow, to đầu chi…

- Do thuốc hoặc hóa chất: glucorticoid, thiazid, T3, T4…

- Hội chứng đột biến gene: Down, Klinfenter, Turner…

- ĐTĐ liên quan tới dinh dƣỡng kém: ĐTĐ do thiếu hụt protein.

2. Tổng quan về sử dụng insulin

2.1. Định nghĩa insulin

Insulin là polypeptid gồm chuỗi A có 21 acid amin và chuỗi B có 30 acid

amin. Hai chuỗi này nối với nhau bằng cầu disulfid. Sự khác biệt giữa insulin

5

ngƣời, lợn và bò là các acid amin có vị trí 8, 9, 10 của chuỗi A [8].

2.2. Cơ chế, tác dụng và tác dụng phụ của insulin 2.2.1. Cơ chế [8]

Tất cả các tế bào của ngƣời và động vật đều chứa receptor đặc hiệu cho

insulin. Receptor của insulin là một glycoprotein gồm 2 đơn vị dƣới alpha nằm ở

mặt ngoài tế bào và hai đơn vị dƣới beta nằm trong tế bào. Bốn đơn vị này gắn

đối xứng nhau bằng cầu disulfid. Thông qua receptor gắn vào receptor alpha gây

kích thích tyrosin- kinase của receptor beta làm hoạt hóa hệ thống vận chuyển

glucose ở màng tế bào, làm cho glucose đi vào trong tế bào một các dễ dàng, đặc

biệt là tế bào cơ, gan và tế bào mỡ. Ngoài ra, insulin còn làm tăng hoạt tính của

glucokinase, glycogensynthetase, thúc đẩy sự tiêu thụ glucose và tăng tổng hợp

glycogen ở gan. Insulin làm giảm sự thủy phân lipid, protid và glycogen, đồng

thời làm tăng sự tổng hợp lipid và protid từ glucid. Kết quả làm hạ đƣờng huyết.

2.2.2. Tác dụng [8]

Insulin điều hòa đƣờng huyết tại các mô đích chủ yếu là gan, cơ và mỡ.

- Tác dụng của insulin tại gan:

 Ức chế thủy phân glycogen (ức chế phosphorylase).

 Ức chế chuyển acid béo và acid amin thành keto acid.

 Ức chế chuyển acid amin thành glucose.

 Thúc đẩy dự trữ glucose dƣới dạng glycogen (gây kích ứng glucokinase và

glycogen synthetase).

 Làm tăng tổng hợp triglycerid và VLDL.

- Tác dụng của insulin tại cơ vân:

 Làm tăng tổng hợp protein, tăng nhập acid amin vào tế bào.

 Làm tăng tổng hợp glycogen, tăng nhập glucose vào tế bào.

- Tác dụng của insulin tại mô mỡ:

6

 Làm tăng dự trữ triglycerid và làm giảm acid béo tự do trong tuần hoàn.

2.2.3. Tác dụng phụ [8]

- Dị ứng: có thể xuất hiện sau khi tiêm lần đầu hoặc sau nhiều lần tiêm insulin,

tỷ lệ dị ứng nói chung thấp.

- Hạ đƣờng huyết: thƣờng gặp khi tiêm insulin quá liều, bệnh nhân có biểu

hiện ra mồ hôi, hạ thân nhiệt, co giật, thậm chí có thể hôn mê.

- Phản ứng tại chỗ tiêm: ngứa, đau, cứng (teo mỡ dƣới da) hoặc u vùng tiêm.

- Tăng đƣờng huyết hồi ứng (rebound): dùng insulin liều cao.

2.3. Áp dụng điều trị [8]

Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 đều đƣợc chỉ định dùng insulin. Insulin còn đƣợc chỉ

định cho bệnh nhân ĐTĐ típ 2, nhƣng sau khi đã thay đổi chế độ ăn và dùng các

thuốc điều trị ĐTĐ mà không có hiệu quả tốt. Ngoài ra, các bệnh nhân ĐTĐ sau

cắt bỏ tụy tạng, ĐTĐ ở ngƣời có thai, ĐTĐ có ceton máu và niệu cao cũng đƣợc

chỉ định.

Trên cơ sở định lƣợng insulin trong máu của ngƣời bình thƣờng, ta thấy

lƣợng insulin bài tiết trung bình vào khoảng 18- 40 đơn vị/ 24 giờ, một nửa số đó

đƣợc gọi là insulin nền, lƣợng insulin còn lại đƣợc bài tiết theo bữa ăn. Vì vậy, để

duy trì lƣợng đƣờng huyết ổn định, insulin nên dùng khoảng 0,2- 0,5 đơn vị/ kg

7

thể trọng/ 24 giờ.

Phân loại insulin [4]

2.4. 2.4.1. Theo nguồn gốc

- Từ động vật: tuỵ của bò, lợn: có khác biệt một chút về cấu trúc so với

insulin của ngƣời. Ngày nay, đã đƣợc tinh chế bằng phƣơng pháp sắc ký,

có độ tinh khiết cao. Phổ biến là 2 loại : Actrapid beef và Lent beef.

- Insulin "ngƣời": bằng các phƣơng pháp: Bán tổng hợp từ insulin lợn; tái

tổ hợp gen và Insulin analogue.

2.4.2. Theo tác dụng

Loại insulin Đỉnh tác dụng Thời gian tác dụng Tác dụng kéo dài

70/30 human mix: 70% NPH và 30% Regular; 75/25 lispro analog mix: 70%

intermediate, 25% lispro; 70/30 aspart anlog mix: 70% intermediate, 30% aspart; 50/50 human mix: 50% NPH và 50% Regular.

5- 15 phút 5- 15 phút 5- 15 phút 30- 60 phút 2- 4 giờ 2- 4 giờ 6- 10 giờ 2- 4 giờ 2- 4 giờ 30- 60 phút 5- 15 phút 5- 15 phút 30- 60 phút 30- 90 phút 30- 90 phút 30- 90 phút 2- 3 giờ 4- 10 giờ 4- 12 giờ 10- 16 giờ Không có đỉnh 6- 14 giờ 3- 5 giờ 3- 5 giờ 3- 5 giờ 5- 8 giờ 10- 16 giờ 12- 18 giờ 18- 24 giờ 20- 24 giờ 16- 20 giờ 10- 16 giờ 10- 16 giờ 10- 16 giờ 10- 16 giờ Tác dụng nhanh Lispro Aspart Glulisine Tƣơng đối nhanh Regular Tác dụng trung bình NPH Lente Tác dụng kéo dài Ultralente Glargine Detemir Loại hỗn hợp 70/30 75/25 70/30 50/50

2.5. Nguyên tắc sử dụng insulin [6]

Ngƣời ĐTĐ phải sử dụng insulin, có thể dùng bơm tiêm hoặc bút tiêm,

nhƣng phải đạt đƣợc mục đích là:

8

- Duy trì lƣợng đƣờng huyết về gần mức bình thƣờng.

- Cung cấp những thông tin cần thiết nhất là trong những ngày đầu về phản

ứng của cơ thể với loại insulin đƣợc sử dụng.

- Không để xảy ra hạ đƣờng huyết.

2.6. Kỹ thuật tiêm insulin

Có 2 phƣơng pháp tiêm: Sử dụng bơm tiêm và sử dụng bút tiêm. Mỗi

phƣơng pháp có các bƣớc tiến hành và dụng cụ riêng. Kỹ thuật cụ thể sẽ đƣợc

trình bày ở phần Phụ lục 1 [1], [12].

Nguyên tắc cần nhớ khi tiêm insulin [6]

- Nguyên tắc 1: Ở mỗi vị trí tiêm, da phải đƣợc giữ sạch, cơ bắp và lớp mỡ

dƣới da vùng này phải hoàn toàn bình thƣờng. Đây là điều kiện để insulin

đƣợc hấp thu tốt.

- Nguyên tắc 2: Các vị trí đều phải đƣợc sử dụng luân chuyển.

- Nguyên tắc 3: Nếu sử dụng từ 2 mũi tiêm trở lên trong 1 ngày, phải tiêm ở

các vị trí ở các vùng khác nhau. Khi tất cả các vị trí trong vùng đã sử dụng

hết mới chuyển sang vùng khác.

2.7. Chế độ sử dụng insulin [6]

Có nhiều chế độ sử dụng insulin. Dùng theo quy ƣớc nghĩa là tiêm dƣới

da 2 lần/mỗi ngày, trƣớc bữa ăn điểm tâm và trƣớc bữa ăn chiều. Dùng insulin

cũng phải thăm dò từ liều tối thiểu, tăng cho đến khi đạt đƣợc mục tiêu.

- Chế độ sử dụng ngày một lần tiêm:

Với ĐTĐ típ 1 đây không phải là chế độ phổ biến, chế độ này đƣợc áp

dụng trong giai đoạn trăng mật, khi mà lƣợng insulin do bản thân tế bào beta

tiết ra còn có khả năng duy trì một phần chức năng cân bằng đƣờng huyết. Có

thể dùng insulin NPH đơn độc hoặc phối hợp với loại nhanh (Regular = Re)

theo tỷ lệ khác nhau, hoặc 3/4 hoặc 2/3 NPH/R tuỳ theo tình trạng bệnh và

thời điểm để tiêm thuốc.

9

- Chế độ sử dụng ngày 2 lần tiêm:

Thƣờng đƣợc sử dụng với các insulin thể hỗn hợp. Về lý thuyết, chế độ

tiêm ngày 2 mũi có những lợi thế: giảm sự tăng đƣờng huyết cơ sở và sau ăn.

Giảm đƣờng huyết qua đêm và buổi sáng. Bất lợi hay gặp nhất là biến chứng

hạ đƣờng huyết và tăng đƣờng thứ phát sau hạ đƣờng huyết ban đêm.

- Chế độ sử dụng ngày nhiều mũi tiêm:

Trong chế độ này, lƣợng insulin cơ bản chiếm tới 50% tổng liều insulin

trong ngày. Insulin cơ bản đƣợc sử dụng thƣờng là loại có thời gian tác dụng

bán chậm hoặc siêu chậm nhƣ NPH, Lente, Ultralente, Glasgine, Detemir.

Ngƣời ta cũng có thể sử dụng loại insulin cực nhanh nhƣ Lispro với đƣờng

truyền dƣới da liên tục.

2.8. Những lợi ích của việc sử dụng insulin [2]

- Kiểm soát đƣờng huyết dễ và nhanh hơn. Tiêm insulin cho phép điều chỉnh

liều thuốc đơn giản, dễ dàng.

- Ðiều trị an toàn hơn vì insulin có thể dùng đƣợc cho tất cả những bệnh nhân

ÐTÐ, kể cả khi họ có các biến chứng rất nặng nhƣ suy gan, suy thận, nhồi

máu cơ tim... hoặc các bệnh nhân cao tuổi.

- Kéo dài thời gian dùng đƣợc các thuốc viên hạ đƣờng huyết. Tiêm insulin

giúp duy trì khả năng tiết insulin của tụy, đáp ứng lâu dài hơn với các thuốc

viên hạ đƣờng huyết.

- Với những bệnh nhân thể trạng gầy, khi tiêm insulin thƣờng có cảm giác ăn

ngon miệng hơn nên có thể tăng cân về mức bình thƣờng.

- Các bệnh nhân điều trị insulin sau một thời gian thƣờng có cảm giác thoải

mái, dễ chịu hơn so với khi điều trị bằng các thuốc viên đơn thuần, góp

10

phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống.

CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.

Đối tƣợng nghiên cứu Những bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ đến khám và điều trị tại bệnh viện

Lão khoa Trung Ƣơng từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012.

- Tiêu chuẩn chọn lựa:

 Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế Thế

giới (WHO, 2006) [15] với 3 tiêu chí:

o Đƣờng huyết lúc đói ≈ 7mmol/l, làm ít nhất 2 lần.

o Đƣờng huyết ở thời điểm bất kỳ ≈ 11,1 mmol/l có kèm theo triệu

chứng lâm sàng.

o Đƣờng huyết sau 2 giờ làm nghiệm pháp tăng glucose huyết ≥

11,1mmol/l

 Bệnh nhân có tiêm insulin.

 Đồng ý tham gia nghiên cứu.

 Bệnh nhân có tình trạng nhận thức tốt.

- Tiêu chuẩn loại trừ

 Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

 Bệnh nhân có tình trạng tri giác kém, hôn mê, rối loạn tri giác,…

 Bệnh nhân câm, điếc, tâm thần, mù chữ,…

2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Bệnh viện Lão khoa Trung Ƣơng trong

thời gian từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012.

3. Thiết kế nghiên cứu

11

Mô tả cắt ngang.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Cỡ mẫu: cỡ mẫu đƣợc tính theo công thức ƣớc lƣợng cỡ mẫu cho một

tỷ lệ tƣơng đối.

n = (Z1 – α/2)2 p(1 – p) (pε)2

Trong đó: α = 0,05 (mức ý nghĩa thống kê)

Với α = 0,05 thì hệ số Z1-α/2 =1,96

p = 50% (do không có nghiên cứu trƣớc đó, chọn p = 0,5 để có cỡ

mẫu lớn nhất).

ε = 0,2

Từ đây tính đƣợc số lƣợng đối tƣợng cần thiết là 96 bệnh nhân. Để loại

trừ các phiếu không hợp lệ và làm tròn số đối tƣợng nghiên cứu là 100.

4.2. Cách chọn mẫu

Thu thập số liệu bắt đầu từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012. Chọn tất

cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn cho đến khi đủ 100 bệnh nhân.

1 4.3. Các biến số nghiên cứu STT Tên biến Thông tin chung

2 Kiến thức

3 Thái độ

12

Các biến đo lƣờng Tuổi, giới, trình độ học vấn, khu vực sống, thời gian mắc bệnh, thu nhập, các bệnh lý phối hợp. Biết và trả lời đúng về: + Loại insulin + Thời điểm tiêm insulin + Vị trí tiêm insulin + Theo dõi và xử trí tác dụng phụ + Bảo quản lọ/ bút tiêm insulin Phần 1:  Dùng insulin giúp ngăn ngừa biến chứng của bệnh ĐTĐ  Dùng insulin giúp cải thiện sức khỏe  Dùng insulin giúp kiểm soát tốt đƣờng huyết  Cách tiêm insulin rất dễ dàng Phần 2:  Dùng insulin nghĩa là đã không quản lý bệnh ĐTĐ

4 Thực hành

với chế độ ăn uống và thuốc viên  Dùng insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi  Quản lý tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức  Dùng insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ Hỏi về tiêm insulin đúng:  Chế độ tiêm  Các bƣớc tiêm.  Theo dõi và xử trí khi có tác dụng phụ.  Bảo quản lọ/ bút tiêm insulin

4.4. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu đƣợc tiến hành theo sơ đồ dƣới đây:

5. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu

5.1. Công cụ thu thập số liệu

Bộ công cụ tổng cộng 36 câu, bao gồm:

- Phần thông tin chung: (Gồm 8 câu từ A1 đến A8) tuổi, giới, trình độ học

vấn, khu vực sống, thời gian mắc bệnh, thu nhập, các bệnh lý phối hợp.

- Đánh giá kiến thức: tổng cộng 14 câu (B1 - B14), bao gồm: loại insulin,

13

thời điểm tiêm, vị trí tiêm, theo dõi và xử trí, bảo quản.

- Đánh giá thực hành: có 6 câu (C1 - C6): chế độ, các bƣớc tiêm, theo dõi

và xử trí, bảo quản.

- Đánh giá thái độ: có 8 câu (gồm 2 phần):

Phần 1: có 4 câu (D1 - D4)

 Dùng insulin giúp ngăn ngừa biến chứng của bệnh ĐTĐ

 Dùng insulin giúp cải thiện sức khỏe

 Dùng insulin giúp kiểm soát tốt đƣờng huyết

 Cách tiêm insulin rất dễ dàng

Phần 2: có 4 câu (D5 - D8)

 Dùng insulin nghĩa là đã không quản lý bệnh ĐTĐ với chế độ ăn uống và

thuốc viên

 Dùng insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi

 Quản lý tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức

 Dùng insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ

Tiêu chuẩn đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành:

- Kiến thức: mỗi câu trả lời “Đúng” “1 điểm”, trả lời “Sai” “-1 điểm”, trả lời

“Không biết” “0 điểm”. Tổng điểm tối đa là 52 điểm. Có kiến thức đúng

khi đƣợc ≥ 30 điểm.

- Thực hành: mỗi câu trả lời “Có” đƣợc “1 điểm”, trả lời “Không” đƣợc “0

điểm”. Tổng điểm tối đa 14 điểm. Thực hành đúng khi đƣợc ≥ 10 điểm.

- Thái độ: ở phần 1 mỗi câu trả lời “Đồng ý” đƣợc “1 điểm”, trả lời “Không

đồng ý” đƣợc “0 điểm”. Ở phần 2 mỗi câu trả lời “Đồng ý” đƣợc “0 điểm”,

trả lời “Không đồng ý” đƣợc “1 điểm”. Tổng điểm tối đa 8 điểm. Thái độ

tích cực khi đƣợc ≥ 6 điểm.

14

Bộ công cụ cụ thể đƣợc trình bày trong phần phụ lục 2.

5.2. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu

Số liệu sau khi đƣợc đọc và làm sạch đƣợc nhập vào máy tính và phân

tích bằng phần mềm thống kê Stata 10. Với mức ý nghĩa thống kê là p < 0,05.

6. Các sai số và cách khắc phục

6.1. Sai số mắc phải - Sai số do điều tra viên: Điều tra viên bỏ sót câu hỏi khi thu thập thông tin,

sai số khi ghi chép thông tin, sai số do điều tra viên không hiểu rõ về câu

hỏi.

- Sai số do ngƣời trả lời phỏng vấn: Do câu hỏi về kiến thức và thực hành

nên rất dễ dẫn đến có câu trả lời sai khi hỏi. Và có hai mức trả lời “Sai” và

“Không biết” nên đối tƣợng trả lời có thể trả lời đại khái, hoặc cố tình trả

lời “Không biết” làm đánh giá sai kiến thức của mình.

- Sai số trong quá trình thu thập thông tin: Lựa chọn nhầm hoặc bỏ qua bệnh

nhân đƣợc lựa chọn.

- Sai số trong quá trình nhập số liệu.

6.2. Cách khắc phục sai số

- Tập huấn kĩ cho các điều tra viên: huấn luyện kỹ điều tra viên về bộ câu

hỏi cũng nhƣ một số ngôn ngữ ở địa phƣơng.

- Đối với sai số do đối tƣợng trả lời : hỏi chi tiết kỹ hơn, kiểm tra chéo thông

tin bằng cách lập lại câu hỏi.

- Đối với sai số trong quá trình thu thập số liệu: Giám sát, kiểm tra số liệu tại

thực địa.

- Đối với sai số trong quá trình làm sạch số liệu và nhập liệu: Đọc phiếu và

làm sạch trƣớc khi nhập liệu.

- Làm sạch các số liệu bị thiếu và số liệu không hợp lý trƣớc khi phân tích.

7. Đạo đức trong nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc báo cáo và đƣợc sự đồng ý của ban giám đốc bệnh

15

viện Lão khoa Trung ƣơng.

Bộ câu hỏi không bao gồm các câu hỏi mang tính riêng tƣ, các vấn đề

nhạy cảm ảnh hƣởng đến tâm lý hay sức khỏe bệnh nhân. Trƣớc khi trả lời,

bệnh nhân đƣợc giải thích rõ về mục đích nghiên cứu và có sự chấp thuận

tham gia.

Các số liệu đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích phục vụ cho nghiên cứu,

kết quả nghiên cứu đƣợc đề xuất sử dụng vào mục đích nâng cao kiến thức,

thái độ và thực hành về tiêm insulin.

Trên cơ sở kết quả thu đƣợc đề ra các khuyến nghị nhằm nâng cao kiến

16

thức, thái độ và thực hành tiêm insulin.

CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu

1.1. Giới

Biểu đồ 1: Sự phân bố mẫu theo giới

Nhận xét:

- 37 bệnh nhân nam, chiếm 37%

- 63 bệnh nhân nữ, chiếm 63%

- Tỷ lệ nữ/nam = 1,7

1.2. Tuổi

Biểu đồ 2: Sự phân bố mẫu theo nhóm tuổi

Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu này là 66,82 ± 7,9

tuổi. Bệnh nhân nhiều tuổi nhất là 84 tuổi và ít tuổi nhất là 46 tuổi. Trong đó

17

nhóm tuổi 64 - 74 tuổi chiếm tỷ lệ cao 72%.

1.3. Trình độ học vấn

Bảng 1: Trình độ học vấn

%

Trình độ học vấn

n

3 Cấp 1 3

24 Cấp 2 24

22 Cấp 3 22

48 48

Trung học chuyên nghiệp trở lên

3 Không đi học 3

100 Tổng 100

Nhận xét: Kết quả nghiên cứu 100 bệnh nhân cho thấy trình độ trung học

chuyên nghiệp trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất 48%, cấp 2 chiếm 24%, cấp 3

chiếm 22%, Những bệnh nhân có trình độ cấp 1 và không đi học chiếm tỷ lệ

thấp 3%.

1.4. Thời gian mắc bệnh

Nhận xét: Về thời gian mắc bệnh chúng tôi thấy nhóm bệnh nhân có thời gian

Biểu đồ 3: Thời gian mắc bệnh

mắc bệnh trên 10 năm chiếm tỷ lệ nhiều nhất 51%, chiếm ít nhất là thời gian

18

mắc bệnh dƣới 1 năm 2%. Nhóm bệnh nhân đƣợc phát hiện trong khoảng 5 -

10 năm chiếm 32%, nhóm bệnh nhân đƣợc phát hiện trong khoảng 1 – 5 năm

chiếm 15%.

1.5. Khu vực sống và điều kiện kinh tế

Nhận xét: Điều kiện kinh tế của bệnh nhân ĐTĐ trong nhóm điều tra sống ở

Biểu đồ 4: Khu vực sống và điều kiện kinh tế

thành thị cao hơn ở khu vực nông thôn (tỷ lệ 82%).

1.6. Các bệnh lý phối hợp

Biểu đồ 5: Các bệnh lý phối hợp

Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta thấy, hầu hết các bệnh nhân đều có kèm theo ít

nhất 1 bệnh lý khác (91%), số bệnh nhân có từ 2 bệnh lý khác kèm theo chiếm

19

tỷ lệ cao 73/100 (73%) bệnh nhân.

2.

Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin

Bảng 2: Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin

p

Đặc điểm Kiến thức p < 0,05

Thái độ p < 0,05

Thực hành p < 0,05 Đúng Không đúng Tích cực Tiêu cực Đúng Không đúng n (%) 35 (35) 65 (65) 78 (78) 22 (22) 94 (94) 6 (6)

Nhận xét:

- Bệnh nhân có kiến thức đúng chiếm 35%, khác biệt đáng kể so với bệnh

nhân có kiến thức sai (p < 0,05).

- Bệnh nhân có thái độ tích cực chiếm 78% và thực hành đúng chiếm 94%,

khác biệt đáng kể so với thái độ tiêu cực và thực hành không đúng (p <

0,05).

3.

Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân về sử dụng insulin

3.1. Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của bệnh ĐTĐ

Bảng 3: Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của bệnh nhân ĐTĐ

Kiến thức

Các tác dụng phụ Tổng

Đúng (%) Sai (%) Không biết (%)

100 11 74 Dị ứng 15

100 2 8 Hạ đƣờng huyết 90

100 14 44 Phản ứng tại chỗ 42

100 5 77 Tăng đƣờng huyết hồi ứng 18

Nhận xét:

- Bệnh nhân có kiến thức đúng về hạ đƣờng huyết nhiều nhất chiếm 90%.

- Tuy nhiên, còn một số tác dụng phụ bệnh nhân không có kiến thức chiếm

tỷ lệ cao: dị ứng chiếm 74%, tăng đƣờng huyết hồi ứng chiếm 77%, phản

20

ứng tạo chỗ chiếm 44%.

- Bệnh nhân có kiến thức sai nhiều về phản ứng tại chỗ chiếm 14%, về dị

ứng chiếm 11%.

Bảng 4: Hiểu biết về các biểu hiện hạ đƣờng huyết của bệnh nhân ĐTĐ

Kiến thức

Biểu hiện hạ đƣờng huyết

Đúng (%) Sai (%) Tổng (%) Không biết (%)

Run, tê buồn, lạnh chân tay 94 1 5 100

Hồi hộp, lo lắng, nhịp tim nhanh 84 5 11 100

Vã mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt 89 4 7 100

Mệt mỏi 89 3 8 100

Buồn nôn 48 33 19 100

Cồn cào, đói bụng 93 3 4 100

Tiểu dầm, mất ý thức 22 41 37 100

Có cảm giác kiến bò/ mất cảm giác 57 17 26 100

Hoa mắt, chóng mặt 88 5 7 100

Ngủ gà hoặc ngủ gặp ác mộng 54 21 25 100

48 22 30 100 Rối loạn suy nghĩ, mất tập trung, định hƣớng

Lú lẫn 40 31 29 100

Co giật, động kinh 22 46 32 100

Hôn mê 48 22 30 100

Nhận xét: Bệnh nhân không có hiểu biết về các biểu hiện tiểu dầm mất ý thức,

có cảm giác kiến bò/mất cảm giác, ngủ gà hoặc ngủ gặp ác mộng rối loạn suy

nghĩ mất tập trung, mất định hƣớng, lú lẫn, co giật động kinh, hôn mê chiếm

tỷ lệ hơn 25%.

Bệnh nhân có hiểu biết sai về các biểu hiện buồn nôn, tiểu dầm mất ý

thức, lú lẫn, co giật động kinh chiếm tỷ lệ hơn 30%.

Trong khi đó, bệnh nhân có kiến thức đúng về các biểu hiện run, tê

buồn chân tay, hồi hộp, lo lắng, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi da nhợt nhạt, mệt

21

mỏi, cồn cào đói bụng, hoa mắt, chóng mặt chiếm tỷ lệ hơn 80%.

3.2. Đánh giá kiến thức, thực hành về xử trí hạ đƣờng huyết

Bảng 5: Đánh giá kiến thức, thực hành về xử trí hạ đƣờng huyết

Kiến thức Thực hành

Xử trí Tổng (%) Đúng (%) Sai (%) Có (%) Không (%) Không biết (%)

96 0 99 1 4 100 Uống nƣớc đƣờng, sữa, hoa quả, bánh kẹo…

78 16 50 50 6 100 Thử đƣờng huyết mao mạch

Nằm nghỉ ngơi cho đỡ mệt 96 0 100 0 4 100

95 1 99 1 4 100

Đi khám và vào viện

Nhận xét: Hầu hết các bệnh nhân đều có kiến thức và thực hành về xử trí

hạ đƣờng huyết chiếm tỷ lệ hơn 95%, riêng về thử đƣờng huyết có 78% bệnh

nhân có kiến thức về cách xử trí này trong khi đó chỉ có 50% thực hành.

3.3. Đánh giá thực hành về sử dụng insulin

Bảng 6: Đánh giá phƣơng pháp tiêm

Phƣơng pháp tiêm n %

Bút tiêm 90 90

Bơm tiêm 7 7

Sử dụng cả bút và bơm tiêm 3 3

Tổng 100 100

Nhận xét: Hầu hết các đối tƣợng sử dụng bút tiêm chiếm 90%, sử dụng bơm

22

tiêm chiếm 7%, sử dụng cả 2 chiếm 3%.

Bảng 7: Đánh giá khả năng tự tiêm

Tự tiêm n Tổng %

Có 93 93 93

Không Đau đớn, sợ hãi khi tự tiêm. 3 3 7

1 1

3 3

Không có kiến thức các bƣớc tiêm insulin Khó khăn để tiêm insulin theo đúng liều lƣợng chỉ định Khác 0 0

Tổng 100

Nhận xét: Hầu hết đối tƣợng đều tự tiêm chiếm 93%. Chỉ có 7% đối tƣợng

không tự tiêm, trong đó: đau đớn, sợ hãi khi tiêm chiếm 3%, không có kiến

thức về các bƣớc tiêm chiếm 1%, khó khăn để tiêm theo đúng liều lƣợng chỉ

định chiếm 3%.

Bảng 8: Đánh giá sự tuân thủ tiêm

n % Tổng Quên tiêm

0 0 Có Tiêm bù 6

5 5 Bỏ đi không tiêm nữa

1 1 Xin lời khuyên của bác sỹ

0 0 Khác

Không 94

100 Tổng

Nhận xét: Hầu hết đối tƣợng đều tuân thủ tiêm. Chỉ có 6% quên, khi quên tiêm

23

có 5% bỏ đi không tiêm nữa, và 1% xin lời khuyên bác sỹ.

3.4. Đánh giá thái độ về sử dụng inslin

Bảng 9: Đánh giá thái độ về sử dụng inslin

Nội dung Thái độ

Đúng (%) Sai (%) Tổng (%)

81 19 100 Phần 1 Sử dụng insulin giúp ngăn ngừa biến chứng của bệnh

Sử dụng insulin giúp cải thiện sức khỏe 84 16 100

92 8 100 Sử dụng insulin giúp kiểm soát tốt đƣờng huyết

Cách tiêm insulin rất dể dàng 93 7 100

74 26 100 Phần 2 Sử dụng insulin là không quản lý bệnh với chế độ ăn uống và thuốc viên

Sử dụng insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi 26 74 100

Tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức 12 88 100

33 67 100 Sử dụng insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ

Nhận xét: Có hơn 80% bệnh nhân cho rằng: Sử dụng insulin giúp ngăn ngừa

biến chứng của bệnh ĐTĐ, giúp cải thiện sức khỏe, giúp kiểm soát tốt đƣờng

huyết, cách tiêm insulin dễ dàng.

Trong khi đó, có khoảng 20% bệnh nhân cho rằng: sử dụng insulin nghĩa là

sức khỏe xấu đi, tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức, sử dụng insulin

làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ. Và có hơn 70% bệnh nhân cho rằng: Sử dụng

24

insulin nghĩa là đã không quản lý đƣợc bệnh ĐTĐ với chế độ ăn và thuốc viên.

4. Các yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng

insulin của bệnh nhân ĐTĐ.

4.1. Kiến thức và các yếu tố liên quan

Bảng 10: Kiến thức và các yếu tố liên quan

Các yếu tố liên quan p

Tuổi

p > 0,05

Giới p > 0,05

p > 0,05

p > 0,05

Khu vực sống Điều kiện kinh tế Học vấn

p < 0,05

Kiến thức đúng % n 10 10 24 24 1 1 15 15 20 20 27 27 8 8 4 4 31 31 0 0 3 3 5 5 10 10 17 17

Thời gian mắc bệnh 1 5 1 5

p > 0,05 8 8

p < 0,05

21 1 2 32 21 1 2 32 < 60 tuổi (n = 20) 60 – 74 tuổi (n = 72) 75 – 89 tuổi (n = 8) Nam (n = 37) Nữ (n = 63) Thành thị (n = 85) Nông thôn (n = 15) Nghèo (n = 7) Không nghèo (n= 93) Không đi học (n = 3) Cấp 1 (n = 3) Cấp 2 (n = 24) Cấp 3 (n = 22) ≥ Trung học chuyên nghiệp (n = 48) < 1 năm (n = 2) 1 – dƣới 5 năm (n = 15) 5 – dƣới 10 năm (n = 32) ≥ 10 năm (n = 51) Không (n = 9) 1 bệnh (n = 17) 2 bệnh trở lên (n = 74)

Các bệnh lý phối hợp

Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy có mối liên quan giữa kiến thức với học vấn và

các bệnh lý phối hợp.

- Học vấn càng cao thì bệnh nhân càng có kiến thức đúng về sử dụng insulin.

Trình độ học vấn từ Trung học chuyên nghiệp trở lên có kiến thức đúng

chiếm 17%, cấp 3 chiếm 10%, cấp 2 chiếm 10%, cấp 1 chiếm 3%, và bệnh

nhân không đi học không có bệnh nhân nào có kiến thức đúng. Mối liên

25

quan này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Bệnh nhân mắc từ 2 bệnh khác trở lên có kiến thức đúng nhiều hơn chiếm

32%, so với bệnh nhân mắc 1 bệnh chiếm 2%, không mắc bệnh khác chiếm

1%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Tuy nhiên, khi phân tích đến tuổi, giới, khu vực sống, điều kiện kinh tế,

thời gian mắc bệnh ta thấy không có mối liên quan với kiến thức.

4.2. Thái độ và các yếu tố liên quan

Bảng 11: Thái độ và các yếu tố liên quan

Các yếu tố liên quan p

Tuổi

p > 0,05

Giới p > 0,05

p > 0,05

p < 0,05

Khu vực sống Điều kiện kinh tế Học vấn

p > 0,05

Thái độ tích cực n 15 55 8 29 49 64 14 3 75 3 2 17 15 41 % 15 55 8 29 49 64 14 3 75 3 2 17 15 41

Thời gian mắc bệnh 0 14 0 14

p < 0,05 23 23

p > 0,05

< 60 tuổi (n = 20) 60 – 74 tuổi (n = 72) 75 – 89 tuổi (n = 8) Nam (n = 37) Nữ (n = 63) Thành thị (n = 85) Nông thôn (n = 15) Nghèo (n = 7) Không nghèo (n= 93) Không đi học (n = 3) Cấp 1 (n = 3) Cấp 2 (n = 24) Cấp 3 (n = 22) ≥ Trung học chuyên nghiệp (n = 48) < 1 năm (n = 2) 1 – dƣới 5 năm (n = 15) 5 – dƣới 10 năm (n = 32) ≥ 10 năm (n = 51) Không (n = 9) 1 bệnh (n = 17) 2 bệnh trở lên (n = 74) 41 7 13 58 41 7 13 58 Các bệnh lý phối hợp

Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy có mối liên quan giữa thái độ với điều kiện

kinh tế và thời gian mắc bệnh.

- Điều kiện kinh tế càng tốt thì bệnh nhân càng có thái độ tích cực sử dụng

26

insulin. Điều kiện kinh tế từ trung bình trở lên có thái độ tích cực chiếm

75%. Điều kiện kinh tế nghèo có thái độ tích cực chiếm 3%. Mối liên quan

này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Thời gian mắc bệnh càng lâu thì bệnh nhân càng có thái độ tích cực về sử

dụng insulin. Mắc bệnh từ 10 năm trở lên có thái độ tích cực chiếm 41%,

còn lại là 37%. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Tuy nhiên, khi phân tích đến tuổi, giới, khu vực sống, học vấn và các bệnh

lý phối hợp ta thấy không có mối liên quan với thái độ.

4.3. Thực hành và các yếu tố liên quan

Bảng 12: Thực hành và các yếu tố liên quan

Các yếu tố liên quan p

Tuổi

p > 0,05

Giới p > 0,05

p > 0,05

p > 0,05

Khu vực sống Điều kiện kinh tế Học vấn

p > 0,05

Thực hành đúng n 15 53 8 29 47 80 14 7 87 3 3 22 19 47 % 15 53 8 29 47 80 14 7 87 3 3 22 19 47

Thời gian mắc bệnh 2 14 2 14

p > 0,05 30 30

p < 0,05

< 60 tuổi (n = 20) 60 – 74 tuổi (n = 72) 75 – 89 tuổi (n = 8) Nam (n = 37) Nữ (n = 63) Thành thị (n = 85) Nông thôn (n = 15) Nghèo (n = 7) Không nghèo (n= 93) Không đi học (n = 3) Cấp 1 (n = 3) Cấp 2 (n = 24) Cấp 3 (n = 22) ≥ Trung học chuyên nghiệp (n = 48) < 1 năm (n = 2) 1 – dƣới 5 năm (n = 15) 5 – dƣới 10 năm (n = 32) ≥ 10 năm (n = 51) Không (n = 9) 1 bệnh (n = 17) 2 bệnh trở lên (n = 74) 48 9 12 73 48 9 12 73

Các bệnh lý phối hợp Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy có mối liên quan giữa thực hành với các bệnh

27

lý phối hợp.

- Bệnh nhân mắc từ 2 bệnh khác trở lên có thực hành đúng nhiều hơn chiếm

73%, so với mắc 1 bệnh khác 12%, và không mắc bệnh khác 9%. Mối liên

quan này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Tuy nhiên, khi phân tích đến tuổi, giới, khu vực sống, học vấn, điều kiện

28

kinh tế và thời gian mắc bệnh ta thấy không có liên quan với thực hành.

CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN

1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu.

Qua nghiên cứu 100 bệnh nhân ĐTĐ đến khám và điều trị tại bệnh viện

Lão khoa Trung Ƣơng từ tháng 03/2012 đến 06/2012 cho thấy:

1.1. Giới

Tỷ lệ bệnh nhân nam, nữ trong nghiên cứu của chúng tôi lần lƣợt là

37% và 63%. Nhƣ vậy số lƣợng bệnh nhân nữ trong nhóm nghiên cứu của

chúng tôi cao hơn so với bệnh nhân nam. Kết quả này cũng tƣơng đồng với

các nghiên cứu của Bệnh viện Nội tiết (2003) [7], tỷ lệ nam là 47,1% và nữ là

52,9%. Và nghiên cứu của Tạ Văn Bình và cộng sự (2006) [12], tỷ lệ nam là

43,2% và tỷ lệ nữ là 56,8%.

1.2. Tuổi

Tuổi trung bình của đối tƣợng nghiên cứu là 66,82 ± 7,9 tuổi, thấp nhất

là 46, cao nhất là 84 tuổi. Bệnh nhân tập trung nhiều nhất ở nhóm tuổi 60 - 74

tuổi (ngƣời nhiều tuổi) chiếm 72%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tƣơng tự

với nghiên cứu của Nguyễn Quý Đông (Bệnh viện Lão Khoa Trung Ƣơng,

2003) [5], tuổi trung bình của bệnh nhân là 67,6 ± 9,1, cao nhất là 90 tuổi,

thấp nhất là 42 tuổi, lứa tuổi gặp nhiều nhất là 60 - 74 tuổi, chiếm 61,2%.

Theo Nguyễn Minh Sang (Bệnh viện Bạch Mai, 2006) [10], tuổi trung bình là

63,42 ± 10,48, cao nhất là 86 tuổi, thấp nhất là 35 tuổi. Sự khác biệt này có thể

do đối tƣợng trong nghiên cứu của chúng tôi là bệnh nhân đến khám và điều

trị ở bệnh viện Lão khoa, đối tƣợng chủ yếu là ngƣời cao tuổi, khác với các

khoa nội tiết khác đối tƣợng bệnh nhân ở các lứa tuổi khác.

1.3. Khu vực sống và điều kiện kinh tế

Tỷ lệ bệnh nhân sống ở khu vực thành thị là 85%, nông thôn là 15%. Sự

chênh lệch này có thể giải thích là do bệnh viện nằm ở gần trung tâm thành

phố nên đối tƣợng bệnh nhân sống chủ yếu ở khu vực thành thị. Tỷ lệ bệnh

nhân có mức điều kiện kinh tế từ trung bình trở lên chiếm 93%, tỷ lệ bệnh

27

nhân có điều kiện kinh tế nghèo là 7%. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân ở khu

vực nông thôn đƣợc điều trị bệnh còn thấp. Tỷ lệ bệnh nhân ở khu vực thành

thị cao cũng cho thấy tốc độ đô thị hóa cùng với lối sống thành thị đang làm

gia tăng tỷ lệ ĐTĐ.

1.4. Trình độ học vấn

Trình độ học vấn liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành. Kết quả

nghiên cứu cho thấy các bệnh nhân có trình độ từ trung học chuyên nghiệp trở

lên chiếm tỷ lệ cao nhất 48%, cấp 2 chiếm 24%, cấp 3 chiếm 22%, tiểu học và

không đi học chiếm tỷ lệ thấp 3%. So sánh với nghiên cứu của Fatma và cộng

sự [14] thì tỷ lệ không biết đọc biết viết lên tới 62,8%. Sự khác biệt này có thể

do đặc biệt xã hội của nhóm đối tƣợng nghiên cứu.

1.5. Các bệnh lý phối hợp

Hầu hết bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi đều có bệnh lý khác

kèm theo. Tỷ lệ mắc 1 bệnh khác là 17%, tỷ lệ có từ 2 bệnh khác trở lên là

74%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tƣơng tự với nghiên cứu của Nguyễn

Thị Thu Trang Bệnh viện Lão khoa trung ƣơng, 2011) [13], mắc một bệnh

khác là 29%, từ 2 bệnh khác trở lên là 67,7%. Có sự tƣơng đồng này là vì cả 2

đều nghiên cứu trên cùng một địa điểm và có cùng đối tƣợng nghiên cứu.

1.6. Thời gian mắc bệnh

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy nhóm các bệnh nhân đƣợc

phát hiện ≥ 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 51%, nhóm bệnh nhân đƣợc phát hiện

trong khoảng 5 - 10 năm chiếm tỷ lệ 32%. Nhóm bệnh nhân mới phát hiện

trong 1 năm và từ 1 - 5 năm chiếm tỷ lệ ít hơn. Điều này có sự khác biệt so với

nghiên cứu của Bệnh viện Nội tiết (2003) [7], tỷ lệ bệnh nhân có thời gian mắc

bệnh dƣới 1 năm là 51,1%, từ 1 - 5 năm là 38,1%, trên 5 năm là 10,8% là do

đối tƣợng nghiên cứu của chúng tôi tập trung chủ yếu là bệnh nhân trên 60

28

thƣờng mắc bệnh lâu hơn.

2.

Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ có kiến thức, thái độ và thực hành đúng về sử dụng insulin. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức đúng về

sử dụng insulin là 35%. Nhƣ vậy tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức không đúng còn

khá cao, điều này là do đối tƣợng nghiên cứu chƣa đƣợc tƣ vấn đầy đủ về việc

sử dụng, đề phòng và xử trí các tác dụng phụ khi dùng insulin. Bởi vậy, để

giảm thiểu nguy cơ xảy ra tác dụng phụ đối với bệnh nhân ĐTĐ thì công tác

tƣ vấn, hƣớng dẫn bổ sung kiến thức của điều dƣỡng và nhân viên y tế để

ngƣời bệnh tự hiểu và tự theo dõi bệnh luôn là mục đích quan trọng của công

tác giáo dục sức khỏe.

Tỷ lệ bệnh nhân có thái độ tích cực khá cao là 78%. Điều này có thể

giải thích rằng khi sử dụng insulin bệnh nhân đã thấy lợi ích của nó. Có hơn

80% bệnh nhân khi sử dụng insulin cho rằng: sử dụng insulin giúp ngăn ngừa

biến chứng của bệnh ĐTĐ, giúp cải thiện sức khỏe, giúp kiểm soát tốt đƣờng

huyết, cách tiêm insulin dễ dàng chiếm hơn 80%. Chính vì vậy, chúng ta cần

phải nắm bắt tâm lý và khuyến khích bệnh nhân sử dụng insulin.

Đánh giá thực hành có 94% bệnh nhân thực đúng. Điều này có thể giải

thích rằng nhiều bệnh nhân thực hành đúng là do họ thực hành hằng ngày,

thực hành nhiều thành quen. Vì có sự chênh lệch rất lớn giữa kiến thức (35%)

và thực hành (94%), có nhiều bệnh nhân không có kiến thức nhƣng vẫn thực

hành đúng. Bên cạnh đó cũng có bệnh nhân biết phải làm gì nhƣng không thực

hiện. Điều này khiến cho việc sử dụng insulin không có hiệu quả xảy ra nhiều

hơn, gây ra nhiều hậu quả nặng nề. Vì vậy cần phải tƣ vấn, hƣớng dẫn cho

bệnh nhân sử dụng insulin đúng cách. Tham gia nghiên cứu có 90 bệnh nhân

sử dụng bút tiêm chiếm 90%. Bút tiêm cũng là phƣơng pháp thuận tiện giúp

cho bệnh nhân dễ sử dụng và tự tin hơn khi thực hành. Chính vì vậy, sử dụng

bút tiêm làm cho sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng. Có 93% bệnh nhân

tự tiêm, 7% bệnh nhân không tự tiêm vì các lý do đau đớn, sợ hãi khi tiêm

chiếm 3%, khó khăn để tiêm theo đúng liều lƣợng chỉ định chiếm 3% không

29

có kiến thức về các bƣớc tiêm chiếm 1%. Có 6% đối tƣợng quên tiêm, trong

đó có 5% bỏ đi không tiêm nữa, 1% xin lời khuyên của bác sỹ. Vì vậy, điều

dƣỡng và nhân viên y tế cần hƣớng dẫn cho bệnh nhân tiêm đều, không nên bỏ

tiêm, đồng thời hƣớng dẫn cách theo dõi và quản lý bệnh.

3. Một số yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ và thực hành của

bệnh nhân ĐTĐ về sử dụng insulin

3.1. Tuổi

Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi: ở nhóm tuổi 60 - 74 tuổi kiến

thức đúng nhiều hơn (24%). Có thể nói rằng ở nhóm tuổi 60 - 74 tuổi họ có

nhiều thời gian nghỉ ngơi, sức khỏe vẫn ổn định nên họ quan tâm hơn đến tình

trạng sức khỏe của mình hơn, tìm hiểu nhiều kiến thức liên quan. Vì vậy

những bệnh nhân ở nhóm tuổi 60 - 74 có thái độ tích cực và thực hành đúng về

sử dụng insulin nhiều hơn (67%) và (55%). Qua đó đòi hỏi cần phải thực hiện

giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân ĐTĐ ở nhóm tuổi < 60 và nhóm ≥ 75 tuổi

nhiều hơn.

3.2. Giới tính

Khi đánh giá về kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng insulin chúng

tôi thấy ở cả bệnh nhân nam và nữ là tƣơng đƣơng nhau. Điều này cho thấy

khi bị bệnh thì cả 2 giới đều rất quan tâm đến việc tìm hiều về bệnh của mình.

Vì vậy, việc tƣ vấn, hƣớng dẫn sử dụng, đề phòng và xử trí tác dụng dụng phụ

khi dùng insulin cho cả 2 giới là rất cần thiết.

3.3. Khu vực sống

Theo kết quả nghiên cứu cho thấy những bệnh nhân ở thành thị có kiến

thức đúng là 27%, thái độ tích cực là 63% và thực hành đúng là 80% đúng

nhiều hơn nông thôn. Có thể giải thích rằng những bệnh nhân sống ở thành thị

họ có điều kiện tốt hơn để tìm hiểu thông tin và khám chữa bệnh khi có dấu

hiệu bất thƣờng. Tuy nhiên, khu vực sống không phải là yếu tố liên quan đến

kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng insulin vì hầu hết đối tƣợng đến khám

30

và điều trị tại bệnh viện đều sống ở thành thị.

3.4. Trình độ học vấn

Trình độ học vấn liên quan đến khả năng tự tìm hiểu kiến thức, nâng

cao kỹ năng thực hành phòng và xử trí biến chứng khi sử dụng insulin. Thật

vậy, theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi trình độ học vấn càng cao thì có

kiến thức, thái độ và thực hành đúng càng cao. Trình độ học vấn từ trung học

chuyên nghiệp trở lên có kiến thức đúng là 17%, thái độ tích cực là 41% và

thực hành đúng là 47%. Có thể thấy rằng những bệnh nhân có trình độ học vấn

cao thì khả năng nhận thức của họ cao hơn, họ thƣờng xuyên tìm hiểu các

thông tin liên quan đến tình trạng bệnh tật của mình hơn.

3.5. Thời gian mắc bệnh

Khi nghiên cứu về vấn đề này, chúng tôi nhận thấy mối liên quan về

thời gian mắc bệnh ĐTĐ với kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng

insulin. Thời gian mắc càng lâu thì kiến thức, thái độ và thực hành đúng càng

nhiều: những bệnh nhân mắc ĐTĐ ≥ 10 năm có kiến thức đúng chiếm 21%,

thái độ tích cực 41%, và thực hành đúng 48%. Điều đó có thể giải thích rằng

những bệnh nhân mắc bệnh nhiều năm sẽ có nhiều thông tin hơn, hiểu rõ về

bệnh hơn những ngƣời mới mắc. Vì vậy mà họ có kiến thức, thái độ và thực

hành đúng nhiều hơn. Qua đó cho thấy cần phải tƣ vấn, hƣớng dẫn để nâng

cao kiến thức, thái độ và thực hành cho những bệnh nhân mới mắc ĐTĐ.

3.6. Điều kiện kinh tế

Điều kiện kinh tế liên quan đến khả năng sẵn sàng chi trả và có điều

kiện để tìm hiểu kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng insulin. Kết quả

nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy các bệnh nhân có điều kiện kinh tế càng

tốt thì càng có kiến thức, thái độ và thực hành đúng nhiều. Điều kiện kinh tế từ

trung bình trở lên có kiến thức đúng là 31%, thái độ tích cực là 75% và thực

hành đúng là 87%. Từ đó cho thấy những bệnh nhân có điều kiện kinh tế tốt

hơn thì họ sẵn sàng và có điều kiện để tìm hiểu kiến thức, thái độ và thực hành

sử dụng insulin cũng tốt hơn. Tuy nhiên, không có mối liên quan giữa điều

kiện kinh tế với kiên thức, thái độ và thực hành vì đối tƣợng chủ yếu của

31

chúng tôi có điều kiện kinh tế từ trung bình trở lên.

3.7. Các bệnh lý phối hợp

Kết quả điều tra cho thấy các bệnh nhân có mắc các bệnh đi kèm thì có

kiến thức, thái độ và thực hành đúng càng nhiều. Bệnh nhân mắc từ 2 bệnh trở

lên có kiến thức đúng là 32%, thái độ tích cực là 58% và thực hành đúng là

73%. Điều này có thể giải thích là do bệnh nhân cùng một lúc mắc nhiều bệnh

nên họ quan tâm tình trạng sức khỏe của mình hơn. Do đó, bệnh nhân có mắc

các bệnh lý phối hợp thì họ sẽ tìm hiểu kiến thức, có thái độ tích cực và thực

32

hành sử dụng insulin hơn những bệnh nhân chỉ mắc ĐTĐ đơn thuần.

KẾT LUẬN

1. Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin

- Kiến thức đúng chiếm 35%,

- Thái độ tích cực chiếm 78%.

- Thực hành đúng chiếm 94%.

2. Một số yếu tố liên quan với kiến thức, thực hành của bệnh nhân ĐTĐ

về sử dụng insulin.

- Bệnh nhân có kiến thức đúng ở mức trình độ học vấn khác nhau: trình độ

học vấn càng cao thì kiến thức đúng càng nhiều.

- Bệnh nhân mắc từ 2 bệnh trở lên có kiến thức đúng nhiều hơn so với bệnh

nhân không mắc và mắc 1 bệnh.

- Bệnh nhân có điều kiện kinh tế từ trung bình trở lên có thái độ tích cực hơn

so với bệnh nhân có điều kiện kinh tế nghèo.

- Thời gian mắc bệnh càng lâu thì bệnh nhân càng có thái độ tích cực.

- Bệnh nhân mắc từ 2 bệnh trở lên có thực hành nhiều hơn chiếm so với bệnh

36

nhân không mắc và mắc 1 bệnh.

KHUYẾN NGHỊ

Với phạm vi đề tài này chúng tôi xin khuyến nghị một số vấn đề sau:

- Cần phải tăng cƣờng hƣớng dẫn và kiểm tra phƣơng pháp thực hành trên

những bệnh nhân ĐTĐ về sử dụng insulin ngay từ khi mới chuyển sang tiêm.

- Cần có đề tài nghiên cứu với quy mô lớn hơn để đƣa ra đƣợc bức tranh toàn

37

cảnh về thực trạng sử dụng insulin của bệnh nhân ĐTĐ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT

1. Lê Thị Vân Anh, “Hƣớng dẫn sử dụng insulin”, Khoa Khám chữa bệnh

theo yêu cầu, BV Bạch Mai

www.bachmaiclinic.com/thongtinyhoc/noitiet/huongdan.pd

2. Nguyễn Quang Bảy (2011), “Bệnh nhân Đái tháo đƣờng típ 2 cần tiêm

insulin có phải là bệnh nặng hơn?”.

http://ybacsi.com/y-hoc-pho-thong/show.php?get=1&id=noikhoa/13_0073

3. Tạ Văn Bình (2006), “Bệnh Đái tháo đƣờng - Tăng glucose máu”, Nhà

xuất bản Y học. Tr 16 - 86

4. Tạ Văn Bình (2004), “Bệnh nhân Đái tháo đƣờng cần biết”, Nhà xuất bản

Y học, Tr 12 - 30.

5. Nguyễn Quý Đông (2003), “Tìm hiểu tình hình bệnh Đái tháo đƣờng tại

Viện Lão khoa trong 5 năm từ 1998-2002”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ đa

khoa, Trƣờng Đại học Y học Hà Nội.

6. Bùi Nguyên Kiểm (2010), “Insulin và thực hành lâm sàng”, bệnh viện đa

khoa Xanh Pôn.

7. Nội tiết học đại cƣơng (2003), Nhà xuất bản Y học, Tr 335 - 378.

8. Đào Văn Phan (2005), “Dƣợc lý học lâm sàng”, Nhà xuất bản Y học, Tr

516 - 593

9. Thái Hồng Quang (2001), “Bệnh đái tháo đƣờng”, Bệnh nội tiết, Nhà xuất

bản Y học, Tr 218 - 381.

10. Nguyễn Minh Sang (2006), “Bƣớc đầu nghiên cứu tình trạng kiểm soát

đƣờng huyết ở các bệnh nhân đái tháo đƣờng típ 2 mới vào điều trị nội trú

tại khoa Nội tiết - đái tháo đƣờng, Bệnh viện Bạch Mai”, Khóa luận tốt

nghiệp bác sỹ đa khoa, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.

11. Nguyễn Thị Thu Thảo (2008), “Hƣớng dẫn sử dụng bút tiêm Insulin

(Lantus/Novomix)”, Tạp chí bệnh viện Nhân dân Gia Định.

http://www.bvndgiadinh.org.vn/giao-duc-suc-khoe/thong-tin-suc-khoe/382-

38

huong-dan-su-dung-but-tiem-insulin-lantusnovomix.html

12. Trần Đức Thọ, Tạ Văn Bình và cộng sự, “Điều tra dịch tễ tỷ lệ bệnh Đái

tháo đƣờng và rối loạn dung nạp Đƣờng huyết”, Đề tài nghiên cứu khoa

học cấp bộ 2002.

13. Nguyễn Thị Thu Trang (2010), “Tìm hiểu thực trạng nuôi dƣỡng bệnh

nhân đái tháo đƣờng tại khoa Nội tiết - chuyển hóa bệnh viện Lão khoa

Trung ƣơng”, Khóa luận tốt nghiệp cử nhân y khoa, Trƣờng Đại học Y Hà

39

Nội.

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH

14. Fatma Al - Maskari et al (2007), Prevalence of risk factors diabetic foot

complication: BMC Family Practice (8): 59

15. WHO (2006), “Definition and diagnosis of diabetes mellitus and

40

intermediate hyperglycemia”.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1:

CÁCH TIÊM INSULIN

Bơm tiêm insulin

Bơm tiêm insulin có nhiều loại: 1ml; 0,5ml chia vạch

đến 100. Đƣờng kính kim từ 30 - 31 gauge, giảm đau khi

tiêm.

Bơm tiêm sử dụng 1 lần.

Cách lấy thuốc:

1. Chuẩn bị dụng cụ: Thuốc, bơm tiêm, bông, cồn

2. Rửa sạch tay

3. Lăn lọ thuốc giữa 2 bàn tay nhẹ nhàng nhiều lần với

các loại insulin đục

Lau sạch miệng lọ insulin bằng bông hoặc gạc tẩm cồn,

gỡ nắp bảo vệ lọ insulin (nếu còn) nhƣng không tháo nắp

cao su của lọ thuốc

Bỏ nắp xi lanh

Kéo pittông để lấy khí vào xilanh = lƣợng insulin cần

tiêm

Đẩy kim qua vị trí giữa nắp cao su trên lọ insulin

Ấn pittông xuống để đƣa lƣợng khí đã lấy vào lọ insulin

Đảo ngƣợc lọ insulin với xilanh và kim tiêm vẫn giữ

ở trong lọ

- Quan sát cả lọ insulin, xi lanh và kim tiêm

41

- Kéo pittông để lấy đủ lƣợng insulin theo chỉ định của bác sỹ

- Chƣa lấy kim ra khỏi lọ insulin, quan sát xilanh, kiểm tra khí bên trong. Nếu

có khí trong xilanh phải lấy thêm insulin cho đủ liều theo chỉ định, sau đó gõ

nhẹ vào xilanh để đẩy khí lên phía trên đỉnh

- Kéo xi lanh có thuốc và kim tiêm ra khỏi lọ insulin

Vị trí tiêm:

- Tất cả các phần da của cơ thể có thể tiêm insulin nhƣng thƣờng hay tiêm ở

các vị trí: bụng, đùi, cánh tay, 1/4 trên ngoài mông. Nhìn chung, insulin

regular chuyển hóa nhanh hơn ở một số vị trí nhƣ cơ delta, vùng bụng, đùi

hoặc mông. Tốc độ chuyển hóa của insulin khác nhau từng vùng, những

vùng tập luyện nhiều nhƣ chân, tay thuận lợi cho chuyển hóa insulin.

- Khi tiêm insulin nên quay vòng các vị trí để tránh hiện tƣợng loạn dƣỡng,

phì đại lớp mỡ dƣới da tại vị trí tiêm.

- Insulin phải đƣợc tiêm vào mô dƣới da (giữa lớp da và cơ). Nếu véo da lên

42

thì kim tiêm dễ vào đúng mô dƣới da.

Cách tiêm insulin:

Chọn vị trí tiêm

Sát trùng vị trí tiêm bằng bông hoặc gạc tẩm cồn

Giữ xi lanh

Kẹp véo da vị trí tiêm bằng 2 ngón tay cái và trỏ

Giữ xi lanh giống nhƣ cầm bút vuông góc 90 độ với

mặt da. Đẩy kim thẳng vào bên trong phần da đã véo

lên

Đẩy pittông xuống, bơm thuốc từ từ trong vòng 4- 5

giây

Bỏ tay véo da, rút kim ra khỏi vị trí tiêm, dùng ngón tay

ấn nhẹ miếng bông tại vùng tiêm trong vài giây

Không trà xát mạnh vào vùng tiêm

Cho xi lanh và kim tiêm vào dụng cụ chứa theo quy

định. Nên bỏ vào thùng có nắp hẹp và giữ xa tầm với

của trẻ

Bảo quản insulin:

Nơi khô ráo, nhiệt độ lý tƣởng là 2 - 40C, tránh ánh nắng. Tuy nhiên,

insulin đƣợc sản xuất ra bền vững đến 270C. Cho nên, mùa đông, việc bảo

quản insulin không thành vấn đề. Mùa hè, trƣờng hợp không có tủ lạnh, nên

lƣu trữ ngắn hạn, để nơi mát nhất trong nhà: ở 300C, có thể để đƣợc 4-6 tuần.

Lƣu ý:

- Lọ insulin đang dùng, không tiêm ngay khi còn lạnh vì bị đau.

- Tuyệt đối không để insulin trong ngăn đá, vì dƣới 00C.

- Khi mua lọ mới, cần lắc xem, loại insulin nhanh (loại trong) có vẩn đục

43

hoặc loại bán chậm và chậm (loại đục) có vẩn cặn thì không nên dùng.

Bút tiêm insulin

Có sẵn các loại thiết bị với hình dáng và kích cỡ

khác nhau. Một ống insulin (3ml chứa 300 đơn vị

insulin) đặt vừa vào thiết bị bút này. Tuy nhiên,

một số bút có chứa sẵn insulin và chỉ dùng một

lần rồi bỏ.

- Dễ dùng và thuận tiện hơn bơm tiêm

- Thay kim tiêm sau mỗi lần sử dụng

- Kim tiêm có chiều dài khác nhau: 5mm, 6mm, 8mm, 12,7mm, cũng nhƣ có

độ lớn khác nhau: 28G, 29G, 30G, hay 31G. Con số này càng lớn, kim càng

nhỏ.

- Các thiết bị: NovoPen R 3, NovoPen R 3 Demi, HumaPen R và AutoPen.

- Các thiết bị có sẵn thuốc hoặc sử dụng 1 lần: Innolet R, FlexPen R,

NovoLet R và Solostar.

Chuẩn bị:

- Rửa tay

- Kiểm tra xem ống thuốc còn insulin không?

- Di chuyển bút tiêm lên xuống 10 - 20 lần để trộn đều thuốc

- Mở nắp bút tiêm

- Khử trùng màng cao su bằng cồn

- Gắn kim vào bút tiêm, tháo nắp lớn và nắp nhỏ kim

Kiểm tra bút trƣớc khi tiêm:

- Cầm bút tiêm với đầu kim hƣớng lên trên, gõ nhẹ ngón tay vào bút tiêm

- Ấn đuôi bút

- Một giọt insulin sẽ xuất hiện ở đầu kim, nếu không có, lặp lại thao tác này

44

- Nếu giọt insulin vẫn không xuất hiện thì thay kim và lập lại thao tác trên

Định liều tiêm:

- Để vạch chỉ liều nằm ngay số 0

- Cầm bút tiêm theo chiều ngang/xoay đuôi bút để định đúng liều dùng

- Có thể chỉnh liều lên xuống đễ dàng bằng cách xoay đuôi bút qua trái hay

phải

Cách tiêm:

- Sát khuẩn vùng tiêm bằng cồn, đợi vài giây cho cồn khô

- Kéo da giữa hai ngón trỏ và ngón cái

- Cầm bút tiêm giống tƣ thế cầm bút, đâm kim vuông góc da

- Ấn đuôi bút tiêm xuống hoàn toàn và giữ kim lại khoảng 30 giây

- Rút kim ra khỏi da và dùng bông ấn nhẹ, không chà xát vùng tiêm

- Hủy kim đã dùng

- Đậy kín nắp bút tiêm với số 0 nằm ngay vạch chỉ liều

45

- Ghi vào nhật ký liều insulin đã dùng

Vị trí tiêm:

- Các vùng thích hợp cho việc tiêm thuốc: bụng, đùi, vai, cánh tay

- Nên thay đổi vùng tiêm mỗi lần tiêm

Cách bảo quản:

- Bút tiêm phải đƣợc bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh, không đƣợc để trong

hoặc gần ngăn đá

- Không đƣợc làm đông lạnh bút tiêm

- Tránh làm rơi bút tiêm vì sẽ có thể bị hƣ hỏng và rò rỉ insulin

46

- Bút tiêm khi dùng hết thì bỏ đi

PHỤ LỤC 2:

BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG INSULIN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG

2. Thành thị. 1. Nông thôn

A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG. A.1. Họ tên bệnh nhân: A.2. Địa chỉ: A.3. Mắc các bệnh mạn tính đi kèm/Biến chứng ĐTĐ:

1. Có 2. Không

Nếu có: Mắc bệnh mạn tính/Biến chứng :

2. Nữ. 1. Nam

3. Cấp 2.

2. Cấp 1. 5. ≥ Trung học chuyên nghiệp.

2. 1- < 5 năm 4. ≥ 10 năm

A.4. Ông (bà) bao nhiêu tuổi (tính theo năm dƣơng lịch): A.5. Giới tính: A.6. Trình độ học vấn: 1. Không đi học 4. Cấp 3. A.7. Bình quân thu nhập của gia đình/ tháng : A.8. Ông (bà) phát hiện mình bị đái tháo đƣờng bao lâu? 1. < 1 năm 3. 5- < 10 năm B. PHẦN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA BỆNH NHÂN

B.1. Theo Ông (bà) tiêm insulin có thể chữa khỏi bệnh ĐTĐ?

1. Đúng 2. Sai 3. Không biết

B.2. Phân loại theo tác dụng thì insulin có những loại nào ?

STT 1

tác dụng chậm Đúng Sai Không biết 2

3 4 5 Loại insulin Insulin tác dụng nhanh: (actrapid, actrapid) Insulin (lente beef, monotard, insulatard) (trung bình) Insulin kéo dài (ultratard) Insulin hỗn hợp (montard) Insulin nền

B.3. Theo Ông (bà) khi nào cần tiêm insulin?

STT Thời điểm Đúng Sai Không biết

1 Khi các thuốc đƣờng uống ở liều tối đa không điều chỉnh đƣợc mức đƣờng huyết về an toàn

2 Theo chỉ định của bác sỹ 3 Bệnh nặng

B.4. Theo Ông (bà) insulin thƣờng đƣợc tiêm ở những vị trí nào? STT Vị trí thƣờng tiêm Sai Không biết

47

Đúng 1 Đùi.

2 Mông. 3 Bụng.

4 Cánh tay.

5 Vị trí khác.

B.5. Theo Ông (bà) khi tiêm insulin có thể gây ra tác dụng phụ gì?

STT Tác dụng phụ Đúng Sai Không biết

1

2

3

4 Dị ứng: có thể xuất hiện sau khi tiêm lần đầu hoặc sau nhiều lần tiêm insulin, tỷ lệ dị ứng nói chung thấp Hạ đƣờng huyết: thƣờng gặp khi tiêm insulin quá liều, gây chảy mồ hôi, hạ thân nhiệt, co giật, thậm chí có thể hôn mê. Phản ứng tại chỗ của insulin: ngứa, đau, cứng (teo mỡ dƣới da) hoặc u vùng tiêm. Tăng đƣờng huyết hồi ứng: gặp ở những bệnh nhân dùng insulin liều cao.

B.6. Theo Ông (bà), những biểu hiện nào là của hạ đƣờng huyết?

STT Biểu hiện của hạ đƣờng huyết

1 Run, tê buồn, lạnh chân tay 2 Hồi hộp, lo lắng, nhịp tim nhanh 3 Vã mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt 4 Mệt mỏi 5 Buồn nôn 6 Cồn cào, đói bụng 7 Tiểu dầm, mất ý thức 8 Có cảm giác kiến bò/ mất cảm giác 9 Hoa mắt, chóng mặt 10 Ngủ gà hoặc ngủ gặp ác mộng 11 Rối loạn suy nghĩ, mất tập trung, mất định Đúng Sai Không biết

hƣớng 12 Lú lẫn 13 Co giật, động kinh 14 Hôn mê B.7. Theo Ông (bà) khi có những biểu hiện của hạ đƣờng huyết thì xử trí thế nào? STT Xử trí

48

1 Uống nƣớc đƣờng, hoa quả, bánh kẹo… 2 Thử đƣờng huyết mao mạch 3 Nằm nghỉ ngơi cho đỡ mệt 4 Đi khám và vào viện Đúng Sai Không biết

B.8. Theo Ông (bà) tại chỗ tiêm insulin có thể xuất hiện những biểu hiện nào?

STT Biểu hiện

B.9. Theo Ông (bà) để đề phòng đau tại vùng tiêm thì phải làm gì?

1 Ngứa. 2 Đau. 3 Cứng (teo mỡ dƣới da) hoặc u vùng tiêm. Đúng Sai Không biết

STT Nội dung

Đúng Sai Không biết

1 Lấy lọ insulin ra khỏi tủ lạnh trƣớc 15-20 phút, xoa nhẹ bằng 2 lòng bàn tay trong vài phút trƣớc khi tiêm

2 Thả lỏng các cơ tại vùng tiêm 3 Đâm kim nhanh qua da 4 Đâm thẳng kim, không đổi hƣớng kim sau

B.10. Theo Ông (bà) bơm/bút tiêm đã đƣợc sử dụng có thể để trong nhiệt độ phòng?

khi đã chọc qua da

1. Đúng 2. Sai 3. Không biết.

Sai Không biết Thời gian

B.11. Theo Ông (bà) thời gian sử dụng bơm/bút tiêm sau khi đã sử dụng là bao lâu? STT 1 2 3 2- 4 tuần 4- 6 tuần 6- 8 tuần Đúng

B.12. Theo Ông (bà) khi mua lọ insulin/bút tiêm insulin loại insulin loại nhanh (trong) có vẩn đục hoặc loại chậm và bán chậm (loại đục) có vẩn cặn thì không nên dùng?

1. Đúng 2. Sai

3. Không biết. B.13. Theo Ông (bà) bơm/ kim tiêm có thể đƣợc sử dụng lại đƣợc? 3. Không biết. 1. Đúng 2. Sai

B.14. Ông (bà) có biết insulin bảo quản tốt nhất ở đâu?

STT Bảo quản Sai Không biết

49

1 Ngăn mát của tủ lạnh 2 Nhiệt độ phòng 3 Không cần bảo quản 4 Không biết Đúng

C. PHẦN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH CỦA BỆNH NHÂN C.1. Ông (bà) có tự tiêm insulin tại nhà không?

1. Có 2. Không

Nếu không, Ông (bà) không có khả năng tự tiêm insulin vì: 1. Đau đớn, sợ hãi khi tự tiêm. 2. Không có kiến thức các bƣớc tiêm insulin 3. Khó khăn để tiêm insulin theo đúng liều lƣợng chỉ định 4. Khác:.................................................. C.2. Ông (bà) có biết chế độ tiêm insulin (tiêm mấy mũi) trong ngày không?

1. Có 2. Không

C.3. Ông (bà) có quên tiêm trong 1 tháng vừa qua không?

1. Có 2. Không

Có Không

Nếu quên, Ông (bà) đã xử trí quên tiêm insulin nhƣ thế nào? 1. Tiêm bù 2. Bỏ đi không tiêm nữa 3. Xin lời khuyên của bác sỹ 4. Khác: Ông (bà) sử dụng cách tiêm nào sau đây? 1. Bơm tiêm 2. Bút tiêm 3. Cả 2 C.4. Ông (bà) có thực hiện khi tiêm insulin hay không? STT 1 2 3

4

5

Các bƣớc Sát trùng vị trí tiêm bằng bông hoặc gạc tẩm cồn Kẹp véo da vị trí tiêm bằng 2 ngón tay cái và trỏ Giữ xi lanh/cầm bút tiêm giống nhƣ cầm bút vuông góc 900 với mặt da, đẩy kim thẳng vào bên trong phần da đã véo lên Đẩy pittông/ấn đuôi bút xuống, tiêm thuốc từ từ trong vòng 4 - 5 giây. Giữ kim lại khoảng vài 10- 15 giây Bỏ tay véo da, rút kim ra khỏi vị trí tiêm, dùng ngón tay ấn nhẹ miếng bông tại vùng tiêm trong vài giây, không trà xát mạnh vào vùng tiêm Hủy bơm đã dùng/hủy bút đã dùng hết.

6 C.5. Ông (bà) có bảo quản insulin/ bút tiêm ở nhiệt độ < 300C hay không? 2. Không 1. Có

Xử trí Có Không

51

C.6. Ông (bà) có thực hiện khi hạ đƣờng huyết hay không? STT 1 2 3 4 Uống nƣớc đƣờng, sữa, hoa quả, bánh kẹo… Thử đƣờng huyết mao mạch Nằm nghỉ ngơi cho đỡ mệt Đi khám và vào viện

D. PHẦN ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ CỦA BỆNH NHÂN D.1-4. Phần 1:

Nội dung Đồng ý STT

Không đồng ý 1

Sử dụng insulin giúp ngăn ngừa biến chứng của bệnh ĐTĐ. Sử dụng insulin giúp cải thiện sức khỏe. Sử dụng insulin giúp kiểm soát tốt đƣờng huyết. Cách tiêm insulin rất dể dàng.

2 3 4 D.5-8. Phần 2:

STT Nội dung Đồng ý

Không đồng ý 1

Sử dụng insulin nghĩa là đã không quản lý bệnh ĐTĐ với chế độ ăn uống và thuốc viên. Sử dụng insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi. Tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức. Sử dụng insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ.

52

2 3 4

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA BỆNH NHÂN

Nội dung Trả lời

Câu hỏi Điểm Đúng Sai Không

-1 1 biết 0 (bà) B 1

B 2

Theo Ông tiêm insulin có thể chữa khỏi bệnh ĐTĐ? Phân loại theo tác dụng thì insulin có những loại nào ?

Đúng Sai Không biết Insulin tác dụng nhanh Insulin tác dụng chậm, bán chậm Insulin kéo dài

Insulin hỗn hợp

B 3

1 1 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 0 0 0 0 0 0 Theo Ông (bà) khi nào cần tiêm insulin?

Insulin nền Khi các thuốc đƣờng uống ở liều tối đa không điều chỉnh đƣợc mức đƣờng huyết về an toàn

Theo chỉ định của bác sỹ Bệnh nặng

Đùi. B 4

insulin tiêm ở

Theo Ông (bà) thƣờng đƣợc những vị trí nào? Mông.

Bụng.

Cánh tay.

Vị trí khác.

Dị ứng B 5

Hạ đƣờng huyết

Theo Ông (bà) khi tiêm insulin có thể gây ra tác dụng không mông muốn gì?

53

Phản ứng tại chỗ 1 -1 1 1 1 1 -1 1 1 1 -1 1 -1 -1 -1 -1 1 -1 -1 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

đƣờng

tê buồn, B 6

Theo Ông (bà), những biểu hiện nào là của hạ đƣờng huyết?

của insulin Tăng huyết hồi ứng Run, lạnh chân tay Hồi hộp, lo lắng, nhịp tim nhanh Vã mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt Mệt mỏi

Buồn nôn

cào, đói

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Cồn bụng Tiểu dầm, mất ý thức Có cảm giác kiến bò/ mất cảm giác Hoa mắt, chóng mặt Ngủ gà hoặc ngủ gặp ác mộng suy Rối loạn nghĩ, mất tập trung, mất định hƣớng Lú lẫn

Co giật, động kinh Hôn mê

B 7

1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 0 0 0 0

Theo Ông (bà) khi có những biểu hiện của hạ đƣờng huyết thì xử trí thế nào?

Uống nƣớc đƣờng, sữa, hoa quả, bánh kẹo… Thử đƣờng huyết mao mạch Nằm nghỉ ngơi cho đỡ mệt Đi khám và vào viện Ngứa. B 8

54

1 1 -1 1 -1 -1 1 -1 0 0 0 0 Theo Ông (bà) tại chỗ tiêm insulin có thể xuất

Đau.

hiện những biểu hiện nào?

1 1 -1 -1 0 0

B 9

1 -1 0

Theo Ông (bà) để đề phòng đau tại vùng tiêm thì phải làm gì?

1 1 1 -1 -1 -1 0 0 0

1 - 1 0

Cứng (teo mỡ dƣới da) hoặc u mỡ vùng tiêm. Lấy lọ insulin ra khỏi lạnh tủ trƣớc 15-20 phút, xoa nhẹ bằng 2 lòng tay bàn trong vài phút trƣớc khi tiêm Thả lỏng các cơ tại vùng tiêm Đâm kim nhanh qua da Đâm thẳng kim, không đổi hƣớng kim sau khi đã chọc qua da Đúng Sai Không biết

B 10 Theo Ông (bà) lọ/bút tiêm insulin đã đƣợc sử dụng có thể để trong nhiệt độ phòng?

-1 1 -1 1 1 -1 1 -1 0 0 0 0

insulin 2- 4 tuần 4- 6 tuần 6- 8 tuần Đúng Sai Không biết

1 -1 0

B 11 Theo Ông (bà) thời gian sử dụng bơm/bút tiêm sau khi đã sử dụng là bao lâu? B 12 Theo Ông (bà) khi mua lọ insulin/ bút tiêm insulin loại loại nhanh (trong) có vẩn đục hoặc loại chậm và bán chậm (loại đục) có vẩn cặn thì không nên dùng? B 13 Theo Ông (bà) bơm/ kim tiêm có thể đƣợc sử dụng lại đƣợc?

1 -1 0

B 14 Theo Ông (bà) insulin/ bút tiêm bảo quản tốt nhất ở đâu?

-1 -1 1 1 0 0

0 Đúng Sai Không biết Ngăn mát của tủ lạnh Nhiệt độ phòng Không cần bảo quản Không biết 0 0

55

TỔNG ĐIỂM 52

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH CỦA BỆNH NHÂN

Trả lời Nội dung

Điểm Có Không 1 0 Câu hỏi C 1 Ông (bà) có tự tiêm

Có Không

insulin tại nhà không?

0 1

Có Không

C 2 Ông (bà) có biết chế độ tiêm insulin (tiêm mấy mũi) ngày trong không?

0

Có Không 1

C 3 Ông (bà) có quên tiêm trong 1 tháng vừa qua không?

1

C 4 Ông (bà) có thực hiện khi tiêm insulin hay không? 0 0 1

0 1

1 0

1 0

0 1

1

0 Sát trùng vị trí tiêm bằng bông hoặc gạc tẩm cồn Kẹp véo da vị trí tiêm bằng 2 ngón tay cái và trỏ Giữ xi lanh/ cầm bút tiêm giống nhƣ cầm bút vuông góc 900 với mặt da, đẩy kim thẳng vào bên trong phần da đã véo lên Đẩy pittông/ ấn đuôi bút xuống, tiêm thuốc từ từ trong vòng 4- 5 giây. Giữ kim lại khoảng vài 10- 15 giây Bỏ tay véo da, rút kim ra khỏi vị trí tiêm, dùng ngón tay ấn nhẹ miếng bông tại vùng tiêm trong vài giây, không trà xát mạnh vào vùng tiêm Hủy bơm đã dùng/bút đã dùng hết Có Không

0 1

56

Uống nƣớc đƣờng, sữa, hoa quả, bánh kẹo… C 5 Ông (bà) có bảo quản lọ/ bút tiêm insulin ở nhiệt độ phòng < 300C hay không? Ông (bà) có thực hiện khi hạ đƣờng huyết hay C 6

1 không? 0

1 0

Thử đƣờng huyết mao mạch Nằm nghỉ ngơi cho đỡ mệt Đi khám và vào viện 1

0 14

TỔNG ĐIỂM

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ CỦA BỆNH NHÂN

Trả lời Điểm Nội dung

dụng ngăn ngừa Câu hỏi Phần 1 Sử

insulin giúp biến chứng của bệnh ĐTĐ. Sử dụng insulin giúp cải thiện sức khỏe.

Sử dụng insulin giúp kiểm soát tốt đƣờng huyết. Cách tiêm insulin rất dể dàng.

Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý

Đồng ý Không đồng ý 1 0 1 0 1 0 1 0 4 0 1

TỔNG ĐIỂM Phần 2 Sử dụng insulin nghĩa là đã không quản lý bệnh ĐTĐ với chế độ ăn uống và thuốc viên. Sử dụng insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi.

Tiêm insulin mất nhiều thời gian và công sức. Sử dụng insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ. Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý

0 1 0 1 0 1 4

57

TỔNG ĐIỂM

PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN

STT Ngày điều tra Họ và tên Tuổi Giới Địa chỉ

58

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 8/4/2012 10/4/2012 10/4/2012 10/4/2012 12/4/2012 12/4/2012 12/4/2012 12/4/2012 12/4/2012 12/4/2012 13/4/2012 13/4/2012 13/4/2012 18/4/2012 18/4/2012 18/4/2012 18/4/2012 18/4/2012 20/4/2012 20/4/2012 20/4/2012 20/4/2012 20/4/2012 23/4/2012 23/4/2012 23/4/2012 23/4/2012 24/4/2012 24/4/2012 24/4/2012 24/4/2012 25/4/2012 25/4/2012 26/4/2012 26/4/2012 8/5/2012 8/5/2012 9/5/2012 9/5/2012 9/5/2012 Nguyễn Tài C Ngô Thị Thúy C Trần Văn C Lê Bạch T Trần T. Tuyết M Nguyễn Thế C Trần Thị N Trần Bá H Nguyễn Thị N Đặng Thị T Bùi Thị T Nguyễn Thị H Nguyễn Thị D Nguyễn Thị T Nguyễn Thị H Nguyễn Vinh H Trần Thị Vân C Tƣờng Thị N Bùi Đức T Đặng Thị M Trần Đức T Phạm Viết T Phạm Thị N Doãn Thị P Vũ Thị D Nguyễn Thị T Đoàn Anh D Đỗ Hƣng N Nguyễn Thị L Phan Thị Thu T Nguyễn Hùng K Nguyễn Văn L Tạ Kim M Bùi Xuân M Ngô Ánh T Trần Thị D Vũ Thị Q Vũ Ngọc Q Phạm Thị Kim O Phạm Kim E Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Quảng Ninh Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hòa Bình Hà Nội Nam Định Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Thái Bình Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Thái Nguyên Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Điện Biên Hà Nội Hà Nội 80 68 67 76 55 71 70 60 75 65 64 72 67 68 72 65 73 65 56 64 71 56 74 83 60 64 54 61 56 68 67 54 73 67 56 68 66 74 72 69

59

9/5/2012 9/5/2012 9/5/2012 9/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 11/5/2012 14/5/2012 14/5/2012 15/5/2012 15/5/2012 15/5/2012 15/5/2012 15/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 16/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 17/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 Phạm Thị L Quách Kim C Phạm Thị N Chu Văn H Nguyễn Trí Đ Đoàn Nhƣ L Lê Thị S Phạm Thị H Phạm Thị D Nguyễn Thị H Nguyễn Đức H Phùng Văn Sáng Hoa Minh C Nguyễn Thị H Nguyễn Văn D Trần Thị B Vũ Đình Kh Đinh Thị H Phạm Văn Th Phạm Thị M Nguyễn Thị G Nguyễn T. Kim H Nguyễn Thị N Hoàng Huy T Cao Thị Đ Trần Tấn H Phạm Văn B Vũ Thị Thục Đ Đào Văn V Vũ Thị H Nguyễn Xuân H Phạm Thị V Nguyễn Thị D Đặng Thị Vân T Đào Phƣơng K Nguyễn Văn L Phạm Thị H Bùi Gia H Nguyễn Thị Th Đặng Thị P Đặng Thị H Lê Thị N Nguyễn Minh C Nguyễn T. Thục S 72 73 55 53 46 70 72 74 77 74 58 57 59 52 75 84 76 71 68 67 83 70 78 67 64 69 73 69 74 62 61 56 71 54 68 68 60 62 57 64 67 74 63 58 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 Nữ Nam Nữ Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Phú Thọ Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Bắc Ninh Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Giang Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Giang Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Vĩnh Phúc Hà Nội Lạng Sơn Hà Nội Hà Nội Nam Định Hà Giang Hà Giang Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Điện Biên Điện Biên Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội

18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 18/5/2012 21/5/2012 21/5/2012 21/5/2012 21/5/2012 Châu Thị Kim L Nguyễn Văn B Trần Đình T Đỗ Thị C Trần Quỳnh H Lê Mậu B Trần Thị L Hà Công T Phạm Thị M Nguyễn Thị L Nguyễn Thị D Hoàng Nam H Đỗ Hƣng N Nguyễn Trọng H Nguyễn T.Thúy L Vũ Thị S 73 70 74 63 53 63 70 75 69 70 82 60 61 80 70 58 Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nam Nữ Nữ Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Lai Châu Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Thái Bình Hà Nội Hà Nội

60

85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100