TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ

NNx
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
CHUYỂN NGÀNH: TIỀNG PHÁP THƯƠNG MẠI
ĐÈ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CAẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT THÁNH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
I. TS. Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt Đào Huyền Trang
2. GV. Lê Thùy Dương Mã SV: IãDI05045 Lớp: K54QI
Hà Nội, Năm 20121 l TÓM LƯỢC Ì. Tên để tải: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành 2. Sinh viên thực hiện: Đảo Huyền Trang Mã SV: I§DI05045 Lớp: KS4OI 3. Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt ŒV. Lê Thùy Dương 4. Thời gian thực hiện: 01/11/2021 - 24/12/2021 5, Mục tiêu đẻ tài - Hệ thông hóa các cơ sở lý luận vả các vẫn đề thực tiễn, kiến thức liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh - Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. Qua đó thấy được những thành công và hạn chế, đồng thời phát hiện những nguyên nhân của kết quả đối sánh với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong vẫn để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành. - Để xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thảnh. 6. Kết cầu khóa luận tốt nghiệp Chương 1: Một số vấn để lý luận cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành Chương 3: Kết luận và để xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. T. Kết quả đạt được -_ Hệ thông hóa cơ sở lý luận đây đủ về năng lực cạnh tranh của công ty kinh
doanh. 1Í - Phân tích thực trạng và đánh giá những điêm mạnh, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH
Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành HH
LỜI CẢM ƠN
Đâu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Thương Mại, các thầy cô đã nhiệt tình chia sẻ và giúp đỡ em hoàn thành đê tài khóa luận: ®Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành”.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt và cô Lê Thùy Dương, các cô đã dành nhiều thời gian, tâm huyết giúp đỡ và hướng dẫn em hoản thành khóa luận tốt nghiện này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các phòng ban của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiệu về các hoạt động thực tiễn của công ty trong suốt quả trinh thực tập tổng hợp tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội. ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện
Đào Huyền Trang IV
MỤC LỤC
01 8n ......................Ô.Ô 782) 0/06 nnhnn.h^<...................., 71/00/7. 0008n8n888®8a............................ DANH MỤIC TỔ. VIET TT .ábssssdubicassduelaasdigaubsudsvaedlisadbesinale,dffl DANH MỤC BẢNG, BIẾU, SƠ ĐỎ, HÌNH VỸ...............................eeccessreeerseeesssereosriee ĐỂ EHLY.ANTE TT; esrouctioisitotiostittttftitstadgtsit6oittciiiGiqSatiggtocctttftsuweasusssporf Í; Tsnlix aụ thí ctcún ĐC llioyoositoiigudNgiiWetuosyesaWqdpsplugbatowisdwesudawexl 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ............................--os- s5 sscssecsreeersrrerrssrrecsee 4. Đối tượng và phạm vi nghiên €ỨU.........................--s-csccsseCSveeSrxeetrkeerxkserrserrkssrrrarsre
5: FE0i DHĩpP HH CN eeaeiaeeeeeebodGettrdenioonidbiideigdnsveiedbpidlcogsese
LỈâ + + tsSSỐ =m
5,1 Phương pháp thu thập đữ liệu sơ cấp...........................-cscnscc cn t nnt 1x crtrrrsrrrerryye
th"
5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ thi... .........,ÔỎ 6. Kết cầu để tài............................. HH Hrrirrrrtrsarkesdrtrerrtrtrsrskessrerrrrrrrrooee CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẬN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ CẠNH TRANH EÌ NẴNG CAO NẴNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP............................ 7 1.1 Các khái niệm cơ bản về lý thuyết có liên quan ............................ce«ccscscscccseeesssee 1.1.1 Khái niệm vỄ cạnh tranÏk......................... ác cá Tế Hà Hy Hi gà gà giun 7 1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh fFdHh..........................occccccecccreererrrrecrreecreee 1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........... § 1.2 Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......................... Ở 1.2.1 Mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của M. Porter....................... ọ 1.2.2 Cúc loại hình chiến lược cạnh fraHÌi...................... cà sccnntnnrnerrrerrree II 1.3 Mô hình và nội dung lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh §IU THẾ TH c1 22611050111146040125614231121444114268159293641453112241201201214443144161220x3011242014343452316L4s03112955/as124--l- 1.3.1 Mô hình nghiên cứu vỀ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............... Ì2 I.3.2 Các nội dung nghiỀn cửu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............ |2 1.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............ Í6 Ì:Ä.Ï THÔI HƯƠNG TẾ HỖ -:áctccbibsatindgitidtii800áaã.g011412080388128110400210431161S8110840 446 lú
14:0 H1 THữH H-— Hs eangaaannieetbdrnibBidiiosaaibiiosaiisiikiblxrllg41x02xytiaeelkiyitingesoassea L7 V CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NẴNG LỤC CAẠNH TRANH CUA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT THẢÀNH..................................... ÍØ 2.1 Khái quát về công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành... 19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp................................. L9 2.1.2 Lĩnh vực ngành ng hệ kinh doanh của doanh nghiệp................................... ^Ũ 2.1.3 Cơ cầu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.........................ccccccecctiecerrrseerseesvee 20 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh ng hiệp giai đoạn 2018 — 2020 2Ì 2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Thương Mại Xuất Nhan Khháu:Việt TNnnNttbcdccebbicdtGsitGstoydewdgadgesiiGeudadswsgietsaxi A2 2.2.1 Thực trạng đỗi thủ cạnh tranh trực tiếp của tloa nh nghiệp........................ 22 2.2.2 Xây dựng cúc tiêu chỉ đánh giá năng lực cụnh tranh của doanh nghiệp .23 2.2.3 ¡Năng lực cụnh tranh tổng thể của doanh HỆ HIẾP... sec 2kiiaasaaissoaa-LE) 2.3 Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tổ môi trường tới năng lực cạnh tranh của công ty Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành .......................................... 28 2.3.1 Anh hưởng của các yếu tỔ môi trường vĩ mô.......................... se -cc....Ñ 2.3.2 Ảnh luưởng của các yếu tÔ môi trường ngành............................ cccccneereee 30 CHƯƠNG 3. KÉT LUẬN VÀ ĐẺ XUẤT MỘT SỐ GLẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỤC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TYTNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP P7727 100 777á72/ 12/7 SẼ uy ca ..y. ... ...y.....ya 11. 3.1 Các kết luận về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành. ...............................- se ccesccccescseecseceseeecsee Ẩ Í 3.3.1 Những thành tựu đã đạt được trong HâHg cao Hãng lực cạnh tranh của NDN THh Hộ RE ceeeeeeeeeeieinobrtiieiripaelnesEeie!(IEEEErElisgfis4cssierEiiDineri338108600 le krricia rdkriä4eestiheiriiankelTE E 3.1.2 Những hạn chế trong nâng cao kha năng cạnh tranh của doanh nghiệp 3 Ì 3.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong nâng cao khả năng cạnh tranh CHA tÍONHH HGhIỆ|JT,.......................... à à SH ngon Hành 2 3.2 Dự báo, định hướng cạnh tranh của công ty ỨNHH Thương Mại Xuất Nhập Khău MIỆU THANH acc Gu200GbGCScAnodtstrketaliicajdcitiengiauesjsaeosai35 3.2.1 Dự báo vỀ môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời gian tới 33 3.2.2 Định hưởng hoạt động của doanh nghiện......................................... c3 3 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công fy
TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành................................. <5 3 4 VI 3.3.1 Xây dựng chính sách giả cả hợn lỆ...................................... và 34 3.3.2 Hoàn thiện cơ cầu cơ sở vật chất kỹ thuậtt,...................- ccsccccnieeerrerrree 35 KÉT LUẬN cà... evekveerkirrrietrietrrerrrirtrrrrrrrrrirrirrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrsrrrrsarree 7 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢ ...............................cees5seccvesesesstesetersssresrssesaceur - PHỤC LỤC 1.. —............................. MẪU PHIẾU ĐIÊU TRA NHÂN SƯ "5...............Ôˆ PHỤC LUỤC 2 .........................e«c se 5cvsssecsetrssesrteerssssrsssrrrsssrssssrrsrersrsrsrrrrssrrrssrrrsssrsssrrsscree Ẩ MẪU PHIẾU ĐIÊU TRA KHÁCH HÀNG ................................-«5555<55ccsesesessseica.ecee. Â 5 PHỤC Ï Í cua noi iadGgdGlA00ã01G0NG00A016itu406awteoiiccitigeiwecgiess#Ð PHIẾU PHÒNG VẤN NHÀ QUÁN TRỊ DOANH NGHIỆP VẺ CÁC TIỂU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CANH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT THÀNH........................................... 49 31000 5y... .ẽ.ẽẽ.............. KÉT QUÁ KHẢO SÁT NHÂN VIÊN VÀ KHÁCH HÀNG ................................. 5 Í 3:10/n0/e 177. -...................Ô KÉT QUÁ PHÒNG VẤN NHÀ QUÁN TRỊ...............................-- s5 s5ccceeseccssccsseroee Š 7 VH
DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn NXB: Nhà xuất bản
NCT: Năng lực cạnh tranh DN: Doanh nghiệp VHI
DANH MỤC BẢNG, BIÊU, SƠ ĐỎ, HÌNH VỀ
Bảng 2.2, Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2018 - 2020 Bảng 2.3. Bảng đánh giá tầm quan trọng của các năng lực cạnh tranh
Bảng 2.4. Bảng đánh giá tông hợp năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành và đối thủ cạnh tranh
Biêu đồ 2.3. Biểu đỗ thê hiện kết quả điều tra điểm xếp loại của các năng lực cạnh
tranh Sơ đỗ 2.1. Cơ câu tô chức bộ máy của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Việt Thành Hinh 1.2. Mô hình Š lực lượng cạnh tranh của M.Porter Hinh 1.3. Mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp l PHẢN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nên kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều không thể tránh khỏi, nó vừa là động lực giúp các doanh nghiệp phát triển nói riêng vừa là động lực thúc đây phát triển kinh tế nói chung. Kết quả của quá trình cạnh tranh sẽ quyết định doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại còn doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản và bị loại bỏ khỏi thị trường.
Trong điều kiện có cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp luôn phải để ra các kế hoạch kinh doanh bài bản dựa trên những nguồn lực hiện có đề nâng dần VỊ thể của mình trên thương trường. Bởi vì, đối với mỗi chủ thể kinh doanh, cạnh tranh kích thích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiễn trong sản xuất, phương thức quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan trọng nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào kinh doanh, qua đó nâng cao khả năng sản xuất của toàn xã hội.
Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhận Khâu Việt Thành là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhận khẩu. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây đã đạt được nhiều thành tựu. cũng như đã tạo dựng được thị trường trong nước. Sau thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty, em nhận thấy rằng công ty cũng đã và đang xây dựng các chiến lược và nghiên cứu các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh đặc biệt là trong giai đoạn 2018 - 2020. Qua khảo sát sơ bộ, doanh nghiệp hiện đang gặp một số hạn chế trong việc thực hiện các chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh như: giá cả cũng như cơ sở vật chất. Trên cơ sở đó, em đã lựa chọn đề tải : “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành” là đề tài nghiên cứu của mình trong bài Khóa luận tốt nghiệp. Với mong muốn được đóng góp ý kiến, quan điểm cá nhân cho những giải pháp để từ đó đưa ra các giải pháp giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, góp phản phát triển doanh nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài * Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thể giới
I. Micheal A. Hit & R. Duane Ireland & Robert E.Hoskisson (2006), Khải niệm về quản trị chiến lược, NXB Đại học Tây-Nam. Micheal A. Hitt & R. Duane
Ireland & Robert E.Hoskisson đã làm rõ các vân để liên quan đến các yêu tô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.
2, Michael E. Porter (1998), rợi thế cạnh tranh, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. Tài liệu đã hệ thống đây đủ lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, để doanh nghiệp có thẻ rút ra được các phương pháp luận về điều hành doanh nghiệp mang tầm chiến lược.
3. Michael E. Porter (1980), Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ và DT Books, Hà Nội. Michael E. Porter đã cung cấp toàn bộ những tìm hiểu và khám phả về các nguyên tắc cơ bản về lợi thể cạnh tranh của doanh nghiệp.
4. E. Ryzhkova & Prosvirkin, N (2015), Tiếu chỉ đúnh giá năng lực cạnh tranh, Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu. Các tác giả nghiên cứu vẫn để tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nên kinh tế thị trường, xem xét các phương pháp luận hiện có về đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, xác định các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và đưa ra giả thuyết, theo đó các sáng kiến cụm tạo điều kiện nâng cao giá trị về sự gia tăng năng lực cạnh tranh chung của doanh nghiệp.
5. JFagerberg, DC.Mowery và R.R.Nelson (2003), Khái niệm về cạnh tranh, NXB Đại học Oxford, Công trình này nghiên cứu về lý thuyết năng lực cạnh tranh, nhân mạnh tầm quan trọng của đổi mới công nghệ trong các cấp độ cạnh tranh. Trong nghiên cứu nảy, tác giả đã tiếp cận năng lực cạnh tranh ngành dưới góc độ tông thê.phân tích thực trạng của công ty trong lĩnh vực dịch vụ, vận tải so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường và các giải pháp đưa ra rất cụ thể và chỉ tiết, Nhưng mặt hạn chế của khóa luận là chưa phản tích được kĩ các tiêu chí đánh giả năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
* Tổng quan LÍHh hình HghiÊH CỨN ở trong Hước
1. Nguyễn Phương Thuý (2020), Giởi pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Thăng Lang, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã hệ thông hóa những lý luận chung và làm rõ khải niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, xác định được các nhân tô ảnh hưởng và chỉ ra các yếu tô cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cơ điện lạnh.
2. Võ Hoàng Thảo Nguyên (2014), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh iranh cho sđn phẩm Dạco Œreenlight của Công ty TNHH SX & TM cơ điện Đại Thành, 3
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Tác giả hệ thống hóa ly thuyết cạnh tranh, phân tích thể mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp từ đó để xuất các biện pháp nâng cao nãng lực cạnh tranh của công ty.
3. Tống Khánh Ly (2015), Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Đông Thiên Phú, khỏa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thăng Long. Tác giả đã đã trực tiếp so sánh doanh nghiệp với đôi thủ cạnh tranh qua các yếu tố cấu thành và các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh để để xuất các giải pháp nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh một cách hiệu quả và hợn ly.
4. Nguyễn Thị Hạnh (2011), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Lê Minh Trung, khỏa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã phân tích thực trạng của Công ty Cô phân Lê Minh Trung qua các tiêu chí về năng lực cạnh tranh nguồn và năng lực cạnh tranh thị trường. Từ đó, đưa ra các giải pháp, các kiến nghị giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh đỗi với đối thủ cạnh tranh.
5. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH MTE Thương Mại Dịch Eụ Xuất Nhập Khẩu Hải Phòng, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng. Tác giả đã hệ thống ly luận về cạnh tranh vả năng lực cạnh tranh trong phạm vị một doanh nghiệp. Cùng với các đặc điểm kinh doanh. tác giả đã xác định mức độ quan trọng của từng tiêu chí tới năng lực cạnh tranh tông thể của doanh nghiệp trên thị trường.
Ngoài ra, còn rất nhiều nghiên cứu khoa học, khóa luận tốt nghiệp, luận án Tiền sỹ - Thạc sỹ, các bài báo cáo viết về những vấn đẻ liên quan tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đẻ tài liên quan tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xuất nhập khâu thì còn rất ít. Do vậy, việc nghiên cứu để tài này cảng có ý nghĩa với đoanh nghiệp. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài 'Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành” nhằm tìm hiểu sâu về vẫn để năng lực cạnh tranh cũng như đẻ xuất một số giải pháp giúp ban lãnh đạo có những quyết định đúng đẫn trong việc xây dựng hoạt động kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tải là: đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh 4
tranh cho công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. Để tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành” được nghiên cứu nhằm thực hiện những nhiệm vụ cụ thể am: - Hệ thông hóa các cơ sở lý luận và các vận đề thực tiễn, kiến thức liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh - Thực trạng vẻ năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. Qua đó thấy được những thành công và hạn chế, đồng thời phát hiệnnhững nguyên nhãn của kết quả đối sánh với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong vẫn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành. - Để xuất một số giải pháp nhăm nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu chính của đẻ tài là: Các yếu tố cầu thành và ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tiến hành nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành đối với thị trường phía bắc, chủ yếu là vẻ lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. + Về thời gian: se Dữ liệu sơ cấp: Thời gian tìm hiểu, phân tích về doanh nghiệp trong khoảng thời gian từ 20/09 - 15/10/2021 © Dữ liệu thứ cấp: Tập trung nghiên cứu thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành qua 3 năm 2018, 2019, 2020. Š. Phương nháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp - Dữ liệu sơ cấp: là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập.
- Phương pháp điều tra khảo sát: 5
+ Nội dung: Bao gồm những cầu hỏi khảo sát các tiêu chỉ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty.
+ Mục tiêu: Thu thập đầy đủ, chính xác và khách quan các thông tin liên quan đến năng lực cạnh tranh của công ty và đánh giá thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
+ Đối tượng điều tra: Nhân viên và khách hàng của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành.
+ Thời gian điều tra: Từ ngày I§/11 - 20/11/2021
+ Cách thức điều tra nhân viên
se Phát phiếu điều tra qua email và zalo cho nhân viên e Tông số phiếu phát là 10 phiếu, kiểm tra câu trả lời và thu về 10 phiêu và sử dụng được 10 phiếu.
+ Cách thức điều tra khách hàng
se Phát phiếu điều tra qua email và zalo cho khách hàng e Tông số phiêu phát là 10 phiêu, kiểm tra câu trả lời và thu về 10 phiêu và sử dụng được 10 phiếu.
- Phương phán phỏng vẫn:
+ Nội dung: Các câu hỏi về tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, đánh giá điểm mạnh, điểm yêu của doanh nghiệp, định hướng phát triển của công ty trong tương lại,
+ Mục tiêu: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với đổi thủ cạnh tranh hiện tại đồng thời là cơ hội và thách thức của doanh nghiệp trong thời gian tới.
+ Đi tượng điều tra; Phòng vấn một số nhà quản lÍ và lãnh đạo cấp cao trong công ty nhăm thu thập thông tin về công tác hoạch định làm cơ sở đánh giá tăng tính khách quan cho khóa luận.
+ Thời gian phỏng vẫn: Từ ngày 19/11 - 20/11/2021
+ Cách thức phỏng vẫn: Phỏng vẫn qua trans
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được tham khảo từ phòng tải chính — kế toán, phòng nhân sự của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành và website https://vitimex99.com/, Ngoài ra, một số tải liệu tham khảo về lí luận cơ bản thu
thập từ thư viện trường đại học Thương Mại và các trang web chính thông, uy tín. 6. Kết cấu đề tài
Ngoài phân mở đâu, kết luận và danh mục tải liệu tham khảo thì khoá luận bao gôm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành
Chương 3: Kết luận và để xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của INHH Thương Mại Xuất Nhận Khẩu Việt Thành. 3
CHƯƠNG I1. MỘT SỐ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Các khái niệm cơ bản về lý thuyết có liên quan
1.1.1 Khải niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh đã trở thành mặt khái niệm không còn xa lạ gì trong mọi lĩnh vực, là văn để được quan tâm hảng đầu trên thương trường của các doanh nghiệp.
Dưới góc độ kinh tế “Cạnh tranh” được định nghĩa rõ ràng hơn trong từ điển và trong các lý thuyết tương đối của các nhà kinh tế học như:
Theo Samuelson (1948): “Cạnh tranh là sự kinh địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng”.
Theo Adam Smith (1770): “Cạnh tranh có thể làm giảm chỉ phí và giả sản phẩm, từ đó khiển cho toàn hỗ xã hội được lợi da năng suất của các doanh nghẹn tăng lên tạo rd`.
Theo Michael Porter (1980): “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của Cạnh tranh là tìm kiểm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quả trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đ†`,
Theo Các Mác (1978): “Cụnh tranh là sự ganh đua, sự đầu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản đề giành giặt những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng họa đề thu hút được lợi nhuận siêu ngạch".
Từ những định nghĩa trên có thể hiểu: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thê kinh doanh trên thị trường để thu hút, chiêu dụ các khách hàng. Cạnh tranh cũng là một nhu cầu tất yêu của hoạt động kinh tế cũng như cơ chế thúc đây hoạt động sản xuất kinh đoanh phát triển trong cơ chế thị trường, nhăm tìm kiểm, đưa ra các giải pháp, kiến nghị đề chiếm lĩnh thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
I.1.2 Khải niệm về năng lực cạnh tranh Đến nay, đối với khái niệm năng lực cạnh tranh mỗi tài liệu đều có những
cách tiếp cận khác nhau và vần chưa được hiểu một cách thông nhất. §
Theo tác giả Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Việt (2015): “Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết một cách có mục đích tại các lĩnh vực hoạt động của danh nghiện nhằm đạt được mục tiêu HMOHE muốn”.
Theo Michael Porter (2013): “Măng lực cạnh tranh của công ty có thể hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm thay thể) của công ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ cao thì doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh cao. Micheal Porter không bỏ hẹp ở các đổi thủ cạnh IFranh trực tiếp mà ông mở rỘng ra các đổi thủ cạnh tranh tiềm ẩn td cúc sản phẩm thay thể”.
Theo Vũ Trọng Lãm (2006): “Năng lực cạnh Ằtranh của doanh nghiệp là kha năng tạo dựng , duy trì sử dụng và sảng tạo mới các lợi thể cạnh tranh của doanh nghiệp".
Từ những nhận định về năng lực cạnh tranh chúng ta có thê hiệu: Năng lực cạnh tranh là việc sử dụng — kiểm soát hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp, tận dụng mọi cơ hội xuất phát từ mỗi trường kinh doanh nhăm tạo ra sản phâm/dịch vụ hơn hãn đối thủ cạnh tranh trên thị trường, thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng từ đó đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp về lợi nhuận, doanh thu và thị phản.
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Với nên kinh tế đang ngày cảng phát triển cùng với việc gia nhập WTO thì sự cạnh tranh ngày cảng trở nên gay gắt hơn bởi đề tồn tại và có vị trí nhất định trên thị trường thì mỗi đoanh nghiệp phải càng cỗ găng không ngừng nghỉ. Vì vậy đề tôn tại trong môi trường gay gắt như thể đòi hỏi doanh nghiệp phải tự hoản thiện mình, biết tận dụng những cơ hội, khắc phục những hạn chế và phát huy những gì đã đạt được để ngày càng đưa doanh nghiệp đến một tâm cao mới. Cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và vừng vàng trên thương trường.
l,I.3.I Núng cao năng lực cạnh tranh đề tốn tại
Cạnh tranh sẽ thúc đây tạo ra những cơ hội cũng như những mặt hạn chế cho doanh nghiệp. Đề tôn tại trước những sự gay gắt của thị trường doanh nghiệp cần có mỗi trường kinh doanh lành mạnh cũng như đáp ứng được mọi nhu cầu của khách
hàng để khách hàng luôn tin tưởng và tiêu đùng sản phẩm của doanh nghiệp mình. ọ
Cạnh tranh chính là đảo thải cái lạc hậu, tuyên truyền cái tiễn bộ đê phát triển, hoàn thiện địch vụ. hàng hóa. Nền kinh tế cảng phát triển cùng với sự xâm nhập mạnh mẽ của các doanh nghiệp nước ngoài thì việc tìm chỗ đứng cảng trở nên khó khăn bởi vậy muốn tồn tại cần khăng định bản thân trên thị trường cũng như cần phải chấp nhận quá trình cạnh tranh đó chính là quy luật tất yêu của cơ chế thị trường.
1.1.3.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh đề phát triển
Cạnh tranh là đòn bấy lớn nhằm thúc đây sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ. Số lượng cung ứng càng đông thì nhu cầu càng khắt khe bởi vậy cạnh tranh sẽ giúp chúng ta loại bỏ được doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả và sự lớn mạnh của những doanh nghiệp làm ăn đúng đãn. Bởi vậy, luôn luôn tìm kiếm giải pháp và ngày cảng hoàn thiện bản thân đề đáp ứng tốt hơn các nhu câu của khách hàng. Nhu cầu thị trường luôn luôn biến động, nên doanh nghiệp luôn phải có sự cần bằng giữa việc chất lượng tốt nhưng giá cả hợp lý thì mới có thể lôi kéo và giữ chân khách hảng.
l.I.3.3 Nâng cao năng lực cạnh ranh để thực hiện mục tiêu
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có mục tiêu nhất định. Mỗi giai đoạn sẽ là một mục tiêu khác nhau. Lợi nhuận luôn là vẫn đề hàng đầu bởi vậy cạnh tranh chính là con đường duy nhất mà doanh nghiệp có thể đánh giá được năng lực của mình cũng như đối thủ cạnh tranh để tìm ra được lỗ hồng thị trường. Nếu doanh nghiệp có thể kiểm soát, tối đa hóa năng lực cạnh tranh thi việc thực hiện các mục tiêu không còn trở nên khó khăn nữa.
1.2 Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
lL.2.I Mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của MÍ. Porter
Theo Michael E.Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của
Š5 lực lượng cạnh tranh Sản phẩm thay thể

Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Đổi thủ cạnh tranh tiêm ẩn
Hình 1.2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter

Mhä cung ứng Khách hằng
(Nguôn: Michael Porter, “Compeltilive strategies ",1980)
- Sự cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Không có một ngành nghề hoặc là lĩnh vực kinh doanh nào là không có đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành được xem là vẫn để cốt lõi của việc phản tích cạnh tranh. Sự cạnh tranh này được thê hiện thông qua giá, số lượng sản phẩm, thị phần hoặc sự đổi mới sản phâm giữa các doanh nghiệp hiện đang cùng tôn tại trong thị trường. Các đối thủ cạnh tranh ngày cảng đông vậy cần có sự nhạy bén kịp thời đề không mất đi lợi thể cạnh tranh của mình.
- Quyên lực thương lượng của nhà cung ứng
Nhà cung ứng có thể chỉ phối cũng như đe dọa tới nhả sản xuất do tầm quan trọng của sản phẩm hay do sự thay đổi chỉ phí của sản phâm mà nhà sản xuất phải chấp nhận. Nếu doanh nghiệp không thể khai thác nguồn nguyên vật liệu nội địa thì nhà cung ứng quốc tế có vị trí cảng quan trọng. Mặc dù có thể cạnh tranh giữa các nhà cung ứng và doanh nghiệp có thê lựa chọn nhà cung ứng tốt nhất thì quyền lực thương lượng của nhà cung ứng bị hạn chế vẫn không đáng kê. Vì thế, doanh nghiệp cân có sự linh hoạt và chủ động trong việc năm giữ quyên thương lượng của nhả cung ứng thành quyền lực của minh.
- Nguy cơ đe dọa từ các sản phẩm thay thể
Khi giá cả sản phẩm hiện tại tăng lên thì khách hàng có xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế. Các đổi thủ cạnh tranh đưa ra thị trường những sản phẩm thay thế có khả năng tạo ra những ưu đãi về dịch vụ cũng như giả cả. Thánh phản nôi bật của sản phâm hiện tại được thay thế bởi những điêm riêng biệt khác đến từ sản
phẩm thay thẻ khiến cho khách hàng cảm thấy hứng thú, đáp ứng một nhu cầu tiềm II
ấn nào đó họ mong muốn, sản phẩm thay thế cảng giống sản phâm của doanh nghiệp thì mỗi đe đọa đối với doanh nghiệp càng lớn.
- Nguy cơ đe đọa từ các đối thủ cạnh tranh tiêm ấn
Đối thủ cạnh tranh tiềm ân chính là những đơn vị dù chưa tham gia vào ngành nhưng họ có thê là mỗi đe dọa lớn cho các doanh nghiệp trong ngành trong trường hợp họ quyết định lẫn sân sang một lĩnh vực mới. Sự xuất hiện của những đối thủ cạnh tranh tiềm ân sẽ gây ra những tồn thất lớn đối với doanh nghiệp.
- Quyền lực thương lượng của người mua
khách hàng có quyền thương lượng với doanh nghiệp thông qua sức ép giảm giá, giảm khối lượng hàng mua hoặc có thê đưa ra các yêu câu về chất lượng...Nêu không nắm bắt được những thay đổi về nhu cầu thị trường thì sẽ trở thành những cơ hội để các đối thủ cạnh tranh tung ra những sản phâm thích hợp phủ hợp hơn với thị hiểu của khách hàng.
1.2.2 Các loại hình chiến lược cạnh tranh
- Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu vẻ chỉ phí
Chiến lược này doanh nghiệp nhăm đến một phân khúc thị trường rất cụ thể và cung cấp cho thị trường mức giá thấp nhất có thể. Doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận cao từ việc có được chỉ phí thấp, giảm sự gia nhập từ các sản phẩm thay thể thì cần sản xuất quy mô lớn, nguồn nguyên liệu giá thấp, hoạt động quản lý hiệu quả, phân phổi hiệu quả....
- Chiến lược cạnh tranh khác biệt hóa Khác biệt hóa chính là sức hút kỳ lạ giúp lôi kéo khách hàng dễ dàng hơn khi doanh nghiệp xác định một thuộc tỉnh hoặc đặc tính làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình trở nên đặc nhật thì nó sẽ trở thành yêu tố cạnh tranh dẫn đầu về thị trường.
- Chiến lược cạnh tranh tập trung
Doanh nghiệp cần nhằm đến một phản khúc thị trường cụ thê, mục tiêu và nhỏ khách hàng mục tiêu thay vì tập trung vào nhiều nhóm đối tượng khách hàng. Khi mà doanh nghiệp có thể tạo ra sự độc đáo, nét riêng biệt của mình thì việc thu hút khách hàng sẽ để đàng hơn. Vì vậy, loại chiến lược này rất hữu ích đề có thê
thỏa mãn người tiêu dùng và tăng nhận thức về thương hiệu. l2
1.3 Mô hinh và nội dung lý luận về nâng cao nắng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. I.3.1 Mô hình nghiên cứu vỀ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Xây dựng bộ tiêu Phân tích, đánh giá chí đánh giá MLCT của doanh NLCT cho nghiện dựa trên các
Giải pháp nâng cao NLCTT của đoanh nghiện
ngành tiêu chí của ngành

Hinh 1.3. XIô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
(Nguồn: Tác giả) I.3.2 Cúc Hội dung nghiên cứu năng lực cụnh tranh của doanh nghiệp I.3.2.1 Xác định đổi thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp lả những công ty cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm giỗng như mình trong cùng khu vực địa lý, nhăm đến cùng một đối tượng và phục vụ cùng một nhu cầu. Đối thủ cạnh tranh là điều không thể thiểu trong kinh doanh, không có ngoại lệ chỉ có khác nhau về việc đối thủ cạnh tranh nhiều hay ít, có thực lực mạnh hay yếu mà thôi. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp thúc đây môi trường cạnh tranh lên tới đỉnh điểm, muốn chiến thăng doanh nghiệp cần phải hiểu rõ thị trường
cũng như đối thủ đề luôn có những kế hoạch và phương án phòng ngừa hiệu quả.
Hai bên đều nhằm vào cùng một thị trưởng mục tiêu cũng như nhóm khách hàng với cùng mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận và thị phần bởi vậy cần hiểu rõ và phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp để có sự khác biệt, đổi mới, thu hút khách hàng.
Nhận biết đối thủ cạnh tranh trực tiếp qua các phương diện như:
- Nghiên cứu thị trường: Phải hiểu về sản phẩm, dịch vụ của Công ty hướng tới đối tượng khách hàng, thị trường nào. Và phải nắm bắt được các Công ty khác đang bản, cung cấp sản phẩm. dịch vụ tương ứng như thế nảo.
- Thu thập ý kiến khách hàng: Qua các buổi phỏng vẫn, khảo sát ý kiến khách hàng thân thiết, thu thập ý kiên để năm bắt được nhu câu của họ, đáp ứng
nhanh chóng so với đối thủ cạnh tranh. l3
- Tìm kiểm trên các diễn đàn và cộng đồng trực tuyến: Có thê vào Facebook để tìm kiếm thông tin khách hàng tiềm năng đang quan tâm, đánh giá cao phần mềm nhân sự của công ty nào. Cũng có thê tìm kiếm các điễn đàn, nhóm khác của khách hàng mục tiêu để tìm kiểm thông tin.
1.3.2.2 Xây dựng bộ tiêu chỉ đảnh giả năng lực cạnh tranh của daaHh nghiệp.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn cầu thành nên năng lực cạnh tranh xây dựng bộ tiêu chí cũng gồm 2 nguôn năng lực chính: Năng lực cạnh tranh nguồn và năng lực cạnh tranh thị trường.
- Năng lực cạnh tranh nguồn :
+ Năng lực tải chính
Đề tiền hành hoạt động kinh doanh thì tài chính là yêu cầu đầu tiên và là tiền đẻ vật chất cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất cứ hoạt động đầu tư, mua săm hay phân phối nào cũng đều phải xem xét tính toán đến tiềm lực tài chính của DN. Quy mô vốn tự có phụ thuộc vào sự tích lũy của doanh nghiệp trong quả trình hoạt động. Nếu doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. lợi nhuận hàng năm cao, phản lợi nhuận để tái đầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ cao và quy mỗ vốn tự có sẽ tăng. Doanh nghiệp có quy mô vốn tự có cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính và có được lòng tin của nhà cung ứng, khách hàng. Ngay từ đầu nếu nguồn tài chính lớn sẽ giúp doanh nghiệp có bước đi thuận lợi hơn trong hoạt động kinh doanh. Bên cạnh việc sử dụng nguồn vốn tự có, doanh nghiệp có thê huy động vốn từ nhiều nguồn đề đáp ứng các yêu cầu về vỗn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
F Năng lực của nhà quản trị
Nhà quản trị có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của các doanh nghiệp. Nhà quản trị có năng lực lãnh đạo tốt thì mới tạo ra môi trường làm việc tốt cũng như tạo động lực cho nhân viên làm việc và công hiến, ngoài ra còn là người đưa ra các phương hướng thúc đây tập thể phát triển, tăng năng suất và củng nhau phát triển.
+ Chất lượng nguồn nhân lực
Trong kinh doanh, con người là yếu tố quan trọng hàng đầu đê đảm bảo thành công. Nguôn nhân lực là yếu tổ quyết định ưu thể cạnh tranh đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp thương mại, nó sẽ quyết định tới việc cung ứng các dịch vụ 14
cho khách hàng có hiệu quả hay không. Cơ cầu nguồn nhần lực hợp ly được xem lả một nội dung đánh giá chất lượng nguồn nhân lực cao hay thấp, mạnh hay yêu về năng lực cạnh tranh.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sử vật chất bao gôm mọi trang thiết bị, máy mốc, xưởng, nhà kho của doanh nghiệp. Đây là yêu tô quyết định đến năng suất công việc, đảm bảo năng lực cạnh tranh bởi nêu doanh nghiệp có cơ sở vật chất tốt, doanh nghiệp sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao. Đây cũng chính là thành phần lực lượng sản xuất do con người tạo ra cũng như biểu hiện trình độ con người chính phục các lực lượng tự nhiên trong mỗi thời đại. Cơ sở vật chất tốt, hiện đại cũng thê hiện được phần nào về sự phát triên và lớn mạnh của doanh nghiệp.
+ Tiêm lực nghiên cứu
Nghiên cứu và phát triển là 2 vấn để tôn tại song song thúc đây lẫn nhau, nó bao gôm việc đâu tư, tiễn hành nghiên cứu công nghệ mới phục vụ cho sự tôn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có nghiên cứu thì mới phát hiện ra những sản phẩm. dịch vụ mới, có tỉnh cải tiến để đáp ứng được nhu cầu thị hiểu của khách hàng. Luôn phải tìm ra cái mới trước đối thủ cạnh tranh thì mới có thê dẫn đầu về xu hướng và thị trường.
- Năng lực cạnh tranh marketing:
+ Chất lượng sản phẩm
Là toàn bộ những thuộc tính của sản phẩm nói lên bản chất cũng như đặc điểm, tính cách của sản phẩm có giá trị riêng, được xác định bằng những thông số có thê đo được hoặc so sánh được, phù hợp với những điều kiện kỹ thuật hiện có, quyết định khả năng thỏa mãn nhu cầu nhất định của con người. Và điều quan trọng là sự phù hợp này phải thỏa mãn được 3 phương điện về hiệu năng, giá cả và đúng thời điểm. Doanh nghiệp muốn giành chiến thắng trong cạnh tranh thì doanh nghiệp phải luôn không ngừng nâng cao chất lượng sản phâm, cải tiễn và đổi mới sản phẩm.
+ Chính sách giả
Mục tiêu cuỗi cùng của hoạt động kinh doanh là đem về lợi nhuận. Chính vì vậy giá, đặc biệt là chính sách định giá trong marketing luôn được các nhà quản frỊ
đặc biệt quan tâm. Giá cả là số tiền thỏa thuận giữa người mua và người bán về sự l§
trao đôi I sản phâm nào đó. Giá cả của một sản phâm trên thị trường phụ thuộc vào các yếu tổ như chỉ phí sản xuất, chỉ phí bán hảng, quan hệ cung cầu, cường độ cạnh tranh trên thị trường, chính sách điều tiết thị trường của Nhà nước. Tùy vào từng giai đoạn, từng trường hợp mả mỗi doanh nghiệp lựa chọn chính sách giá cho phủ hợp.Vì vây, giá cả đã trở thành một vũ khí để cạnh tranh thông qua việc định giá sản phẩm.
+ Mạng lưới phân phối
Chính là một điểm trung gian để đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng cuỗi cùng, trực tiếp hoặc thông qua mạng lưới bản lẻ. Mạng lưới phần phối của sản phẩm đặc biệt quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng như ảnh hưởng đến các chính sách Marketing của sản phâm và giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thể cạnh tranh.
Một mạng lưới phân phỗi tốt có thể giúp tăng thị phần sản phâm cho doanh nghiệp cũng như cung cấp thông tin đến khách hàng và phản hôi thông tin từ phía khách hàng. Một doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều hình thức kênh phân phối khác nhau như: kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phổi giản tiếp và kênh phân phối hỗn hợp. Việc lựa chọn kênh phân phối ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Bởi lựa chọn và tiễn hành xây dựng kênh phân phối vận hành một cách trơn tru có khi doanh nghiệp phải mất rất nhiều năm.Vì vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu và lựa chọn phù hợp loại kênh phần phối phù hợp cho doanh nghiệp của mỉnh.
+ Các hoạt động quảng cáo và xúc tiền bán hàng
Với thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, hoạt động quảng cáo và xúc tiên bán hàng là bàn đây hữu hiệu nhất trong việc chiếm lĩnh thị trường và tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trường. Thông qua quảng cáo và xúc tiễn, doanh nghiệp có thể để dàng tiếp cận được đến khách hàng cũng như thị trường tiêm năng của doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
+ Ủy tín, thương hiệu
Thương hiệu cỏ thể tạo nên cuộc chiến trong tâm trí khách hàng và chính khách hàng quyết định sự thành công hay thất bại của một thương hiệu. Đề chiếm
được trải tim khách hàng cần có chữ tín, Thương hiệu mạnh nhờ chữ tín và cũng lồ chính chữ tín làm nên thương hiệu. Sự trung thành của khách hàng phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có giữ được chữ tín về chất lượng giá trị thương hiệu.
I.3.2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh tông thể của doanh nghiệp.
Theo Michael E. Porter (1996): “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng sinh tồn và phát triển thịnh vượng, là kết quả từ lợi thể cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác”.
Cũng như theo Theo GS. TS Nguyễn Bách Khoa (1997) "tích hợp các khả năng vả nguồn nội lực để duy trì và phát triển thị phân, lợi nhuận và định vị những ưu thể cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp trong môi quan hệ với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiêm tàng trên một thị trường mục tiêu xác định”.
Đề đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp người ta thường đánh giả các tiêu chí có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh. Việc nghiên cứu các tiêu chí này được tập trung trên hai nhóm: năng lực cạnh tranh nguồn và năng lực cạnh tranh thị trường.
Đối với năng lực cạnh tranh nguồn sẽ tập trung đánh giả qua các yếu tố về: năng lực tải chỉnh, năng lực nhà quản trị, chất lượng nguồn nhân lực, cơ sử vật chất kỹ thuật và tiềm lực nghiên cứu.
1.4 Các nhân tô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
I.4.1 Mỗi trưởng vĩ mô
1.4.1.1 YẾu tổ môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm những đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong đó các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh đoanh nói riêng hoại động. Yếu tổ này tác động lớn đối với doanh nghiệp đồng thời cũng là yếu tổ quan trong trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yêu tổ kinh tế bao gêm: tốc độ tăng trưởng của nên kinh tế, các vẫn đề liên quan đến lãi suất, tỷ suất hỗi đoái, tỷ lệ lạm phát, thuế...... Một nên kinh tế ổn định, tăng trưởng sẽ giúp doanh nghiệp phát triên, làm gia tăng lợi nhuận, mức độ hấp dẫn đâu tư, mở ra các cơ hội cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh gặt say.
1.4.1.2 Yếu tổ môi trưởng chỉnh trị - pháp luật
Chính trị - pháp luật luôn đi kèm với kinh tế, nêu không có sự ôn định về
chính trị thì đồng nghĩa với việc nên kinh tế không ôn định và ngược lại. Sự ôn định 17
chính trị. hệ thống pháp luật rõ rằng, sẽ tạo ra mỗi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đăng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Pháp luật tác động điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động của mỗi doanh nghiệp trong nên kinh tế. Đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khâu đặc biệt cần quan tâm đến pháp luật của các quốc gia, bởi mỗi quốc gia sẽ có sự khác nhau và chính sự khác nhau đó có thể sẽ trở thành trở ngại lớn đối với doanh nghiệp.
1.4.1.3 Yếu tổ môi trường khoa học — công nghệ
Trong bối cảnh hội nhận kinh tẾ toàn cầu củng với tốc phát triển của khoa học - công nghệ đã trở thành các yếu tổ quyết định đến sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học công nghệ mới thúc đây mạnh mẽ giá cả và tính chất của sản phâm và vị thể của doanh nghiệp. Cảng hiện đại cảng gây tác động đến vị thể cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì hầu hết các sản phẩm, hàng hoá được tạo ra ngày nay đêu gắn liên với những thành tựu khoa học — công nghệ.
1.4.1.4 Yếu tổ môi trường văn hóa — xã hội
Môi trường văn hóa - xã hội bao gồm các quan điểm sống, phong cách sống, niềm tin, thói quen, trình độ văn hóa, phong tục tập quán, giới tính, bản sắc dân tộc...nó quyết định đến nhu cầu, khả năng tiêu dùng và mức độ thanh toán của tập khách hàng mục tiêu. Trình độ văn hóa ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực. Việc tìm hiểu và phân tích các yếu tổ này sẽ giúp doanh nghiệp định hướng được các chiến lược kinh doanh phù hợp với từng vùng miễn cũng như văn hóa, phong tục của họ.
I1.4.2 Môi trưừng ngành
1.4.2.1 Nhà cung ứng
Nhà cung ứng là nơi cung cấp tất cả các yếu tô đầu vào của quá trình sản xuất, hoạt động của nhà cung cấp tác động trực tiếp đến số lượng sản phâm. Sức ép nhà cung cấp lên doanh nghiệp cũng không kém phản quan trọng. Họ có thế chỉ phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyên của một số nhà cung cấp. Vì vậy, bất ky sự thay đổi nào đến từ nhà cung ứng cùng ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh.
1.4.2.2 Khách hàng L8
Khách hàng chính lả mục tiêu duy nhất khiến doanh nghiệp tôn tại. Họ có thành công hay thất bại cũng đều năm trong tay khách hàng, do đó muốn đứng vững trên thị trường cản phải đáp ứng được nhu cầu của họ một cách tốt nhất. Khách hàng là thị trường của doanh nghiệp, quy mô khách hàng có ảnh hưởng đến quy mô thị trường. Sự tín nhiệm của khách hàng có thê là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp, sự tín nhiệm đó là do thỏa mãn được nhu cầu và thị hiểu của khách vẻ sản phẩm một cách tôi đa. Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải tìm những biện pháp đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
1.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, trong kinh doanh các doanh nghiệp chỉ mới hiểu khách hàng của mình thôi là chưa đủ, mà cần phải am hiểu về đối thủ cạnh tranh của mình đề có thê hoạch định các chiến lược kinh doanh và cạnh tranh hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khâu việc phải đối mặt với đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong nước thôi là chưa đủ bởi họ còn phải đổi mặt với việc xuất hiện nhiều đổi thủ cạnh tranh tiềm ấn. Đề có thể có những biện pháp đề cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải hiểu đối thủ cạnh tranh của mình mạnh điểm nào và yếu điểm nào để có thê đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý. L9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẠP KHẨU VIỆT THÀNH
2.1 Khái quát về công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành được thành lập từ năm 2010 bởi người đại diện pháp lý của công ty là ông Nguyễn Minh Hiên-giữ chức vụ giảm đốc, là một công ty thương mại hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hóa và vận tải trong nước, quốc tế có trụ sở chính tại Hà Nội.
Công ty luôn tập trung vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ vận chuyên lử Door to Door, chuyên tải và vận chuyên đa phương thức cho hàng rời, nhằm Inang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho cả khách hàng trong nước vả quốc tế.
Từ năm 2017, công ty đã tham gia vào thị trường cung cấp than nhập khâu cho các tông công ty, cũng ty chế biến than lớn cho các nhà máy nhiệt điện. Đến ñay, công ty đảm nhận chuyên tải than khối lượng lớn tại khu vực Duyên Hải và Vĩnh Tần.
Ngày 15/10/2018, công ty đã ký kết Hợp đồng vận chuyển than với khách hàng Tông Công Ty Đông Bắc Bộ Quốc Phòng bằng các tàu có trọng tải khoảng 1,000 DWT đến 1,500 DWT để cung ứng than từ kho cảng KM6 về Phả Lại và các địa điểm khác.
Đầu tháng l0 vừa qua, công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành và Tổng công ty Đông Bắc Bộ Quốc Phòng đã kỷ kết thành công Hợp đồng vận chuyên, gói thâu 100 nghìn tân than, than đá cấp cho các tính phía Bắc như Hải Dương, Bắc Giang..Theo phương án vận chuyển than tuyển nội địa cho các nhà máy phía Bắc,bao gồm phục vụ nhu cầu hiện nay cho các nhà máy nhiệt điện, cũng như chuẩn bị sẵn sảng chủ các Nhà máy nhiệt điện Thái Bình | và Thái bình 2 của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam làm chủ đầu tư.
Công ty đang sở hữu và vận hành hơn 20 tàu có trọng tải từ 2000 đến 20000 DWT, có các bộ phận cung cấp, cho thuê tàu biên để đảnp ứng như cầu nhập khâu than từ nước ngoài với các tầu mẹ từ 50000 DWT đến 150000 DWT cho các nhà máy than nhiệt điện tại Việt Nam. 20
Khởi đầu từ một Công ty dịch vụ vận tải chuyên vận tải nội địa, công ty đã nhanh chóng vươn lên trở thành một trong những công ty dẫn đầu về sản xuất, kinh doanh các nguyên liệu khoảng sản và dịch vụ vận tải nội địa tại Việt Nam.
2.1.2 Lĩnh vực ngành nghệ kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty đầu tư tập trung kinh doanh vào 3 lĩnh vực hoạt động chính. Bao gồm:
- Khai thác khoảng sản, nhiên liệu: kim loại, phí kim, hợp km, than đá, than bùn...
- Cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy sản xuất lớn chưa qua quả trinh tiền chế và đã qua quá trinh xử lý như quặng sắt, than, titan, phôi thép....
- Cung cấp các địch vụ ủy thác nhập khâu, vận tải hàng hóa.
Các dịch vụ chính của công ty:
- Vận tải hàng hóa
- Dịch vụ kho bãi
- Xuất nhập khâu
- Khai thác và chế biến khoáng sản
2.1.3 Cơ câu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành có mô hình tổ chức và hoạt động theo Điều 73. Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Với người đứng đầu là ông Nguyễn Minh Hiển, đảm nhiệm chức vụ giám đốc công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành sẽ là người đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền va nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
BẠN GIÀM BÓC
BẠN KIÊM SOÁT
PHONG KHAI PHÒNG KY PHÒNG KINH PHÒNG NHAN m IÙNG KEÉ THAC THUẬT [DM)AANH SỰ LOAN
21 Sơ đồ 2.1. Cơ cầu tô chức bộ máy của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành
(Nguồn: Phòng hành chỉnh nhân sự của công ty) Cơ cầu tô chức Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành khá đơn giản, cơ cấu theo chức năng, mỗi phòng ban sẽ chịu trách nhiệm về các công việc rõ ràng, theo đúng năng lực chuyên mỗn của từng người trong phòng ban giúp nhân viên phát huy hết năng lực chuyên môn của mình. Đây là mô hình cơ cầu tô
chức khá phủ hợp với công ty. 2.1.4 Kết qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiện giai doạn 2018 — 2020
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2018 —
2020 Đơn vị: Đồng S0 sánh So sánh

2019/2018 2020/2019 Gia trị (1/-) | ệ | Gia trị(+⁄-) |
15,359,908.80909 .089,402422 | 16213.315.172 | 629.543.523
1. 2G chỉ | 4.473.386.323 3.654.078.565 _ | 4.210.007.150 819.307.758 || 555.028.585 15.2
Lợi | 1.648.105.510 2.070.779.3T7 2.007.364.314 | 1.905967387 | -63.415.063 -3.06 nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Lợi | 31.479.591.531 23.000.747.196 | 19.870.625.956 | -7.788.844.335 |-247 |-3.820121.240 | -16.I


nhuận
trước thuế 5. Lợi |
nhuận sau
thuế

(Nguồn: Phòng kẻ toán)
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có chuyền biển tốt và có sự biến động qua các năm.
Về doanh thu thuần: Năm 2018-2020 công ty tăng trưởng đều chứng tỏ mặc dù ảnh hưởng bởi dịch bệnh covid 19 nhưng công ty cũng không bị ảnh hưởng nhiều.
Vẻ chỉ phí: Giai đoạn 2018 — 2020 công ty luôn muốn cắt giảm chỉ phí một cách tôi thiêu để tôi đa hóa lợi nhuận tuy nhiên doanh thu tăng lên cũng kéo theo các chỉ phí liên quan tăng lên. Dễ thấy như qua năm 2018 —- 2019 chỉ phí tăng 819.307.758 đồng (18.3%), năm 2019 — 2020 tăng 555.928.585 đồng (15,29%).
Về lợi nhuận: Năm 2018-2019 công ty tăng 1.005967.387 đồng (11,1%) có thể thấy công ty đang hoạt động rất tốt, tuy nhiên trong giai đoạn 2019-2020 giảm 63.415.063 đồng (3,06%). Tuy giảm nhưng mức giảm không quá lớn, qua đó có thê thấy các phòng ban vẫn đang hoạt động ôn định sau dịch bệnh.
Lợi nhuận trước thuế và sau thuế trong giai đoạn 2018 - 2020 giảm tuy nhiên năm 2019 — 2020 đã có sự cải thiện. Điều này cho thấy các phòng ban của công ty đã có sự đôi mới trong kinh doanh.
2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành 2.2.1 Thực trạng dỗi thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp
Theo kết quả khảo sát tại doanh nghiệp vẻ đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp. Hiện nay, trên thị trưởng khu vực miền bắc với hơn 20 doanh nghiệp cùng ngành, doanh nghiệp đã xác định được đối thủ cạnh tranh trực tiếp của mình là Công Iy TNHH XNE và TM Tổng Hợp 5akaeru Việt Nam. Với 60%⁄4 từ lựa chọn của nhãn viên qua phiêu khảo sát.
Theo kết quả phỏng vấn ông Nguyễn Minh Hiển - Giám đốc doanh nghiệp, trong ngành hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như: công ty TNHH XNK và TM Tổng Hợp Sakaeru Việt Nam, công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Quốc Tế MARYLAND, công ty TNHH Cao Nhận và Thương Mại Vinavico. Tuy nhiên, 23
doanh nghiện đã xác định được đối thủ cạnh tranh trực tiếp của mình là công ty TNHH XNK và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam. _mHỸNg— INhmm——— TRỤ ———- Công ty TNHH XNK và | - Cơ sở vật chất ky thuật tốt, [- Nguôn nhân lực chưa có TM Tổng Hợp Sakaeru | hiện đại nhiều kinh nghiệm Việt Nam - Mạng lưới phân phối rộng rãi
Công ty TNHH Thương | - Chất lượng nguồn nhân lực | - Gía thành cao
Mại và Vận Tải Quốc Tế | được đánh giá với nhiều | - Hoạt động quảng cáo và MARYLAND kinh nghiệm xúc tiễn bán hàng chưa tốt - Thương hiệu được đánh giả cao Công ty TNHH Giao|- Giá thành hợp lý được | - Cơ sở vật chất kỹ thuật Nhận và Thương Mại | người tiểu dùng lựa chọn còn lạc hậu Vinavico - Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá với nhiều kinh nghiệm
2.2.2 Xây dựng cúc tiêu chí đính giả năng lực cạnh tranh của đoanh

nghiện Theo kết quả phỏng vẫn ông Nguyễn Minh Hiển - Giám đốc doanh nghiệp, với tông cộng 10 tiêu chí đã được rà soát và đưa vào bảng hỏi thì các nhà quản trị của doanh nghiệp đã lựa chọn 10/10 tiêu chí như sau: Bảng 2.3. Bảng đánh giá tầm quan trọng của các năng lực cạnh tranh
Tiêu chí
Tiêu chí NLCT| Chất lượng sản phẩm: Đề có thể cạnh tranh |
markcting giữ vững được thị trường thì chất lượng sản phâm được đánh giá có tâm quan trong nhất. Vì thế đề lựa chọn công ty tin cậy, khách hàng luõn lựa chọn tiêu chí chất lượng sản phâm là
tiêu chí đánh giá.
Chính sách giá: Cạnh tranh vẻ giá là vẫn để |
Tiêu chí NLCT nguồn
24
| mà các công ty luôn phải đôi đầu khi tham gia |
vào thị trường. Bởi môi trường cạnh tranh khốc liệt, dẫn tới giá cả bị chỉ phối. Khi đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều thì công ty cần xây dựng một chiến lược giá hợp lý.
Mạng lưới phân phôi: Có thê phát triên và mở | rộng hơn hay không còn tùy thuộc vào độ phủ sống của công ty. Đề lấy được sự yêu tương của khách hàng buộc phải xây dựng hệ thông kênh phân phối thích hợp.
Các hoạt động quảng cáo và xúc tiễn bán | hàng: Hoạt động nảy sẽ tạo ấn tượng sâu cho khách hàng và lôi cuỗn khách hàng bởi các chương trình hấp dẫn đề có thể tiếp cận thêm nhiều khách hàng.
Uy tín, thương hiệu: Xu hướng sử dụng sản phâm của khách hàng điều đầu tiên là chất lượng đồng nghĩa với việc lựa chọn những sản phâm của những thương hiệu uy tỉn được biết đến nhiều. Tâm lý khi lựa chọn sản phâm của
thương hiệu uy tín sẽ an toàn, chất lượng hơn.
Năng lực tải chính: Công ty có õn định nguồn |
vốn thì mới có thể thực hiện được những mục tiêu của mình, Muốn phát triển hơn là khi tham gia vào các dự án đấu thầu lớn bởi vậy năng lực tài chính là rất cần thiết.
Năng lực của nhà quản trị: Anh hưởng đến chỉ phí nhân công cũng như liên quan đến giá thành sản phẩm.
Chất lượng nguồn nhân lực : Đây là yêu tô | ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của công
ty. Nếu chất lượng lao động trình độ chuyên
25
| môn cao thì ắt NLCT của công ty sẽ cao. | ˆ]
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Là điêu kiện đề thực 0.09


hiện việc sản xuất kinh doanh, tạo ra sản

phâm chất lượng. Cơ sở vật chất hiện đại sẽ

giúp nâng cao năng suất. Tiểm lực nghiên cứu: Sản phâm kinh doanh | có thê đẽ đàng sao chép và bất chước bởi vậy


việc liên tục tạo ra sự mới mẻ, sảng tạo trong

sản phẩm của khách hàng là điều hết sức cần

thiết.
(Nguôn: Phiêu phong ván)

2.2.3 Năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp a) NLCT tuyệt đối Biêu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện kết quả điều tra điểm xếp loại của các năng lực
cạnh tranh
“4.5
1.5 +
|
|
s+
z.5 |

1.5 |
14
1.5 | lsã | T T T ' ' ' r r ' '
Hãng Fiäng CHẢI tứ sở Tiêm lực tCchất Chinh Mlạng Các LJy tín,
lực tải lục của lượng vật chất nghiễn lLrmq sách giá ILnởi hạt thu rớnig chỉnh nhà nguiön kỹ thuật” cựứu sản Ehãn điêng hiệu quản trị nh ền phẩm phổi — quiảng lự*G GA vôi múc tiến bản hằng
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Bảng 2.4. Bảng đánh giá tổng hợp năng lực cạnh tranh của công ty TNHH
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành và đối thủ cạnh tranh ty| Công ty TNHHỊ| Công ty | Công ty TNHH Giao Nhận và XNK Việt | Tổng Hợp| Thương Mại | Thương Mại

Độ quan trọng | Công

26


| Thành [Sakaeru Việt|và Vận Tải | Vinavico Nam Quắc Tế MARYLAND
Điêm | Điểm Điểm quan trọng của NLCT Tiêu 0.48 NLCT
marketing
0,52
0.28
0.12
0.06

Năng lực của nhà
quản trị
Cơ vật chất kỹ
thuật
(Nguồn: Phiêu điệu tra) b) NLCT tương đổi Năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành so với công ty TNHH XNK và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam là: 2,88/2.53 = 1,13 Như vậy, NLCT của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành lớn hơn so với công ty TNHH XNK và TM Tổng Hợp Sakaeru Việt Nam gấp 1,13 lần. Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành đang bị đổi thủ cạnh tranh này đuôi theo sát nút, nguy cơ mất đi thị phần và khách hàng từ đối thủ nảy. Con số 1,13 là con số khá nguy hiểm, công ty phải có chiến lược chính sách nâng cao NLCT của mình. Theo bảng số liệu trên công ty còn kém đối thủ
cạnh tranh về cơ sở vật chất kỹ thuật, 28
Tóm lại có thê thấy rằng NLCT của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành là mạnh nhất nhưng vẫn còn nhiều điểm hạn chế. Bởi vậy, công ty cần có những biện pháp hiệu quả về nâng cao năng lực của công ty.
2.3 Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tới năng lực cạnh tranh của công ty Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành
2.3.1 Ảnh hưởng của các yếu tỐ môi trường vĩ mô
a) Yếu lỗ môi trường kinh tế
Kết thúc năm 2020, Việt Nam đã đạt được “mục tiêu kép” vừa đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, vừa quyết liệt phòng, chống dịch Covid-19. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cả năm 2020 đạt 2,91%%, GDP toàn cầu năm 2020 sụt giảm 4,2% so với năm 2019,
Ngoài ra. năm 2020 là một năm biễn động khó lường, lạm phát tăng cao ở những tháng đầu năm, việc nguồn cung một số mặt hàng thực phẩm thiết yếu giảm mạnh, nhu câu tiêu dùng nhiên liệu giảm nên giá xăng dầu năm 2020 giảm khá sâu, Dịch bệnh vẫn tạo áp lực lớn cho các tháng cuỗi năm 2021 đẻ nặng rõ rảng lên nên kinh tế Việt Nam trong các tháng đầu năm 2022 khi giá nguyên, nhiên, vật liệu ở mức cao chịu ảnh hưởng từ giá thể giới. Qua đó có thê thấy đại dịch Covid-I9 đã và đang tác động toàn điện đến phát triển kinh tế của Việt Nam.
Hiện nay, với mức sống ngày cảng cao, hàng nội địa không thể đủ để cung cấp bởi vậy như cầu nhập hàng hóa lại càng phô biến song song với đó là hảng loạt các công trình mới được xây dựng. Với tình hình môi trường kinh tế phân tích như trên có thể tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thực hiện chiến lược phát triển thị trường về sản phâm của mỉnh.
b) Yếu tô môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị - pháp luật có ánh hưởng chính đến các cơ hội phát triển và các bất ôn trong môi trường kinh tế. Năm 2020, đại địch Covid-19 đột ngột bùng phát khiến cả thể giới chao đảo, đặt tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam, phải áp dụng những tình huống pháp lý chưa từng có tiền lệ.
Hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khâu, trong tỉnh hinh dịch bệnh ảnh hưởng rất lớn đến các vấn để liên quan đến thủ tục pháp lý. Những quy định, những
kẽ hở của doanh nghiệp trong việc nhập khâu có ảnh hưởng 2 mặt tới công ty, vừa 20
lä cơ hội nhưng cũng là thách thúc cho công ty. Nhà quản trị của công ty cần đặc biệt quan tâm tới lĩnh vực này để có biện pháp hiệu quả nhất.
c) Yếu tổ môi trường khoa học — công nghệ
Vai trò của khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo là công cụ then chốt trong thực hiện các mục tiêu phát triên bên vững, đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế.
Áp dụng các công nghệ hiện đại ở công ty không những nâng cao được trình độ quan ly và chuyên môn của cán bộ, nhân viên trong công ty má còn giúp công ty nâng cao chất lượng phục vụ, hạ giá bán, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Tuy nhiên ở công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành áp dụng công nghệ vẫn chưa được chủ trọng lãm, máy mốc thiết bị và dầy chuyên sản xuất của công ty còn lỗi thời, chưa thực sự được đầu tư. Đặc biệt là trong việc sản xuất thì công ty chỉ sử đụng công nghệ duy nhất cho việc đóng gói, vận chuyên và quản lý, còn lại đều làm việc bằng thủ công hết. Điều này khiến cho việc sản xuất sẽ bị châm lại rất nhiều khi nhận được nhiều đơn hàng lớn cùng một thời điểm. Nên vân để công nghệ cũng đang là vẫn đề rất được quan tâm ở công ty.
đ) Yêu tô môi trường văn hóa — xã hội
Ngày nay, trong điều kiện mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, để đáp ứng người dân Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện nền văn hóa, xã hội.
Nền văn hóa Việt Nam hiện tại đang hướng đến việc kế thừa các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời tiếp thu những giá trị mới, hướng tới tương lai, như đân chủ, hiện đại, nhân văn, khai phóng, khoan dung, rộng mớở.... Hạ tầng mạng lưới viên thông, Internet tiếp tục được đầu tư phát triển mạnh mẽ. Hoạt động truyền thông có những bước phát triển vượt bậc, thông tin đa chiêu, nội dung phong phú, góp phần nâng cao dân trí, mở mang trí tuệ, giúp người dân tiếp cận nhanh với những tri thức mới của nhân loại, nầng cao năng suất lao động và chất lượng cuộc sống
Thói quen mua sắm của người tiêu dùng Việt Nam ảnh hưởng không nhỏ tới công ty Việt Thành. Bởi hàng nội địa không đủ đề đáp ứng nhu cầu của người dẫn,
thị trường chia thành nhiều phân khúc khác biệt. Phương án tôi ưu nhất để phát triền 30
kinh tế tăng lợi nhuận mục tiêu cho chủ đầu tư thương mại cũng chính là nhận khâu hàng hóa đáp ứng được toàn bộ nhu cầu cho người dân.
Đề nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm của mình đòi hỏi công ty phải có những chiến lược sản phẩm cụ thể, việc lựa chọn sản phẩm kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yêu tổ như nhu cầu thị trường ở từng vùng miễn, thị hiểu của khách hàng. Do đó khi bán hàng công ty cần nghiên cứu kỹ lưỡng yếu tổ văn hóa, địa hình từng vùng miễn,
2.3.2 „Ảnh hưởng của các yếu tổ môi fF.ưởng ngành
a) Nhà cung ứng
Nguôn nguyên vật liệu đầu vào của công ty chủ yêu là tha, dầu, đá...là những sản phẩm công ty không thể mua ngoài
Công ty nhập nguồn than chính tử Indonesia, Nga, Úc, Nam Phi. Ngoài ra các nguồn nguyên liệu đa phần đều được nhập từ nước ngoài, do đó đòi hỏi hoạt động nhập khẩu phải luôn được tiễn hàng kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi, cũng như công ty sẽ chủ động hơn khi có những bất thường Xảy ra.
Đặc biệt, với sự biến động của năm 2020 đã dẫn đến việc nhập nguồn hàng từ nước ngoài còn íL, gây trậm trẻ thời gian và hàng hóa cung cấp cho khách hàng dẫn đến việc uy tín của công ty bị giảm sút.
b) Khách hàng
Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định tới doanh thu vả lợi nhuận của công ty. Khách hàng của công ty khá đa đạng từ khách hàng cá nhân đến các nhà máy nhiệt điện, các công ty. Và yêu cầu về chất lượng hàng hóa, dịch vụ, chất lượng cũng rất khát khe.
Khách hàng ngày cảng có nhiêu sự lựa chọn với hàng hóa nhất là trong giai đoạn giá cả tăng một cách đột biến như năm 2020 — 2021. Việc giữ được 20% khách hàng và 805% doanh thu là thực sự khó khăn. Dịch bệnh năm 2020 đã ảnh hưởng không nhỏ đến đến sự uy tín của công ty dẫn đến việc mất đi lượng khách
hàng tiềm năng. 3l
CHƯƠNG 3. KÉT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỞ GIẢI PHÁP NHÂM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT THÀNH 3.1 Các kết luận về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành.
3.3.1 Những thành tựu đã đạt được trong nâng cao năng lực cạnh tranh của đuanh nghiện
Sau gần l] năm đi vào hoạt động công ty đã đạt được những thành công nhất định. Đồng thời chất lượng sản phẩm của công ty được đánh giá cao nên uy tín công ty không ngừng tăng lên.
Thương hiệu về sản phẩm dịch vụ của công ty cũng được nhiều người biết đến trên thị trường sau khi tham gia đâu thâu thành công có dự ản cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong nước. Khách hàng trong và ngoài nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Nguồn nhần lực công ty trẻ, bộ máy lãnh đạo gồm những người có trỉnh độ năng lực chuyên môn, tâm huyết với nghề vì vậy môi trường làm việc ở đây đây năng động, nhiệt huyết.
Thị phần công ty ngày càng được mở rộng sang các Bình Dương, Trà Vĩnh, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Ninh...
Mỗi quan hệ ngoại giao tốt, tạo được uy tỉn cao đổi với các tỉnh lân cận như Hải Dương, Bắc Giang...
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong hoạt động kinh doanh của minh, công ty đã thực hiện tốt và đây đủ các quy định của nhà nước trong việc kinh doanh. Công ty luôn nghiêm chỉnh chấp hành những chế độ chính sách về thuế, nộp ngân sách nhà nước và quy định của nhà nước về luật lao động và luật kinh doanh.
3.I.2 Những hạn chễ trong nâng co khi nững cạnh tranh của tloanh nghiệp
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thị công ty còn một số những hạn chế cần khắc phục. Nhưng hiện nay có thể nói công ty chưa định hình cụ thể một biện pháp cạnh tranh nào cho công ty mình, mà chỉ tùy thuộc vào từng tỉnh huỗng. từng sự việc đê có cách ứng xử thích hợp.
Vẫn đẻ hạn chế vẻ giả cả đang là vấn đề được quan tầm nhất bởi thực tế công
ty chưa quản lý tốt các yêu tô đầu vào; công tác thu mua nguyên vật liệu từ giá cả, 32
điều kiện thanh toán, SỐ lượng, chất lượng cũng như nguồn nguyên vật liệu sẵn có do công ty tự sản xuất vẫn còn hạn hẹp và chất lượng chưa được đảm bảo. Những tôn tại này sẽ đầy chỉ phí nhân công, chỉ phí vận hành máy móc tăng cao dẫn đến lợi thế về giá cả của công ty so với các đối thủ cạnh tranh còn kém.
Doanh nghiệp tới nay đã thành lập được II năm nên cơ sở vật chất kỹ thuật đã không còn hiện đại. Mỗi năm chỉ phí sửa chữa, bảo dưỡng, khấu hao... lại tăng cao. Hạn chế này cũng gây ra nhiều tốn hại tới công ty.
3.1.3 Nguyễn nhân của những hạn chễ frong nẵng cao kha nững cạnh tranh của doanh nghiệp
a) Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến công ty là những yêu điểm bên trong công ty. Cụ thê như:
Do chưa biết sử dụng tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu vào, gây lãng phí và tăng các chỉ phí không cân thiết như: hao hụt nguyên vật liệu lớn, gánh nặng lãi vay, thiết bị lạc hậu, bộ máy quản lý công kẻnh..làm tăng giá thành, giảm năng lực cạnh tranh của công ty.
Đa phần máy móc của công ty đều đã cũ và lạc hậu do đó dẫn tới việc rất khó bắt kịp với những máy móc tối tân ngày nay. Tiêm lực tài chính của công ty còn kém dẫn đến việc chưa đủ khả năng để đầu tư máy móc trang thiết bị tối tân mới.
b) Nguyễn nhãn khách quan
Khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO thì nền kinh tế thị trường tạo ra sự cạnh tranh bình đăng thu hút nhiều công ly có vốn đầu tư nước ngoài, đó là cơ hội cho công ty hoàn thiện đôi mới công nghệ. Tuy nhiên đây lại là một thách thức rất lớn đổi với công ty khi thị trường xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh với nguồn tài chính lớn.
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ sẽ tạo ra nhiều sản phâm dịch vụ thay thế khác có chất lượng và giá thành rẻ hơn, gây nên những cản
trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. 33
3.2 Dự bảo. định hướng cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành
3.2.1 Dự báo về môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời gian tới
Trong xu thế hội nhập, thị trường thể giới đã không ngừng mở rộng và trở nên tự do hơn, sau khi Việt Nam gia nhập WTO các doanh nghiệp có cơ hội trở mình đặc biệt là ngành xuất nhập khâu. Dân số đông và mức sống của người dân ngày cảng được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng và mong muốn sử dụng sản phẩm cao cấp là yếu tố quan trọng thúc đây sự tăng trưởng của ngành. Sự gia tăng sức mua của người dân do mức thu nhập ngảy cảng tăng và tỉnh hình đô thị hóa bùng nỗ là điều kiện tiên quyết thúc đây tăng trưởng ngành này tại Việt Nam. Dự báo, trong thời gian tới, khu vực miền Bắc tăng 20 - 25%%/năm, khu vực miễn Nam tăng 30 — 40%⁄4/năm.
Theo chu kỳ nhập khâu hàng hóa nguyễn liệu sản xuất thường tăng vào đầu năm và giảm giai đoạn nửa cuối năm trong khi xuất khâu đạt đỉnh điểm vào nửa cuối năm. Tuy nhiên, hoạt động xuất nhận khẩu có thể bị ảnh hường tiểu cực bởi đợt bùng phát dịch Covid-19 thử 4 ở nhiều địa phương, nhất là một số tỉnh, thành phố là khu vực sản xuất hàng hóa lớn như Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hồ Chí Minh... là những địa phương có quy mô kim ngạch xuất nhập khẩu đứng đầu của cả nước. Do đó, bản thân doanh nghiệp phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như khả năng thích ứng để vượt qua khó khăn, chủ động chuyên hướng đề nắm bắt hiệu quả những cơ hội từ bối cảnh mới.
Việc đón đầu xu hướng tiêu dùng mới, đáp ứng nhu cầu nâng cao mức sống của người dân, đặc biệt là tại đô thị lớn, do đó báo hiệu một cơ hội lớn cho công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành tạo thêm lợi nhuận khi thực hiện chiến lược phát triển thị trường của mình.
3.2.2 Định hướng hoạt động của doanh nghiệp
Phát triển doanh nghiệp thành nhà cung ứng hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập vững chắc vào nên kinh tế khu vực, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín. Doanh nghiệp cần tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức, tập trung giải quyết các vẫn đẻ nội tại để nâng
cao lợi thể cạnh tranh. 34
Tiếp tục thực hiện các chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường. khai thác mạnh vảo thị trường miền bắc nhằm mở rộng thị phần doanh nghiệp. Đông thời, đoanh nghiệp sẽ tiếp tục hoàn thành cũng như tham gia các dự án mới về thị trường cung cấp than nhập khẩu cho các tông công ty, công ty chế biến than lớn cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
Cần chú trọng công tác tuyển dụng và đảo tạo đội ngũ nhân viên có chất lượng và kinh nghiệm. Có thêm các kế hoạch về việc mua sắm đầu tư thêm trang thiết bị hiện đại hơn phục vụ cho việc kinh doanh.
Luôn đặt việc phát triển ngành hàng, chất lượng, sự đôi mới sản phẩm. dịch vụ trong hội nhập, cạnh tranh và hợp tác. Giữ vừng quan hệ khách hàng, thị trường truyền thống kết hợp thúc đây phát triển khách hàng, thị trường mới nhằm tạo sự ồn định nguồn hàng. Chú trong phát triển chất lượng sản phẩm, nâng cao giả trị thương hiệu.
3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành
3.3.1 Xây dụng chính sách giả cũ hợp lý
Trong những năm qua, trong hoạt động kinh doanh, Công ty đã thực hiện chưa tốt việc sử dụng chỉ phí kinh doanh dẫn đến việc chỉ phí kinh doanh tăng lên cao so với mức doanh thu đạt được. Chính vì vậy để nàng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty thì phải tìm cách để xây dựng chính sách giá theo phân khúc của khách hàng.
- Giảm chỉ phí nguyên liệu đầu vào và tìm thêm nhà cũng cấp đề đc giá cạnh tranh, chất lượng đảm bảo, hợp tác với nhiều nhà cung ứng hơn để có thê linh hoạt trong lựa chọn thu mua nguyên vật liệu.
- Giảm chỉ phí đo hàng hoá tồn kho công ty nên nhập hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng nhằm đảm bảo hàng khí nhập về sẽ tiêu thụ hết và làm giảm lượng hảng hoá phải lưu kho. Bên cạnh đó, công ty nên lên kế hoạch vận chuyên hợp ly để giảm chỉ phí vận chuyển và các khoản chỉ phí khác có liên quan, giảm chỉ phí gián tiếp như chỉ phí vận chuyền, kho tàng bến bãi.
- Tô chức đảo tạo, nâng cao kiến thức. năng lực quản lý, đảm bảo cơ cầu tô
chức để nhân viên làm đúng chuyên ngành. Tăng năng suất lao động bằng các biện 33
pháp như: cải tiễn máy móc kỹ thuật; tuyển dụng, đảo tạo và phát triên người lao động đê thích ứng với công việc nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.
Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm đâu ra, tạo năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
3.3.2 Hoàn thiện cơ cầu cơ sở vật chất kỹ thuật
Do sự phát triển không ngừng của nên công nghiệp để hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật thì có rất nhiều yếu tổ phải xem xét, Tiến bộ khoa học kỹ thuật là động lực của sự phát triên kinh tế - xã hội. Đôi mới công nghệ là vẫn đề tất yếu quy định sự tôn tại và phát triên của các doanh nghiệp.
- Chi phí đường thuỷ được biết có mức giá thấp hơn rất nhiều so với chỉ phí đường bộ vì vậy doanh nghiệp nên đây mạnh công tác bảo trì, bảo đưỡng thiết bị, thay thế phụ tùng kịp thời cho tàu biên để có thê lựa chọn hình thức vận chuyên phù hợp nhất cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cần đầu tư đổi máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại với giá cả phù hợp với năng lực tải chính của doanh nghiệp (thời gian khẩu hao ngắn, chỉ phí duy trì, bảo dưỡng thấp) để nhanh chóng đi vào sản xuất ôn định đạt hiệu quả cao. Vì nguồn tải chính của doanh nghiệp đang còn hạn hẹp nên có thể mua máy móc thiết bị, công nghệ bằng hình thức trả chậm, trả nhiều giai đoạn, thời gian trả kéo đài hoặc hình thức trả góp. Hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng số lượng lớn xe tải để vận chuyển nguyên vật liệu, tuy nhiên doanh nghiệp nên bỗ sung, đầu tư thêm các loại xe như: xe container, xe bồn để có thể giảm thiểu chỉ phí vận chuyển do loại phương tiện này có thể chở được khối lượng hàng hóa lớn, công kênh.
- Đây mạnh công tác bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, thay thể phụ tùng kịp thời nhằm đảm bảo tuổi thọ và giảm hao tôn năng lượng khi vận hành, đảm bảo chất lượng hoạt động, hạn chế đến mức thấp nhất những gián đoạn trong quá trình sản xuất làm giảm chất lượng sản phẩm. Chí phí đường thuỷ được biết có mức giá thấp hơn rất nhiều so với chỉ phí đường bộ vì vậy doanh nghiệp nên đây mạnh công tác kiểm tra kịp thời cho tàu biên để có thẻ lựa chọn hình thức vận chuyên phù hợp nhất cho doanh nghiệp
- Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tích cực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Bên cạnh xây dựng phần cứng (kỳ thuật), doanh nghiệp
cần quan tâm đến hoàn thiện phần mềm (nội dung) của trang Web ) đồng thời có 36 thêm các ngôn ngữ đề khách hãng quốc tế có thê dễ đảng tim hiểu và lựa chọn sản phẩm của công ty nhằm đảm bảo thông tin trên mạng được đẩy đủ, kịp thời và chính xác, Đồng thời, cần nâng cao hiệu quả sử dụng mạng Internet phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc thường xuyên tìm hiểu nhu cầu của thị trường, khách hàng trên mạng để kịp thời để ra những chính sách thích hợp, quảng bá thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp.
Bởi vì cơ sở vật chất có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Máy móc thiết bị lạc hậu không đồng bộ sẽ gây hỏng hóc ngưng trệ sản xuất, tiêu tốn lao động ảnh hưởng đến chất lượng và khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Như vậy đầu tư hiện đại hoá máy móc thiết bị để nâng cao chất lượng mở rộng quy mô, tăng năng
lực sản xuất là biện pháp cần thiết và cấp bách của công ty hiện nay. 37
KÉT LUẬN
Thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành, em nhận thấy tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, trong nên kinh tế thị trường luôn luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức khi sự cạnh tranh đang ngày một gay gắt, khốc liệt nhất là trong tỉnh hinh bệnh địch như hiện nay. Doanh nghiệp muốn tôn tại và phát triên được trên thị trường cần phải có một bộ máy quản trị có chất lượng về chuyên môn cũng như nghiệp vụ trong việc quản lý kinh doanh. Không những vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh vì nó rất quan trọng và cần thiết. Nó sẽ giúp doanh nghiệp cạnh tranh được với các đối thủ khác trên thị trường.
Trong thời gian tim hiểu tại công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành đã giúp em học hỏi, tìm hiểu và năm bắt được những kiến thức thực tế về chuyên môn quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh. Đó là những kiến thức quý báu giúp em tích lũy kinh nghiệm cho bản thân khi ra trường. Không những thể, em cũng đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu được việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và đưa ra được các đẻ xuất, phương hướng cho công ty TINHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành trong thời gian tới.
Trên đây là toàn bộ khóa luận tốt nghiệp của em vẻ đẻ tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành”. Để có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Mỹ Nguyệt trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, Giám đốc và toàn bộ nhân viên công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp nảy.
Em xin chân thành cảm ơn] 38 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO l. Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khâu Việt Thành. Báo cáo tải chính của doanh nghiệp từ năm 2018 —- 2020. 2. TS. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiễn trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia. 3.GS.TS Nguyễn Bách Khoa (1997), Quản trị marketing, NXB Thống Kê 4. Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Việt (2015), Quản trị chiến lược, NXB Thống kê. 5, Nguyễn Thị Hạnh (2011), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phản Lê Minh Trung, khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học Thương Mại. 6. Tống Khánh Ly (2015), Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cô Phần Tập Đoàn Đông Thiên Phú, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thăng Long 7. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011), Một số giải pháp nhăm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhận Khâu Hải Phòng, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng. §. Võ Hoàng Thảo Nguyên (2014), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenligh( của Công ty TNHH SX & TM cơ điện Đại Thành, Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. 9. Nguyễn Phương Thuý (2020), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Thăng Long, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại, 10. Các Mác (1978), Mác — Ảng Ghen toàn tập, NXB Sự thật, Hà Nội 11. Adam Smith (1776), The wealth of nations, NXB Tri thức, Hà Nội 12. Samuelson (1948), Economics, NXB Thống kẻ, Hà Nội 13. I.Fagerberg, D.C.Mowery và R.R.Nelson (2003), Khái niệm về cạnh tranh, NXEB Đại học Oxford. 14. Theo Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ và DT Books, Hà Nội 15. Michael E. Porter (1998), Lợi thế cạnh tranh, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 40
l6. Michael E. Porter (1980), Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ và DT Books, Hà Nội.
17. Michael Porter (2013), Chiến lược cạnh tranh, DT Books và NXB Trẻ, Hà Nội. l8. Micheal A. Hit & R. Duane Ireland & Robert E.Hoskisson (2006). Khải niệm về quản trị chiến lược, NXB Đại học Tầy-Nam.
19. E, Ryzhkova & Prosvrkin, N (2015), Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu. PHỤC LỤC 1 MÁU PHIẾU ĐIÊU TRA NHÂN VIÊN
Í Kính gửi Ông (Bà)! Tôi tên là..Đào Huyền Trang...lỏp...K54OI...trường...Đại học Thương Mại....Đề
giúp tôi có thể hoàn thành tốt khỏa luận tốt nghiệp "...Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty TVHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành....” của mình, kính mong Ông (Bà) bớt chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông tin Ông (Bà) cung cấp chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu để tài này chứ không dùng cho mục đích nào khác. Sự giúp đỡ của Ông (Bà) đóng góp rất lớn đến thành công của Khóa luận tốt nghiện này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Á. THÒNG TIN CÁ NHAN ĐỒI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIEU TRA È::. H0 và TÊRH!:¿¡váii6iictttiind
3: THÔI ho sssaaeaszaco PHI tHH:::c:::c¿c Nam:................ Nữ:
Kính tực Chuyển THỂHE:.:-.áceccerooesaaei Thâm niên công KÁC:...................
CN RE
Si NT 0 TP n . ........Ặ......ẢỶÝắ&<
7. Ngày điền phiếu: B. NỘI DUNG ĐIÊU TRA Bằng sự hiểu biết về năng cạnh tranh của công ty, xin Ông (bả) cho biết một số thông tin sau: 1. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về tầm quan trọng của những tiêu chí cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty (cho điểm theo thang điểm 100, tông số điểm của tất cả
các yếu tô bảng 100)?
2.Năng lực của nhà quản trị
3. Chât lượng nguôn nhân lực 4. Cơ sở vật chât kỹ thuật
5. Tiêm lực nghiên cứu
6. Chât lượng sản phầm
7. Chính sách giả
8. Mạng lưới phần phối
9. Các hoạt động quang cáo vả xúc tiên bán hàng 10. Ủy tín, thương hiệu 2. Trong số các doanh nghiệp dưới đây, theo Ong (Bà) đối thủ cạnh tranh nào là đỗi thủ cạnh tranh chính của công ty (Có thê chọn nhiều hơn 1)? a. Công Ty TNHH XNK Và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam b. Vận Tải Hòa Phát - Công ty cô phần Vận Tải Hòa Phát c. Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc TẾ MARYLAND d. Giao Nhận Vinavico - Công Ty TNHH Cao Nhận Và Thương Mại Vinavico

3. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty? Các yếu tố
I. Nẵng lực tải chính
2.Năng lực của nhà quản trị 3.Chất lượng nguồn nhân lực 4. Cơ sử vật chât kỹ thuật
5. Tiêm lực nghiên cứu
hàng
10. Ủy tín, thương hiệu 4. Xin Ông (Bà ) hãy đánh giả thực trạng năng lực cạnh tranh của đôi thủ cạnh tranh

— CÔNng ty......... | | | Trung | ìn L- Năng lực tài chính |} | |} 2- Năng lực của nhà quản trị |} |} | | 3. Chất lượng nguồn nhân lực |} |} | | ‡.Cơ sở vật chất kỹ thuật man HA 5. Tiêm lực nghiên cứu | | |} — õ. Chất lượng sản phẩm LG Ũjỗ L |) -| 7. Chính sách giá |} | |} — 8. Mạng lưới phân phối | | | —
Các yếu tổ
I. Năng lực tài chính
2.Năng lực của nhà quản trị 3. Chất lượng nguõn nhân lực
4. Cơ sử vật chât kỹ thuật
6. Chất lượng sản phầm 7. Chính sách giả
l. Năng lực tải chính
2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chất lượng nguồn nhân lực
6. Chât lượng sản phẩm 7. Chỉnh sách giá
hàng mummạm ——— |] J —T]
Một lần nữa xin chân trọng cảm ơn Ông (Bà)!
PHỤC LỤC 2 MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Kính gửi Ong (Bà)!
Tôi tên là...Đào Huyền Trang...lóp...KŠ4OI...trường....Đại học Thương Mại... Đề giúp tôi có thể hoàn thành tốt khỏa luận tốt nghiệp "...Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành...” của mình, kính mong Ông (Bà) bót chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông
tin Ông (Bà) cung cấp chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài này chứ
không dùng cho mục đích nào khác. Sự giúp đã của Ông (Bà) đồng góp rất lớn đến
thành công của khóa luận tôi nghiệp Hàt. Tôi xin chân thành cảm ơn!
A. THÔNG TIÌN CA NHAN DĐÓI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIEU TRA

k; NHỤ. TS: TẾ Dttrdtittiintitiititicidqiddi(iii0iinsiatiititadiaiitaaoigiitrtdidtdaisiadaitdai Ð: THẾ. guannee CHới tính:.......... Nam: .............. đc. cniscoe:
+: THằ VC CHUYỂN HD :sainseenooendiiEeibiEscAG131448480330258E1143885001830045
1; THậm triện bCÊH HH ceeeseenivsreeenrniaeiioiaaosaieHeEugirisw4832011/08 vỹ
§. S6:di0n gi: gaicszi6u06600/k0á008 088 EimuilÌ.240giicuyse
B. NỘI DUNG ĐIÊU TRA
Là một khách hàng của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt Thành tử kinh nghiệm và sự hiểu biết về năng cạnh tranh của Công ty. xin Ông (bả) cho biết một số thông tin sau:
1. Xin Ông (Bà) hãy cho biết các tiêu chí nào đánh giá về năng lực cạnh tranh của Công ty và tâm quan trọng của những tiêu chí cầu thành năng lực cạnh tranh của công ty? (cho điểm theo thang điểm 100, tông số điểm của tất cả các yếu tô bằng
100)? 1. Năng lực tài chính
2. Năng lực của nhà quản trị |
3. Chất lượng nguôn nhân lực
5, Tiêm lực nghiên cứu
LAN ngưng ——am . 7 ỐỒẶỒJj Ậ 9. Các hoạt động quảng cảo và xúc tiên bán hàng Ea 2. Trong số các doanh nghiệp dưới đây, theo Ông (Bả) đổi thủ cạnh tranh nào là đối thủ cạnh tranh chính của Công ty (Có thể chọn nhiều hơn 1}? a. Công Ty TNHH XNK Và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam b. Vận Tải Hòa Phát - Công ty cô phần Vận Tải Hòa Phát c. Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc TẾ MARYLAND d. Giao Nhận Vinavico - Công Ty TNHH Giao Nhận Và Thương Mại Vinavico

3. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty....”:
| | Trung Các yếu tổ Tốt Yếu bình
Nón | | | |, TƯ AB, | | | | |} |} ||
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
6. Chãt lượng sản phâm 7. Chính sách giả
hàng
mumman ———-J} Ƒ -Ị -J—-
4. Xm Ông (Bả ) hãy đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của đổi thủ cạnh tranh
Các yếu tổ
1. Năng lực tải chính 2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chải lượng nguồn nhân lực
5. Tiêm lực nghiền cứu 6. Chải lượng sản phâm
7. Chỉnh sách giả
4. Cơ sử vật chât kỹ thuật Š. Tiêm lực nghiên cứu 6. Chât lượng sản nhầm
7. Chỉnh sách giả
Các yếu tổ
I. Năng lực tài chính
2. Năng lực của nhà quản trị
H #
3. Năng lực tài chính

Một lần nữa xin chân trọng cảm ơn Ông (Bà)! PHỤC LỤC 3
PHIẾU PHÒNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỀ CÁC TIỂU CHÍ DÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHÁU VIỆT THÀNH
Kính gửi Anh/ chị!
Kính chảo quý anh/ chị, tôi là Đảo Huyền Trang — 5inh viên lớn: KŠS4QI. Khoa Quản trị kinh doanh (Tiếng pháp thương mại) - Trường Đại học Thương mại. Hiện nay, tôi đang triên khai nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp về “Máng cao năng lực cạnh tranh của Công tị TNHỈ] Thương Mi Xuất Nhập Khẩu Việt Thành. Với mục đích nghiên cứu, tôi kinh mong các anh/ chị dành thời gian lựa chọn các tiêu chí đánh giả năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và độ quan trọng của các tiêu chí này. Xin nhân mạnh, các câu trả lời đưới đây chỉ được sử dụng trong mục đích nghiên cứu và thống kê, chúng tôi sẽ tuyệt đối giữ bí mật về thông tin cá nhân và doanh nghiệp. Rất mong được sự giúp đỡ của quý anh/ chị!
(Phân trọng số các Anh/ chị vui lòng đánh giá điểm trên thang điểm từ l đến TÍN dựa trên mức độ quan trọng của tiêu chỉ đổi với năng lực cạnh tranh của doanh nghiớp, chỉ cho điểm các tiêu chỉ lựa chọn và tổng điềm dành cho các tiêu chí bằng
100 điểm)
Tiểu chỉ | Lựa chọn Không lựa | Trọng chọn ỗ
K KHE HhE ——T—T—
2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chất lượng nguôn nhân lực |} _ |} — E, Cơ sở vật chất kỹ thuật |} |) _- Š._ Chữ Tượng sản phẩm ]}_ |}
]m.
6. Mạng lưới phần phối
7. Chính sách giả 8. Mạng lưới phân phổi |
9. Các hoạt động quảng cáo và xúc tiên
bán hàng 10.Uy tín, thương hiệu |
Mặt lần nữa xin chân trọng cảm ơn Anh/chị!
PHỤC LỤC 4 KÉT QUÁ KHẢO SÁT NHÂN VIÊN VÀ KHÁCH HÀNG
AI. KẾT QUÁ PHIẾU ĐIÊU TRA NHÂN VIÊN 1. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về tầm quan trọng của những tiêu chí cấu thành năng
lực cạnh tranh của công ty (cho điểm theo thang điểm 100, tổng số điểm của tất cả
các yếu tô bằng 100)?
1. Năng lực tài chính
2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chât lượng nguồn nhân lực
4. Cơ sởử vật chât kỹ thuật E—w—
5. Tiêm lực nghiên cứu 6. Chât lượng sản phầm 7. Chính sách giả
§. Mạng lưới phần phôi
0, Các hoạt động quảng cáo và xúc tiên bản hàng

I0. Uy tín, thương hiệu 2. Trong số các doanh nghiệp dưới đây, theo Ong (Bài) đôi thủ cạnh tranh nảo là đỗi thủ cạnh tranh chính của công ty (Có thê trọn nhiều hơn 1) a. Công Ty TNHH XNK Và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam (6/10) b. Công ty cô phần Vận Tải Hòa Phát (0/10) c. Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc Tế MARYLAND (2/10) d. Công Ty TNHH Giao Nhận Và Thương Mại Vinavico (2/10) 3. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty?
Các yếu tổ
1. Năng lực tài chính
2. Năng lực của nhà quản trị
3.Chãt lượng nguồn nhân lực
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật [1 XS |
3. Tiêm lực nghiên cứu
6. Chất lượng sản phâm 7. Chính sách giá

4. Xin Ông (Bả ) hãy đánh giả thực trạng năng lực cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh ~ Công ty TNHH XNK Và TM Tổng Hợp Sakaeru Việt Nam.
6. Chãt lượng sản phẩm 7, Chỉnh sách giá

5. Xin Ong (Bà ) hãy đánh giả thực trạng năng lực cạnh tranh của đôi thủ cạnh tranh - Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc Tế MARYLAND
l; |1. Năng lực tài chính | lực tài chính 2. Năng ¬ của nhà quản (rị
3. Chât lượng nguôn nhân lực
4. Cơ sử vật chât SG thuật
mm [T[r[r[m
6. Chât lượng sản phẩm 7. Chính sách giá

6. Xin Ong (Bà ) hãy đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của đỗi thủ cạnh tranh — Công ty TNHH CHao Nhận Và Thương Mại Vinavico.

A2. KT QUÁ PHIẾU ĐIEU TRA KHÁCH HÀNG
1. Xin Ông (Bả) hãy cho biết các tiêu chỉ nào đánh giá về năng lực cạnh tranh của Công ty và tầm quan trọng của những tiêu chí câu thành năng lực cạnh tranh của công ty? (cho điểm theo thang điểm 100, tổng số điểm của tất cả các yếu tổ băng ¡00)?
1. Năng lực tài chính
2, Năng lực của nhà quản trị
10. Uy tín, thương hiệu

2, Trong số các doanh nghiện dưới đây, theo Ong (Bà) đôi thủ cạnh tranh nảo là đối thủ cạnh tranh chính của Công ty (Có thê trọn nhiều hơn 1)?
a. Công Ty TNHH XNK Và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam (4/10)
b. Công ty cô phần Vận Tải Hòa Phát (2/10)
c. Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc TẺ MARYLAND (2/10)
d. Công Ty TNHH Giao Nhận Và Thương Mại Vinavico (2/10)
3. Xin Ông (Bà) cho đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty?
Các yếu tô
2. Năng lực của nhà quản trị 3.Chât lượng nguồn nhân lực 4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Š. Tiêm lực nghiên cứu
6. Chãt lượng sản phẩm
7. Chính sách giá

4. Xin Ong (Bà) cho đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH XNK Và TM Tông Hợp Sakaeru Việt Nam.
memmm—|rrrin
2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chất lượng nguôn nhân lực
4. Cơ sở vật chât ký thuật 5. Tiêm lực nghiên cứu 6, Chãt lượng sản phảm 7. Chính sách giá

$5, Xin Ông (Bà ) hãy đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của đôi thủ cạnh tranh - công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Quốc Tế MARYLAND
Các yếu tô
1. Nẵng lực tài chính
hàng 10. Ủy tín, thương hiệu

6. Xin Ong (Bà ) hãy đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của đôi thủ cạnh tranh — công ty TNHH Giao Nhận Và Thương Mại Vinavico.
Các yếu tố
1. Năng lực tài chính 2. Năng lực của nhà quản trị
3. Chảt lượng nguồn nhân lực
6. Chãt lượng sản phẩm 7. Chính sách giá

mbwswg—Ƒr[ £Ƒr[ _. 3. 4, _. 6. [8
8.
PHỤC LỤC 5 KÉT QUÁ PHÒNG VÁN NHÀ QUẢN TRỊ
Í Tiêu chí
Năng lực tài chính
Năng lực của nhà quản trị Chât lượng nguôn nhân lực Cơ sở vật chất kỹ thuật Chất lượng sản phâm
Tiêm lực nghiên cứu Chính sách giả
Mạng lưới phân phôi
Các hoạt động quảng cáo và xúc tiễn |
bán hàng
I0. — Uy tín, thương hiệu