BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬT LÝ (cid:69)o0o(cid:68)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ThS. HOÀNG ĐỖ NGỌC TRẦM
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
TRƯƠNG MẠNH TUẤN
Tp. HỐ HỒ CHÍ MINH 05/2010
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Lời cảm ơn
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này, ngoài những nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ và động viên của quý thầy cô
trong khoa Vật lý trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Tôi xin đựơc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới ThS. Hoàng Đỗ Ngọc Trầm -
giáo viên hướng dẫn luận văn này – cô đã tận tình hướng dẫn, truyền thụ cho tôi
những kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm quý báu để tôi thực hiện khóa luận này,
đồng thời truyền cho tôi lòng nhiệt tình trong nghiên cứu khoa học.
Tôi cũng xin được cảm ơn anh Lê Quý Giang , chị Nguyễn Thị Mận và các
thành viên cùng đề tài Nghiên cứu khoa học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc
lập trình với ngôn ngữ lập trình FORTRAN 77.
Xin cảm ơn gia đình, người thân đã hỗ trợ tinh thần tôi có thể hoàn thành khóa
luận này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Trương Mạnh Tuấn
Trang 1 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, các hệ lượng tử
được xét đến ngày càng đa dạng, trong đó có nhiều bài toán chưa tìm được lời giải, từ
đó phát sinh nhu cầu xây dựng và phát triển các phương pháp giải các bài toán cơ học
lượng tử - cụ thể là giải các phương trình Schrödinger. Một trong những phương pháp
mạnh và phổ biến có thể kể đến là phương pháp lý thuyết nhiễu loạn. Ý tưởng chính
của lý thuyết nhiễu loạn là tách Hamiltonian của bài toán thành hai thành phần: một
phần có thể xác định được nghiệm chính xác, phần còn lại là “nhiễu loạn” sẽ đóng góp
vào kết quả thông qua các bổ chính; trong đó điều kiện áp dụng là thành phần “nhiễu
loạn” phải nhỏ so với thành phần chính. Đây cũng chính là hạn chế lớn của phương
pháp này, vì trong thực tế thành phần tách ra không đủ nhỏ để coi là “nhiễu loạn”. Như
vậy, việc xây dựng một phương pháp để giải các bài toán phi nhiễu loạn là cần thiết.
Phương pháp toán tử (Operator Method, viết tắt là OM) được xây dựng từ thập
niên 80 của thế kỉ trước. Đây là một trong các phương pháp mạnh cho một dải rất rộng
các bài toán phi nhiễu loạn nêu trên [7].
Ý tưởng chính của OM [7] nằm trong bốn bước sau: (1) - Biểu diễn toán tử
H x p ( ,
)
,
→
H a a ω+ ˆ ˆ ) ( ,
Hamiltonian qua các toán tử sinh hủy:
; (2) - Tách Hamiltonian
+
+
+ ˆ ˆ H a a (
thành phần trung hòa và không trung hòa:
; (3) -
0
,
Chọn tham số ω sao cho
là thành phần chính của Hamiltonian và từ đây ta
H a a ω+ 0 ˆ ˆ ) (
,
có nghiệm riêng của
là năng lượng gần đúng bậc không; (4)- Xem
H a a ω+ 0 ˆ ˆ ) (
( ,
,
V a a ω+ ˆ ˆ )
là thành phần nhiễu loạn và tính các bổ chính bậc cao theo các sơ đồ thích
hợp.
Qua nghiên cứu và ứng dụng trong một loạt các bài toán cụ thể về lý thuyết
trường, chất rắn, vật lý nguyên tử… OM đã chứng tỏ tính ưu việt và hiệu quả của nó [7]
. Một số ưu điểm có thể kể ra như: (1) - Đơn giản hóa việc tính toán các yếu tố ma trận
phức tạp, đưa về các phép biến đổi thuần đại số. Vì vậy có thể sử dụng các chương trình
tính toán trên biểu tượng như Matlab, Mathematica để tự động hóa quá trình tính toán;
ˆ ˆ H a a ( , ˆ ˆ V a a ( , , ) ω = , ) ω + , ) ω
Trang 2 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
(2) - Cho phép xét các hệ lượng tử với trường ngoài có cường độ bất kì. Từ đây có thể
tìm giá trị năng lượng và hàm sóng của hệ trong toàn miền thay đổi của tham số trường
ngoài.
Một trong những khó khăn chung khi áp dụng OM là đa phần các bài toán có
toán tử Hamilton chứa các biến động lực ở mẫu số hoặc trong trong dấu căn nên nếu
đơn thuần chuyển sang biểu diễn các toán tử sinh hủy thì sẽ gây khó khăn khi tính toán.
Để giải quyết vấn đề này, trong các công trình trước [3], [7] các tác giả đã sử dụng mối
liên hệ giữa bài toán nguyên tử hydro và bài toán dao động tử điều hòa thông qua phép
biến đổi Levi-Civita giúp đưa các phương trình về dạng bài toán dao động tử phi hòa
khá quen thuộc – cách giải này khá “đẹp mắt” về hình thức và cũng đã phát huy tác
dụng đối với một số bài toán [7]. Tuy nhiên, đối với các bài toán phức tạp hơn, việc
xác định năng lượng một cách gián tiếp như vậy gây một số khó khăn khi tính toán, lập
trình để tìm nghiệm. Do đó, trong đề tài này tôi sử dụng phương pháp toán tử tìm năng
lượng E một cách trực tiếp bằng cách sử dụng phép biến đổi Laplace để đưa phần tọa
độ ra khỏi mẫu số và dấu căn. Đây được coi là một bước phát triển OM.
Với ý nghĩa đóng góp vào sự phát triển của OM, luận văn này chỉ áp dụng OM
cho một bài toán đơn giản, dễ dàng tìm nghiệm chính xác bằng phương pháp giải tích
để tiện đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận: bài toán exciton hai chiều, từ đó có cơ sở để
áp dụng cho các bài toán phức tạp hơn sau này. Tuy đây là bài toán đơn giản nhưng
cũng là một bài toán được quan tâm do ý nghĩa thực tiễn của nó [4], [8].
Một trong những khâu quan trọng khi sử dụng OM là chọn giá trị tham số tự do
ω, việc chọn ω phù hợp sẽ tối ưu hóa tốc độ tính toán do đó khảo sát sự hội tụ của
phương pháp theo tham số ω là một nhiệm vụ quan trọng.
Với mục tiêu là tìm hiểu sâu hơn về một số vấn đề trong cơ học lượng tử và bước
đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học, tác giả tự đặt ra cho mình các nhiệm vụ
như sau:
- Tìm hiểu về lý thuyết nhiễu loạn, cụ thể là nhiễu loạn dừng, tính lại sơ đồ xác
định các bổ chính năng lượng, hàm sóng, áp dụng cho một bài toán phổ biến trong cơ
học lượng tử là bài toán dao động tử phi điều hòa.
Trang 3 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
- Tìm hiểu về OM (sơ đồ tính toán, các ưu điểm..) trên cơ sở đối chiếu, so sánh
với phương pháp lý thuyết nhiễu loạn thông qua việc giải bài toán dao động tử phi điều
hòa.
- Hoàn thiện các kĩ năng tính toán: tính toán trên các toán tử sinh hủy, biến đổi
giải tích.
- Bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình (FORTRAN 77, 90).
- Đưa ra lời giải cho bài toán exciton hai chiều bằng phương pháp toán tử, so sánh
với kết quả thu được bằng lời giải giải tích.
- Khảo sát tính hội tụ của phương pháp toán tử theo tham số ω.
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình FORTRAN 77 để tìm nghiệm số.
- tính toán đại số để tìm biểu thức giải tích.
- Đối chiếu, so sánh kết quả số thu được bằng lời giải giải tích và lời giải theo OM.
Bố cục của luận văn được tác giả chia làm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu phương pháp toán tử qua bài toán dao động tử phi điều hòa
Tác giả giới thiệu OM thông qua ví dụ bài toán dao động tử phi điều hòa, đồng
thời đối chiếu với phương pháp lý thuyết nhiễu loạn truyền thống để thấy được tính
hiệu quả của phương pháp này. Trước hết tôi viết lại sơ đồ lý thuyết nhiễu loạn
Rayleigh-Schrödinger và áp dụng cho bài toán nêu trên. Sau đó tác giả đưa ra các bước
cơ bản của OM và áp dụng cho cùng một bài toán. Kết quả bằng số cho thấy phương
0.1λ<
pháp nhiễu loạn chỉ áp dụng được cho trường hợp tham số phi điều hòa
trong
khi phương pháp toán tử cho kết quả hội tụ nhanh hơn nhiều lần và đúng cho mọi giá trị
của tham số λ. Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp này để giải quyết vấn đề nêu ra trong
luận văn.
Chương 2: Exciton – Bài toán exciton hai chiều
Trang 4 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Chương này tác giả giới thiệu các kiến thức cơ bản về exciton, thiết lập phương
trình Schrödinger cho bài toán và đưa ra lời giải giải tích. Đây là các kiến thức nền, làm
cơ sở cho phần tiếp theo.
Chương 3: Bài toán exciton hai chiều
Tác giả tiến hành áp dụng (OM) để giải quyết bài toán exciton hai chiều. Dùng
chương trình FORTRAN 77 để giải các phương trình truy toán, tìm ra một số mức năng
lượng của exciton hai chiều, đồng thời khảo sát sự hội tụ tương ứng với mức năng
lượng cơ bản theo giá trị ω.
Phần kết luận: Việc áp dụng phép biến đổi Laplace và OM có thể giải quyết hiệu quả
bài toán exciton hai chiều. Kết quả thu từ bài toán exciton hai chiều ngoài trường hợp
mức năng lượng cơ bản, các trường hợp mức năng lượng kích thích hoàn toàn phù hợp
với kết quả thu được từ phương pháp giải tích. Với việc khảo sát tham số ω trong bài
toán, ta đã xác định được các giá trị ωđặc biệt trong trường hợp mức năng lượng kích
thích. Hướng phát triển tiếp của đề tài là: tiếp tục khảo sát ωđể tìm ra quy luật tối ưu
hóa tốc độ tính toán, sử dụng các sơ đồ khác nhau để tính toán nghiệm chính xác. Từ đó
ứng dụng OM cho bài toán exciton âm và exciton dương trong từ trường…
Trang 5 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ QUA BÀI
TOÁN DAO ĐỘNG TỬ PHI ĐIỀU HÒA
Trong chương này ta sẽ giới thiệu các bước cơ bản của OM thông qua ví dụ bài
toán dao động tử phi điều hòa. Để minh họa những ưu điểm của phương pháp mới này
ta sẽ trình bày song song với phương pháp lý thuyết nhiễu loạn [1], [2] và so sánh các
kết quả bằng số của hai phương pháp.
1.1 Sơ đồ Rayleigh- Schrödinger cho phương pháp nhiễu loạn dừng
Xét phương trình Schrödinger dừng:
ˆ H x ( )
x ( )
(1.1)
Ψ = Ψ , E
ta tách toán tử Hamilton của bài toán thành hai thành phần:
;
(1.2)
ˆ ˆ H H =
ˆ Vβ
+
0
ˆH là toán tử Hamilton có nghiệm riêng chính xác:
trong đó thành phần
0
,
(1.3)
ˆ H ψ εψ= n n
0
n
thành phần ˆV còn lại được gọi là thế nhiễu loạn, điều kiện áp dụng lý thuyết nhiễu
ˆ V
loạn là thành phần nhiễu loạn ˆV phải “nhỏ” so với
ˆH ,
, tham số nhiễu
ˆ H<<
0
0
loạnβ(
1β(cid:19) )được thêm vào để chỉ thành phần ˆV là nhỏ . Khi đó, nghiệm của
phương trình (1.3) sẽ gần với nghiệm của phương trình (1.1). Lúc này chúng ta xem
nε
và
nψ là nghiệm gần đúng bậc không của (1.1), các nghiệm gần đúng bậc cao hơn sẽ
được tính bằng cách xét đến ảnh hưởng của ˆV thông qua các bổ chính năng lượng và
hàm sóng. Ở đây ta đưa vào tham số nhiễu loạn β để coi thành phần nhiễu loạn là nhỏ
và dễ dàng nhìn thấy các bậc nhiễu loạn trong sơ đồ tính toán qua số mũ của β.
Trang 6 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Ta giả thiết rằng các trị riêng của ˆH là không suy biến và có phổ gián đoạn, hệ
.
hàm riêng
0,1, 2,...
n =
ˆH là đầy đủ và trực giao ứng với năng lượng
0
nψ của
nε , với
Khi đó, chúng ta tìm nghiệm của (1.1) dưới dạng khai triển theo các hàm riêng của
ˆH
0
như sau:
+∞
C
.
k
xψ ( ) k
Ψ = ∑ ( ) x
k
0
=
Không mất tính tổng quát ta có thể giả thiết hàm sóng cho trạng thái n như sau:
+∞
x ( )
x ( )
C
x ( )
.
(1.4)
Ψ
=
n
ψ n
k
ψ k
+ ∑
(
k 0 = k n ) ≠
Thế(1.4) vào phương trình (1.1) ta có:
+∞
+∞
.
(1.5)
(
ˆ H
( ) x
C
( ) x
E
( ) x
C
( ) x
+
+
=
+
0
k
ψ k
n
k
ψ k
∑
∑
k
0,
k
0,
=
k n ≠
=
k n ≠
⎛ ˆ ) V β ψ ⎜ n ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ψ ⎜ n ⎝
⎞ ⎟ ⎠
*( )
Nhân hai vế của (1.5) với
n xψ rồi tích phân theo toàn miền biến số x ta được:
+∞
+∞
*
*
ˆ ( )( x H
( ) x
C
( ) x
( ) x E
( ) x
C
( ) x
,
+
+
+
ψ n
k
ψ k
ψ = n
n
k
ψ k
0
∑
∑
k
k
0,
0,
=
k n ≠
=
k n ≠
⎛ ˆ ) V β ψ ⎜ n ⎝
⎛ ψ ⎜ n ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎞ ⎟ ⎠
suy ra:
+∞
H
.
(1.6)
+
V β
+
=
nn
nn
C V k
nk
E n
∑
0 (
)
β k
=
k n ≠
j
n
Bây giờ làm tương tự như trên cho
ψ
≠ ta được:
*( ), j x
+∞
+∞
*
*
C
C
ˆ ( )( x H
( ) x
( ) x
( ) x E
( ) x
( ) x
,
+
+
+
0
ψ j
k
ψ k
= ψ j
n
k
ψ k
∑
∑
0,
0,
k
k
=
k n ≠
=
k n ≠
⎛ ˆ ) V β ψ ⎜ n ⎝
⎛ ψ ⎜ n ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎞ ⎟ ⎠
suy ra:
+∞
E H C
V
(
)
(1.7)
−
=
β
j
n≠
, (
)
jj
j
n
jn
C V k
jk
+ ∑ β k 0 = k n ≠
Trang 7 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
với ký hiệu các yếu tố ma trận:
+∞
+∞
*
*
H
ˆ ( ) x H
( ) x dx
V
ˆ ( ) x V
( ) x dx
,
.
(1.8)
0
kk
ψ k
ψ k
jk
ψ j
ψ k
−∞
−∞
= ∫
= ∫
Hệ phương trình đại số (1.6) - (1.7) có thể xem tương đương với phương trình
Schrödinger (1.1). Giải hệ phương trình này ta thu được năng lượng
nE và các hệ số
qua công thức (1.4). Ta có thể sử dụng lý
n xΨ ( )
jC , nghĩa là tìm được hàm sóng
thuyết nhiễu loạn cho hệ phương trình này bằng cách phân tích theo tham số nhiễu loạn
như sau:
+∞
(0)
s ( )
,
(1.9)
E
E
=
+
n
n
Δ∑ s Eβ
s
1 =
+∞
(0)
s ( )
C
C
C
,
j
n
.
(1.10)
=
+
s β
Δ
≠
j
j
j
∑
s
1 =
(0)
(0)
,
E
C là năng lượng và hệ số gần đúng bậc không, còn
Ở đây ta ký hiệu
n
j
s ( )
s ( )
E
,
C
,
s
1
Δ
Δ
≥ là các bổ chính vào năng lượng và hệ số hàm sóng. Đem (1.9) và
n
j
(1.10) thế vào (1.7), (1.8) sau đó đồng nhất hai vế theo lũy thừa của tham số β ta được:
(0)
(0)
,
E
0
=
=
n
, H C nn
j
(1)
(1)
E
V
,
C
(
j
n
)
Δ
=
Δ
=
≠
;
n
nn
j
V (0)
E
H
jn −
n
jj
+∞
s ( )
(
s
1) −
2 :
E
,
s ≥
Δ
=
n
k
Δ∑ V C nk
k 0 = k n ≠
s
+∞
1 −
s ( )
(
s
(
)
t ( )
1) −
s t −
.
(1.11)
C
E
C
j
n
(
)
Δ
=
−
Δ
Δ
≠
j
V C Δ jk
k
n
j
(0)
∑
∑
E
H
1 −
t
1 =
n
jj
0 k = k n ≠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
Đây là sơ đồ lý thuyết nhiễu loạn mà ta sẽ sử dụng trong các phần sau.
1.2. Phương pháp nhiễu loạn và dao động tử phi điều hòa
Ta xét bài toán dao động phi điều hòa với toán tử Hamilton có dạng sau:
Trang 8 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
2
4
,
(1.12)
ˆ H
x
= −
+
+
x λ
2
1 2
1 2
d dx
với hệ số phi điều hòa
0λ> . Bài toán này có dạng chuyển động trong hố thế và có các
mức năng lượng gián đoạn.
Ta sẽ sử dụng phương pháp nhiễu loạn đã đề cập ở trên để giải quyết bài toán này.
Trước hết ta chia toán tử Hamilton thành hai phần như sau:
=
ˆ ˆ ˆ + , H H V
0
với :
2
2
ˆ H
x
,
= −
+
0
2
1 2
1 2
d dx
4
ˆV
.
(1.13)
xλ=
ˆH có nghiệm riêng chính xác là các hàm sóng của
Toán tử Hamilton gần đúng
0
dao động tử điều hòa:
2
exp
(1.14)
,
=
ψ n
A n
( ) H x n
x 2
⎛ −⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
n
2
2
n
x
x
−
( 1)
e
e
với
.
= −
( )
( ) H x n
nH x là đa thức Hermit:
n
d dx
Hàm sóng này ứng với trị riêng là năng lượng gần đúng bậc không
nε = + .
n
1 2
ˆH và ˆV ứng với các hàm số (1.14) có thể
Các yếu tố ma trận của các toán tử
0
tính được như sau:
nnH
1 n= + 2
,
(
n
4)(
n
3)(
n
2)(
n
1)
+
+
+
+
n nV
,
4
+ =
λ 4
(2
n
3)
(
n
2)(
n
1)
,
+
+
+
n nV
,
2
+ =
λ 2
Trang 9 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
.
(1.15)
(6
n
6
n
3)
=
+
+
nnV
λ 4
V
Các yếu tố ma trận khác không khác thu được từ tính đối xứng:
.
V=
mk
km
Kết quả: Trong các bảng sau chúng ta sẽ đưa ra các số liệu thu được cho trường
4
hợp trạng thái cơ bản
0n = và một trạng thái kích thích
n = . Điều kiện áp dụng lý
ˆ V
ˆ H
thuyết nhiễu loạn
ψ
ψ ≤ ψ
ψ lúc này trở thành:
n
n
n
0
n
2
(6
n
6
n
3)
+
+
≤
λ 4
n
+
.
(1.16)
→ ≤ λ
( 2 2 2
6
n
6
n
3
) 1 +
+
0.67
n = thì 0
, ta sẽ xét các trường hợp ứng với các
Với trạng thái cơ bản:
λ→ ≤
,
,
và thu được các mức năng lượng tương ứng
giá trị
0.05
0.01,
λ=
0.1λ=
0.3λ=
λ=
trong bảng 1.1.
n + 1 2
Trang 10 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Bảng 1:1 Trạng thái cơ bản
0n = thu được bằng lý thuyết nhiễu loạn.
λ=
λ=
0.5000000000
0.5000000000
0.5000000000
0.5000000000
( )0 0E
0.5075000000
0.5375000000
0.5750000000
0.7250000000
( )1 0E
(2)
0.5072375000
0.5309375002
0.5487500013
4.8875000929
0E
0.5072583125
0.5335390626
0.5695624993
1.0506874797
( )3 0E
0.5072558996
0.5320310060
0.5454335949
-0.9037538228
( )4 0E
0.5072562577
0.5331500624
0.5812433983
7.7980283886
( )5 0E
0.5072561937
0.5321503309
0.5172605857
-38.8454419856
( )6 0E
0.5072562070
0.5331891854
0.6502339597
251.9673269259
( )7 0E
0.5072562038
0.5319607395
0.3357518043
-1811.3500941848
( )8 0E
0.5072562047
0.5335887505
1.1692934364
14595.2498498883
( )9 0E
0.5072562044
0.5311982288
-1.2786007173
-129950.4520395805
( )10 0E
0.01 0.05 0.1λ= 0.3λ=
. Ta sẽ xét
Với trạng thái kích thích:
n = điều kiện ta thu được là
0.146
λ→ ≤
0.01,
0.03
0.06
λ=
,
,
. Khi đó ta có các
các trường hợp ứng với các giá trị
λ=
λ=
0.1λ=
mức năng lượng tương ứng ở bảng 1.2.
4
4
n = thu được bằng lý thuyết nhiễu loạn.
0.01
0.03
0.06
λ=
λ=
λ=
0.1λ=
4.5000000000
4.5000000000
4.5000000000
4.5000000000
( )0 4E
4.8075000000
5.4225000000
6.3450000000
7.5750000000
( )1 4E
(2)
4.7668874959
5.0569874638
4.8829498552
3.5137495980
4E
4.7775845596
5.3458081837
7.1935156144
14.2108132978
( )3 4E
4.7738544635
5.0436703988
2.3593110572
-23.0901477918
( )4 4E
4.7753851516
5.4156275988
14.2619414562
129.9786587800
( )5 4E
4.7746833968
4.9040483689
-18.4791292566
-571.7761147298
( )6 4E
4.7750329077
5.6684285196
79.3615300321
2923.3320274444
( )7 4E
Bảng 1.2: Trạng thái kích thích
Trang 11 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
4.7748469756
4.4448528730
-232.9328160495
-15669.8670185477
( )8 4E
4.7749514618
6.5051300165
820.0470425212
888816.3030916408
( )9 4E
4.7748899061
2.8703274765
-2901.9907584706
-526740.6987256789
( )10 4E
Nhận xét:
0.01,
Ta thấy đối với trạng thái cơ bản (bảng 1.1) trong trường hợp
khá nhỏ so
λ=
với giới hạn của điều kiện nhiễu loạn, kết quả bổ chính bậc sáu cho chính xác tới sáu
chữ số sau dấu phẩy. Với trường hợp
, mặc dù vẫn nhỏ so với điều kiện nhiễu
0.05
λ=
loạn xong đã thấy có dấu hiệu phân kì, chỉ còn chính xác đến hai chữ số sau dấu phẩy.
ta thấy kết quả phân kì, các bổ chính bậc ba đã cho kết quả
Cụ thể đến giá trị
0.1λ=
0.03
không phù hợp, và với
lý thuyết nhiễu loạn không còn đúng nữa. Ta cũng
λ≥
n = (bảng 1.2)
nhận thấy kết quả tương tự ở trạng thái kích thích
Như vậy khi sử dụng sơ đồ lý thuyết nhiễu loạn chỉ sử dụng được một số bổ chính
đầu tiên. Các bổ chính bậc cao không có ý nghĩa, bên cạnh đó tốc độ hội tụ của năng
lượng không cao và chỉ áp dụng cho miền λ nhỏ.
4
Những ý tưởng về OM đã xuất hiện vào những năm 1979. Tuy nhiên, OM được
đưa ra đầu tiên vào năm 1982 bởi một nhóm các giáo sư ở trường Đại học Belarus và
được ứng dụng thành công cho một nhóm rộng rãi các bài toán như các polaron,
bipolaron trong trường điện từ, bài toán tương tác chùm điện tử với cấu trúc tinh thể,...
trong vật lý chất rắn; bài toán tương tác hệ các boson trong trong lý thuyết trường.
Phương pháp này được phát triển bởi Fernandez, Meson và Castro, Gerryva Silverman,
Wistchel và nhiều tác giả khác [7].
Ta sẽ trình bày các điểm chính của phương pháp OM trên cơ sở ví dụ bài toán dao
động tử phi điều hòa một chiều. Kết quả thu được sẽ so sánh với phương pháp nhiễu
loạn ở trên.
Xét phương trình Schrödinger (1.1) cho dao động tử phi điều hòa với toán tử
Hamilton không thứ nguyên (1.14). Ta sẽ giải phương trình này bằng OM với bốn bước
cơ bản như sau:
1.3 Phương pháp toán tử cho bài toán dao động tử phi điều hòa
Trang 12 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Bước một: Chuyển toán tử Hamilton về biểu diễn của các toán tử sinh - hủy bằng
cách đặt biến số động lực (tọa độ và toán tử đạo hàm) thông qua các toán tử sau:
ˆ a
ˆ x
ˆ p
x
;
=
+
=
+
d dx
ω 2
ω 2
i ω
1 ω
(1.17)
+
ˆ a
ˆ x
ˆ p
x
.
=
−
=
−
d dx
⎞ ⎟ ⎠ ⎞ ⎟ ⎠
i ω
1 ω
Ở đây toán tử ˆa được gọi là “toán tử hủy” và ˆa+ được gọi là “toán tử sinh” (xem
[1],[2]); ω là tham số thực dương được đưa thêm vào để tối ưu quá trình tính toán, ta sẽ
nói rõ hơn về tham số này trong bước ba.
Ta dễ dàng thu được hệ thức giao hoán:
a a+ ˆ ˆ,
(1.18)
⎛ ⎜ ⎝ ω 2 ⎛ ⎜ ⎝ ω 2 ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
Hệ thức này sẽ giúp ta đưa các toán tử sinh hủy về dạng chuẩn, nghĩa là các toán
tử sinh nằm ở phía bên trái và các toán tử hủy nằm về phía bên phải, thuận lợi cho các
tính toán đại số sau này. Từ đây về sau ta gọi nó là dạng chuẩn (normal) của toán tử
Thế (1.17) vào (1.12) và sử dụng (1.18), ta được biểu thức dạng chuẩn của toán tử
Hamilton như sau:
2
2
1
1
2
+
ˆ H
2
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
ˆ a
2
+ ˆ ˆ a a
2
+ ˆ ˆ a a
=
+
+
+
+
(
) 1 + +
(
)
(
)
⎡ ⎣ ⎤ ⎦ = . 1
4
4
3
2
+
+
+
(1.19)
4
4
6
6
.
ˆ a
ˆ a
ˆ a
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
ˆ a
+
+
+
+
+
+
(
)
2 − ω 4 ω (
)
3 λ 4 4 ω ( )
⎤ ⎥ ⎦ ⎤ 1 ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ 3 ⎡ ⎢ ⎣ 2
2 + ω 4 ω λ 2 4 ω
⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦
Bước hai: Tách Hamiltonian ở (1.19) thành hai thành phần như sau:
chỉ chứa các toán tử“trung hòa” ˆ
, nghĩa
- Phần thứ nhất là
n a a+= ˆ ˆ
,
ˆ OMH 0
(
) a a λω+ ˆ ˆ,
là bao gồm các toán tử có số toán tử sinh và số toán tử hủy bằng nhau:
2
1
.
(1.20)
2
2
2
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
=
+
+
ˆ OMH 0
(
) 1 + +
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 1 ⎥ ⎦
2 + ω 4 ω
3 λ 2 4 ω
OM
+ ˆ ˆ, a a
=
ˆ ˆ H H −
- Phần còn lại ta kí hiệu là
.
ˆ V
+ ˆ ˆ, a a
OM 0
(
) , λω
(
) , , λω
Trang 13 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Như vậy, tương tự như trong lý thuyết nhiễu loạn, ở đây ta tách toán tử Hamilton
,
thành hai thành phần: thành phần
có nghiệm chính xác mà chúng ta sẽ
ˆ OMH 0
(
) a a λω+ ˆ ˆ,
+
ˆ,
,
ˆ OMV
dễ dàng xây dựng dưới đây; riêng thành phần
được xem như thành
(
) ˆ , a a λω
phần “nhiễu loạn” sẽ được điều chỉnh “đủ nhỏ” để thỏa điều kiện của lý thuyết nhiễu
loạn thông qua việc chọn tham số ω.
Bước ba: Tìm nghiệm chính xác bậc không bằng cách giải phương trình:
( ) 0
( ) 0
( ) 0
,
+ ˆ ˆ, a a
E
.
(1.21)
=
ψ
ˆ OMH 0
(
) λω ψ
,
giao hoán với toán tử ˆ n
và nghiệm của nó dễ dàng
Ta thấy
a a+= ˆ ˆ
ˆ OMH 0
(
) a a λω+ ˆ ˆ,
xây dựng như sau [2]:
n
1
+
,
(1.22)
0
n
ˆ a
( ) ω
=
(
)
!
n
ở đây ta đã sử dụng kí hiệu Dirac để định nghĩa, khi đó nghiệm (1.22) ta gọi là vector
trạng thái; và trạng thái “chân không” (Vacuum) 0 được xác định bằng phương trình:
0;
0 0
0
(1.23)
ˆ( a ω = ) 0
= .
Khi cần thiết chúng ta có thể sử dụng phương trình này để xác định dạng tường
minh của hàm sóng biểu diễn trạng thái chân không.
Từ các tính chất của toán tử sinh – hủy (1.18), ta dễ dàng kiểm chứng:
(1.24)
+ ˆ ˆ a a n
n n
;
=
, nghĩa là nó
điều này có nghĩa là trạng thái (1.23) là nghiệm riêng của toán tử ˆ n
a a+= ˆ ˆ
,
cũng là nghiệm riêng của toán tử
.
0
) ˆ H a a λω+ ˆ ˆ,
(
Ta có:
2
)
n
n
n
n
2
2
2
ˆ H
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
=
+
+
( 0 E n
OM 0
(
) 1 + +
(
)
2 + ω 4 ω
3 λ 2 4 ω
1 ⎧ ⎨ ⎩
(1.25)
1
2
,
= ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ 1 ⎥ ⎦ ⎫ ⎬ ⎭
2
2
2
n
n
n
+
+
(
) 1 + +
(
) 1
2 + ω 4 ω
3 λ 2 4 ω
=
Trang 14 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
là năng lượng gần đúng bậc không, phụ thuộc vào tham số ω. Như đã nói, đây là tham
số được đưa vào để tối ưu hóa quá trình tính toán, ta xác định ω từ điều kiện:
(1.26)
0.
=
)0 ( nE ∂ ∂ ω
Tiêu chí để chọn giá trị ω theo OM đã được thảo luận trong một số công trình [7]
và đã chỉ ra rằng điều kiện (1.26) cho ta kết quả tương đối chính xác ở gần đúng bậc
không đối với nhiều bài toán khác nhau. Điều kiện (1.26) cũng phù hợp với điều kiện
. Với bài toán chúng ta đang xét, điều kiện (1.26) dẫn tới phương trình để xác
ˆ H
ˆ V>>
0
định ω như sau:
2
(1.27)
2
n
2
n
2
n
2
n
0
+
−
+
+
(
) 3 1 ω
(
( ) 6 1 − ω λ
) + = . 1
Bước bốn: Phương pháp toán tử (OM) tìm nghiệm bằng số:
Đến đây chúng ta có thể sử dụng sơ đồ của lý thuyết nhiễu loạn (1.9)-(1.11) để
tính các bổ chính bậc cao. Ngoài ra, do tính hội tụ của OM rất cao và chúng ta có tham
số tự do ω để điều khiển tốc độ hội tụ, ta có thể sử dụng sơ đồ vòng lặp để giải trực
tiếp hệ phương trình (1.6)-(1.7).
Hàm sóng có thể viết dưới dạng chuỗi của các vector trạng thái như sau:
n s +
n
.
(1.28)
( ) s Ψ = n
( ) s C k k
+ ∑
(
k 0 = k n ) ≠
Thế (1.28) vào phương trình (1.1) ta có:
n s +
n s +
.
(1.29)
(
)
ˆ H
n
E
n
+
+
=
+
ˆ V β
0
( ) s C k k
n
( ) s C k k
∑
∑
(
(
0 k = ) k n ≠
0 k = ) k n ≠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
Nhân hai vế của (1.29) với n ta được:
n s +
n s +
)
ˆ ( n H
n
n
,
ˆ V β
+
+
=
+
0
( ) s C k k
n E n
( ) s C k k
∑
∑
(
(
0 k = ) k n ≠
0 k = ) k n ≠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
suy ra:
Trang 15 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
n s +
.
(1.30)
H
V
=
+
( ) s E n
nn
nn
( ) s C V k
nk
+ ∑
0,
k
=
k n ≠
,j
j
Bây giờ làm tương tự như trên cho
n≠ ta được:
n s +
n s +
,
)
ˆ ( j H
n
j E
n
+
+
=
+
ˆ V β
0
( ) s C k k
n
( ) s C k k
∑
∑
(
(
0 k = ) k n ≠
0 k = ) k n ≠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
suy ra:
n s +
s
1) +
(
E
V
(1.31)
−
=
j
n≠
, (
)
( ) s n
H C ) jj
( j
jn
( ) s C V k
jk
+ ∑
0 k = k n ≠
s
(
(
)1 −
cũng như
) s ε và
sai khác nhau rất ít. Nên ta có được sơ
Vì
ε n
n
( )s kC và
( )1s kC −
đồ vòng vòng lặp như sau:
n s +
H
V
,
=
+
( ) s E n
nn
nn
( ) s C V k
nk
+ ∑
0,
k
=
k n ≠
n s +
s
1) +
,
(1.32)
(
E
V
−
=
s ( ) n
H C ) jj
( j
jn
s ( ) C V k
jk
+ ∑
k 0 = k n ≠
)
. Chú ý rằng ở đây chúng ta không cần sử
với điều kiện ban đầu là
0,
j
n
=
≠
(
)
( 0 jC
dụng tham số nhiễu loạn cho nên đã cho
C tương ứng
1β= . Ngoài ra các giá trị
s ( ), E n
( ) s j
với các bước lặp khác nhau chứ không phải là bổ chính.
Các yếu tố ma trận trong sơ đồ trên cũng như trong sơ đồ lý thuyết nhiễu loạn
được định nghĩa như (1.6), viết lại như sau:
ˆ j V k
k H
k
,
;
(1.33)
=
=
ˆ OM 0
jkV
kkH
các phần tử ma trận này có thể tính một cách dễ dàng bằng các biến đổi thuần đại số
dựa vào các tính chất (1.18), (1.23). Cụ thể là hai công thức sau :
+ ˆ a n
n
1
n
1 ;
ˆ a n
n n
1 .
(1.34)
=
+
+
=
−
Trang 16 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Việc tính các phần tử ma trận bằng các phép tính thuần đại số là một trong những
ưu điểm của OM. Thật vậy, thay vì định nghĩa các phần tử ma trận như (1.6) và tính các
tích phân tương ứng với các hàm sóng ở dạng tường minh, ở đây ta chỉ dựa vào các
biến đổi đại số nhờ các hệ thức (1.18) và (1.23) và cụ thể là sử dụng (1.26) và (1.34).
Kết quả ta có các phần tử ma trận khác không như sau :
2
1
2
2
2
H
H
n
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
n
=
=
+
+
nn
0
(
)
) 1 + +
)
(
(
nn
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 1 ⎥ ⎦
1
2
2
2
2
n
n
n
=
+
+
(
) 1 + +
(
3 λ 2 4 ω ) 1 ,
2 + ω 4 ω
2 + ω 4 ω 3 λ 2 4 ω
1
2
3
2
n
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
n
4
6
2
=
+
+
+
n nV
,
2
+
)
(
2 − ω 4 ω
λ 2 4 ω
2
2
n
+
1
1
(
) 2 !
n
n
n
n
4
6
2
2
3
=
+
+
+
)
(
(
)(
) 1 + =
(
)
n
4
2
!
− ω λ + 2 4 ω ω
− ω λ + 2 4 ω ω
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
2
1
n
n
n
=
2
3
2
+
+
+
(
)
(
)(
) 1 ,
2
ω λ − + 2 4 ω ω
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
n
(
(1.35)
4
4
3
2
V
n
4 ˆ a n
n
n
n
n
=
+
=
=
+
+
+
+
(
)(
)(
)(
) 1 ;
4
, n n
+
) 4 ! !
+ n
λ 2 4 ω
λ 2 4 ω
λ 2 4 ω
.
các phần tử ma trận khác thu được dựa vào tính đối xứng
V
V=
nm
mn
Trang 17 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
0n = thu được bằng OM.
Bảng 1.3: Năng lượng trạng thái cơ bản
0.01
0.05
λ=
λ=
0.1λ=
0.3λ=
1.5λ=
0.5072875410
0.5477040816
0.574999999
0.6689058171
0.9727107180
( )0 0E
0.5072875410
0.5477040816
0.574999999
0.6689058171
0.9727107180
( )1 0E
(2)
0.5072563014
0.5323777399
0.558838596
0.6373408787
0.8817884333
0E
0.5072562707
0.5326638127
0.559112766
0.6378326682
0.8840817664
( )3 0E
0.5072562023
0.5326424521
0.559151382
0.6380153133
0.8849480705
( )4 0E
0.5072620492
0.5326424823
0.559146495
0.6379948737
0.8848112845
( )5 0E
0.5072620448
0.5326427790
0.559146278
0.6379914404
0.8847892918
( )6 0E
0.5072620453
0.5326427553
0.559146329
0.6379917786
0.8847943659
( )7 0E
0.5072620452
0.5326427551
0.559146328
0.6379918013
0.8847946861
( )8 0E
0.5072620452
0.5326427553
0.559146327
0.6379917866
0.8847944336
( )9 0E
0.5072620452
0.5326427552
0.559146327
0.6379917844
0.8847944198
( )10 0E
0.5072620452
0.5326427552
0.559146327
0.6379917842
0.8847944251
( ) TE 0
Trang 18 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
4
Bảng 1.4: Năng lượng trạng thái kích thích
n = thu được bằng OM
0.01
0.03
0.06
λ=
λ=
λ=
0.1λ=
1.5λ=
4.8092999999
5.2078603252
5.8694444444
6.2490740740 12.4453125000
( )0 4E
4.8092999999
5.2078603252
5.8694444444
6.2490740740 12.4453125000
( )1 4E
(2)
4.7736995554
5.2060800093
5.6861199877
6.2223820797 12.3776059956
4E
4.7747285026
5.2051664217
5.6967910549
6.2199718947 12.3574329062
( )3 4E
4.7749316376
5.2051386595
5.7021291564
6.2202679913 12.3556586805
( )4 4E
4.7749139015
5.2051516636
5.7011304336
6.2203200633 12.3576222919
( )5 4E
4.7749129456
5.2051514395
5.7009480693
6.2203017742 12.3577769104
( )6 4E
4.7749131151
5.2051511291
5.7010151586
6.2202996521 12.3574810758
( )7 4E
4.7749131114
5.2051511437
5.7010178067
6.2203009392 12.3574842521
( )8 4E
4.7749131114
5.2051511499
5.7010146470
6.2203009652 12.3575265919
( )9 4E
4.7749131115
5.2051511492
5.7010148920
6.2203008706 12.3575216732
( )10 4E
4.7749131114
5.2051511491
5.7010149485
6.2203008813 12.3575176582
( ) TE 4
Ta thấy khi sử dụng OM, với trường hợp mức năng lượng cơ bản n=0 (bảng 1.3)
và trường hợp kích thích ứng với n = 4 (bảng 1.4) ứng với các giá trị λ khác nhau, sau
bổ chính bậc sáu cũng có kết quả chính xác tới sáu chữ số sau dấu phẩy.
Ta có thể thấy tính hiệu quả của OM so với phương pháp nhiễu loạn đã thu được ở
1.5λ=
bảng 1.1 và bảng 1.2 bằng việc xét thêm trường hợp
đối với hai trường hợp
4
n = và 0
n = . Ta thấy kết quả vẫn hội tụ như các trường hợp λ có giá trị nhỏ.
Như vậy OM cho phép tìm giá trị năng lượng ứng với các giá trị tham số nhiễu
loạnλ khác nhau. Các bổ chính bậc cao hội tụ tốt.
Trang 19 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
CHƯƠNG 2
EXCITON – BÀI TOÁN EXCITON HAI CHIỀU
Trong chương này tác giả giới thiệu các kiến thức cơ bản về exciton như khái
niệm, phân loại, tính chất. Sau đó thiết lập phương trình Schrödinger cho bài toán và
đưa ra lời giải giải tích làm cơ sở để so sánh với kết quả thu được bằng OM ở chương
sau.
2.1 Exciton
2.1.1 Khái niệm
Trong chất bán dẫn thông thường, độ sai khác năng lượng
gE giữa dải dẫn và giải
hóa trị ở khoảng năng lượng kéo dài từ vùng hồng ngoại tới vùng ánh sáng khả kiến.
Eω> h
Một photon năng lượng
có thể kích thích một điện tử trong dải hóa trị nhảy lên
g
dải dẫn và để lại trong dải hóa trị một lỗ
trống thể hiện như một điện tích dương.
Một điện tử liên kết với một lỗ trống bởi
tương tác Coulomb sẽ cho ra một hệ
tương tự như nguyên tử hydro. Ở giới
hạn mật độ thấp, khi đó ta bỏ qua hiệu
ứng nhiều hạt, cặp điện tử - lỗ trống
được coi như môt giả hạt tự do gọi là
exciton.
Hình 2.1- Các mức năng lượng của exciton
[7]
2.1.2 Phân loại
Exciton được phân làm hai loại tùy thuộc vào tính chất và vật liệu đang xét:
- Trong chất bán dẫn: điện tử và lỗ trống tương tác với nhau ở khoảng cách lớn
hơn nhiều lần hằng số mạng, cộng thêm thế màn chắn của môi trường mạng nên năng
Trang 20 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
lượng liên kết của exciton thường nhỏ hơn nhiều so với năng lượng của hydro, loại này
gọi là: exciton Mott-Wannier ( hình 2.2), thường xảy ra trong tinh thể đồng hóa trị.
Hình 2.2 - Exciton Mott Wannier
- Trong chất cách điện: hằng số điện môi lớn nên điện tử và lỗ trống tương tác với
nhau ở khoảng cách phân tử, loại exciton này được gọi là exciton Frenkel (hình 2.3), do
kích thước nhỏ nên tương tác Coulomb lớn ít ảnh hưởng trường mạng nên năng lượng
liên kết của nó lớn (cỡ 1,5eV)
Hình 2.3 – Exciton Frenkel
2.1.3 Tính chất của exciton
Exciton có các tính chất chính như sau:
- Chỉ có mặt trong bán dẫn hoặc điện môi.
- Về mặt cấu trúc exciton trung hòa giống như nguyên tử Hydro, tuy nhiên nó có
bán kính lớn hơn và năng lượng liên kết nhỏ hơn. Tương tự, các exciton dương hay âm
cho ta hình ảnh ion phân tử
2H + hay nguyên tử He.
Trang 21 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
- Việc tạo ra các mức exciton trong vùng cấm (exciton Mott-Wannier) rất giống với
việc tạo ra các mức tạp trong bán dẫn. Ở mức cơ bản năng lượng liên kết exciton trùng
với mức năng lượng tạp chất donor nhóm V hoặc các bán dẫn nguyên tố nhóm IV như Si,
Ge (cỡ 0.005eV).
- Không phải chỉ có một mức exciton mà có cả một dải các mức exciton gián
đoạn. Phổ hấp thụ exciton là phổ gián đoạn, gồm một dải các vạch như phổ hấp thụ của
hydro.
- Sự tồn tại của exciton được chứng tỏ trong thực nghiệm qua việc phát hiện một
vùng phổ hấp thụ gần bờ hấp thụ cơ bản về phía bước sóng dài với các mũi nhọn (peak)
hấp thụ (ở nhiệt độ thấp) mà không làm thay đổi nồng độ hạt dẫn. Phổ vạch dạng giống
như nguyên tử Hydro đã được phát hiện trong các bán dẫn có vùng cấm rộng như CdS,
HgI2, PbI2, CdI2, CuO2,...[7].
2.2 Bài toán exciton hai chiều
2.2.1 Phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều
Theo cơ học cổ điển, năng lượng của hệ gồm electron và lỗ trống tương tác
E
,
(2.1)
( ) U r
2 p 1 2 m 1
2 p 2 2 m 2
trong đó
+ r là khoảng cách giữa hai hạt.
+ 1p là xung lượng của lỗ trống (h).
+ 2p là xung lượng của electron (e).
+ ( )U r là thế tương tác e-h.
Một cách tương ứng Hamiltonian của hệ bằng:
2
2
ˆ H
= −
.
( ) U r
2 ∇ − 1
2 ∇ + 2
(cid:61) 2 m 1
(cid:61) 2 m 2
Viết lại (2.2) trong hệ tọa độ chuyển động khối tâm và chuyển động tương đối của
hai hạt (xem phụ lục 4):
= + +
Trang 22 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
2
.
(2.3)
ˆ H
( ) U r
2 ∇ − r
2 G
)
2(
2
⎛ = − ⎜ ⎝
⎞ ∇ Ψ + ⎟ ⎠
Trong đó:
+ 2
r∇ xung lượng ứng với chuyển động tương đối của hai hạt
2
+
G∇ là xung lượng của chuyển động khối tâm.
Tách ˆH thành hai thành phần:
ˆ H
ˆ ˆ H H =
+
,
r
G
trong đó:
2
ˆ H
= −
∇
+
: chuyển động khối tâm của hệ có khối lượng m=m1+m2,
G
2 G
2
)
(
(cid:61) m m + 2
1
2
(cid:61) 2 μ (cid:61) m m + 1
+
: chuyển động tương đối của hạt trong trường thế Coulomb
( ) U r
r
2 ∇ + r
.
μ=
với khối lượng rút gọn
.m m 1 2 m m + 2
1
Khi đó phương trình Schrödinger có dạng:
2
2
E
−
Ψ = Ψ
,
(2.5)
( ) U r
2 G
2 ∇ Ψ − r
)
2(
ˆ H = (cid:61) 2 μ
2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ∇ Ψ − ⎟ ⎠
0
Dễ nhận thấy
, do đó ˆ
H H giao hoán với ˆH , khi đó phương trình trị
ˆ, ˆ H H G
r
ˆ,G
r
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
riêng được tách thành hai phương trình trị riêng của ˆ
ˆ,G H H .
r
2
2.6
=
−
( ) U r
( ) r
( ) r
(
)
2 ∇ + r
E ψ r r
(cid:61) 2 μ
⎫ ψ ⎬ r ⎭
2
R
E
R
2.7
∇
=
(
)
(
)
(
)
2 ψ G G
ψ G G
)
2(
(cid:61) m m + 1
2
⎧⎧ ⎨ ⎪ ⎪⎩ ⎨ ⎪− ⎪ ⎩
Khi đó:
+
,
E E = r
E G
.
R
Ψ =
.
(
)
( ) r ψ ψ G
r
(cid:61) 2 μ (cid:61) m m + 1
Trang 23 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phương trình (2.7) là phương trình Schrödinger của hạt tự do có m=m1+m2, ta có
thể dễ dàng tìm được năng lượng và hàm sóng của nó như sau [5]:
=
,
E G
2 n r
)
2 2 (cid:61) +
2 π 2 L m m ( 1 2
ikr
e
ψ
=
.
(2.8)
( ) G r
1 ) 2 π
(
Như vậy, ta chỉ cần xác định nghiệm của phương trình chuyển động tương đối
(2.6). viết dưới dạng không thứ nguyên sau ( xem phụ lục 4):
2
2
Z
(2.9)
E
−
+
−
2
2
2
2
1 2
∂ x ∂
∂ y ∂
x
y
+
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
⎫ ⎪ ψ ψ = ⎬ ⎪ ⎭
=
với
là thế Coulomb.
2
+
U x y ( , ) Z 2 x y
2.2.2 Phương pháp giải tích cho bài toán exciton hai chiều.
Trong phần này ta sẽ tiến hành giải (2.9) theo phương pháp giải tích để đối chiếu
với phương pháp toán tử ở phần sau.
* Phương trình Schrödinger của exciton hai chiều trong tọa độ cực:
Chuyển toán tử Hamiton trong phương trình (2.9) qua biểu diễn trong tọa độ cực
ta được
2
ˆ H
r
= −
−
.
(2.10)
2
1 2 r
1 2 r
∂ r ∂
∂ r ∂
Z ∂ − 2 rϕ ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Với toán tử có dạng như trên, khi thay vào phương trình Schrödinger để tìm
nghiệm sẽ khó vì trong phương trình chứa hai biến số. Ta sẽ sử dụng một nguyên lý
trong cơ học lượng tử: “Nếu hai toán tử giao hoán với nhau thì chúng có chung hệ hàm
riêng”, vì vậy ta đi tìm các toán tử giao hoán với toán tử ˆH , ta biết đối với bài toán hệ
nguyên tử hai chiều hình chiếu moment xung lượng trên Oz bảo toàn.Thực vậy ta có:
;
i = −
(2.11)
ˆ ZL
∂ ∂ ϕ
Trang 24 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Thay vào (2.10) ta được:
= −
+
−
.
(2.12)
2
∂ r ∂
∂⎛ r ⎜ r ∂⎝
⎞ ⎟ ⎠
Dựa vào biểu thức toán tử này, ta thấy hai toán tử ˆ H
giao hoán với nhau vì
ˆvà L z
= −
và chính nó, và ˆ
( ) U r
ˆ H 1 2 r ˆ 2 zL 2 r Z r
zL chỉ phụ thuộc vào biến
Z r
số góc nên giao hoán với thành phần phụ thuộc vào r của ˆH . Như vậy hai toán tử
ˆ zL giao hoán với hàm vô hướng
có chung hệ hàm riêng. Do đó để tìm hệ hàm riêng của toán tử ˆH phụ thuộc
theo hai biến số không gian, ta cần lần lượt tìm hàm riêng của ˆ
zL phụ thuộc theo biến
số ϕ, và cuối cùng thay vào trong phương trình Schrödinger tìm hàm sóng của electron
phụ thuộc theo hai biến số r và ϕ.
Phương trình hàm riêng- trị riêng của toán tử ˆ
zL là ( xem phụ lục 5):
( ) ϕ
( ) mu ϕ=
,
(2.13)
ˆ zL u
0, 1, 2...
m = ± ±
u
im e ϕ
( ) ϕ
=
và
trong đó
1 2 π
ˆ H ˆ và L z
* Năng lượng – hàm sóng của exciton hai chiều
Phương trình Schrödinger:
r ( ,
) ϕ
) ϕ
ˆ H r ( , Ψ
E = Ψ
,
hay:
r ( ,
r ( ,
) ϕ
) ϕ
−
−
−
Ψ
E = Ψ
.
(2.14)
ˆ 2 zL 2 r
Z r
∂ r ∂
∂ ⎛ r ⎜ r ∂⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎡ 1 1 ⎢ r 2 ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
⎫ ⎪ ⎬ ⎪ ⎭
Tìm nghiệm của phương trình (2.14) dưới dạng:
r ( ,
R r u
) ϕ
( ) ( ) ϕ
.
(2.15)
( )
trong đó
u ϕ là thành phần phụ thuộc vào biến số ϕ,
( )R r là thành phần phụ thuộc
vào biến số r.
u ϕ ta được:
Thay (2.13) vào (2.14), sau khi đơn giản số hạng ( )
Ψ =
Trang 25 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
r
−
−
−
=
,
( ) R r
( ) R r
( ) ER r
d r dr
d dr
m 2 r
Z r
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎡ 1 1 ⎢ 2 ⎣
⎤ ⎥ ⎦
hay:
2
2
m
1/2 r R
1/2 r R
−
−
−
=
.
(2.16)
2
(
)
)
( 1/2 E r R
)
(
d dr
1/ 4 − 2 r
Z r
1 2
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
Ta sẽ rút ra nghiệm của phương trình (2.16) bằng phép khai triển chuỗi.
Trước hết với r → ∞ ta có thể bỏ qua các số hạng vô cùng bé bậc cao hơn (
)
1 1 ; 2 r r
trong phương trình trên.
2
1/ 2 r R
2
+
= , 0
(2.17)
2
(
)
( 1/ 2 E r R
)
d dr
2 2E α= −
do năng lượng E < 0.
đặt
Khi đó ta có dạng nghiệm ở trạng thái liên kết là:
r α−
.
(2.18)
( ) 1/ 2 ~ r R e G r
Thay vào trong phương trình trên ta thu được:
2
2
G
−
2 α
+
= , 0
(2.19)
2
d dr
dG m − dr
1 / 4 − 2 r
2 Z r
Ta giải (2.19) bằng cách đặt G(r) dưới dạng chuỗi lũy thừa của r:
=
.
(2.20)
( ) G r
( ) S r H r
Sau khi thay (2.20) vào (2.19) ta thu được phương trình đối với H:
2
2
2
r
Sr
Sr
H
2
2
0
+
+
+
Zr m −
−
=
2 r α
2 α
.
(2.21)
( S S
) 1
( + −
)
2 d H 2 dr
dH dr
1 + + 4
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
Nếu đặt r = 0 ta có:
2
m
S
− → + = . m
(2.22)
( S S
) 1
1 − = 4
1 2
Thay (2.14) vào (2.13) ta thu được:
Trang 26 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
2
2
r
H
m
r
m
r
2
2
0
+
+
+
+
+
=
,
2
d dr
dH dr
1 2
1 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ 2 α ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ r 2 + − α ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎡ ⎢ ⎣
⎤ Zr H ⎥ ⎦
hay:
0
m
m
H
+
+
+
+
+
=
.
(2.23)
1 2
1 2
2 d H 2 dr
2 r
dH dr
2 α r
2 Z r
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ 2 + − α ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
k
Thay
( ) H r
a r k
= ∑ vào (2.23) ta được:
k
∞
k
k
m
Z
m
2
+
+
+
+
−
+
−
k 2 α
.
(
a k
1
+
∑
1 2
1 2
k
0
=
⎛ 2 α ⎜ ⎝
⎛ 2 α ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ) 1 2 ⎜ ⎝
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎞ ⎟ ⎠
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
Suy ra:
.
Ta tính được:
2 0 Z m − + − 2 k α = 1 2 ⎛ 2 α ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
,
hay
2
Z
E → = −
; với k = 0,1,2,….
2
m k
+ +
⎛ ⎜ ⎝
21 ⎞ ⎟ 2 ⎠
Z α→ = m k + + 1 2
= +
Đặt:
+ , ta thu được biểu thức tính năng lượng:
2
n k m 1
với n = 1,2,3…
(2.24)
Z E → = −
21 ⎞ ⎟ 2 ⎠
n là số lượng tử chính của năng lượng
Khi đó hàm bán kính có dạng:
m
1/ 2
+
2 ⎛ n −⎜ ⎝
1/ 2 r R A r . =
,
(2.25)
F k m
;2
(
1;2 ) α
−
−
hàm siêu bội [7] được định nghĩa:
trong đó
F k m . ;2 ( 1;2 ) α − −
Trang 27 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
n m −
k
F n m x ( , , )
x
=
s
∑
+ )!(
n m k
)!
k k !(
s n m n m !( )!( n m k s )!( −
− −
)! +
−
+
k
0
=
n m s là các số nguyên sao cho ,
,
,
m n s ≤
≥ . 0
Từ (2.25) suy ra:
m
với
.
(2.26)
( ) R r
Hàm sóng có dạng như sau:
m
im
;2 . . 1;2 ) α = A r F k m ( − −
ϕ r F k m ( −
.
(2.27)
r ( , R r u A e . ;2 . ) ϕ ( ) ( ) ϕ 1;2 ) α Ψ = = −
Trang 28 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
CHƯƠNG 3
BÀI TOÁN EXCITON HAI CHIỀU
Trong chương này tác giả áp dụng OM để giải bài toán exciton hai chiều bằng
cách sử dụng phép biến đổi Laplace, tìm ra nghiệm số cho bài toán, so sánh với kết quả
thu được bằng lời giải giải tích. Sau đó, khảo sát tính hội tụ của bài toán khi giải bằng
OM cho trường hợp năng lượng cơ bản theo tham số ω.
3.1 Phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều biểu diễn qua toán tử sinh
hủy
Phương trình Schrödinger:
)
)
ˆ H
( , x y
( , x y
Ψ
,
(3.1)
n
= Ψ ε n
n
2
2
ˆ H
= −
+
−
.
(3.2)
với
2
2
1 2
Z r
∂ x ∂
∂ y ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Trong biểu thức (3.2) có số hạng chứa biến động lực ở mẫu số sẽ gây khó khăn khi
sử dụng OM. Để loại trừ khó khăn đó ta sử dụng phép biến đổi Laplace như sau:
2
1
ˆ U
dt
(3.3)
,
1
∫
1 = = r
+∞ − tre t
π
0
từ đó thu được Hamiltonian dưới dạng:
2
2
y
2
2
( t x
)
+
Z
+∞ − e
ˆ H
dt
= −
+
−
(3.4)
.
2
2
∫
1 2
∂ x ∂
∂ y ∂
t
π
0
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
3.2 Phương pháp toán tử giải bài toán exciton hai chiều
Ta sẽ giải phương trình Schrödinger (2.9) bằng OM với bốn bước cơ bản như sau:
Bước một: Chuyển toán tử Hamilton về biểu diễn của các toán tử sinh - hủy hai chiều
bằng cách đặt biến số động lực (tọa độ và toán tử đạo hàm) thông qua các toán tử sau:
Trang 29 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
+
)
,
)
,
ˆ a
x
ˆ a
x
=
+
=
−
( ω x
( ω x
ω x 2
ω x 2
∂ x ∂
∂ x ∂
1 ω x
1 ω x
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
(3.5)
+
)
,
)
;
ˆ b
y
ˆ b
y
=
+
=
−
( ω y
( ω y
ω y 2
ω y 2
∂ y ∂
∂ y ∂
1 ω y
1 ω y
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
+
ˆˆ,a b được gọi là “toán tử hủy” và
được gọi là “toán tử sinh” [2];
ở đây các toán tử
yωω là các tham số thực dương được đưa thêm vào để tối ưu quá trình tính toán, ta sẽ
ˆ,ˆ ba +
nói rõ hơn về các tham số này trong bước ba.
Dễ dàng kiểm chứng các toán tử sinh hủy (3.5) thỏa mãn hệ thức giao hoán:
+
+
ˆ ˆ a a
+ ˆ a a
ˆ ˆ b b
ˆ ˆ + b b
(3.6)
−
ˆ 1, =
−
= 1;
các giao hoán tử khác bằng không. Hệ thức này sẽ giúp ta đưa các toán tử sinh hủy về
dạng chuẩn, nghĩa là các toán tử sinh nằm ở phía bên trái và các toán tử hủy nằm về
phía bên phải, thuận lợi cho các tính toán đại số sau này.
Mặt khác, để thuận tiện trong tính toán ta sử dụng các toán tử:
2
2
2
+
+
+
ˆ N
ˆ a
ˆ b
2
ˆ ˆ , b M
,
,x
ˆ ˆ + + ˆ ˆ a a b b +
ˆ ˆ M a =
(3.7)
(
)
) 1 ,
(
(
)2
ˆ
ˆ
,
,
trong đó ba toán tử ˆ
= + + = +
+
+
+
ˆ N
ˆ M
ˆ M
ˆ ˆ , M M
2
ˆ ˆ , M N
4
ˆ ˆ , N M
4
,
,
,
(3.8)
N M M + tạo thành một đại số kín, thỏa mãn các hệ thức giao hoán:
⎡ ⎣ ⎤ = ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ = ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ = ⎦
, từ đó ta viết lại Hamiltonian (3.4)
đồng thời do tính đối xứng nên ta chọn
yω ω ω
x
như sau:
d
+
+
ˆ H
ˆ ˆ ˆ M M N
Z
ˆ ˆ ˆ M N M
exp
= −
+
−
−
+
+
.
(3.9)
)
( τ −
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ω ( 4
+∞ 2 ω τ ∫ π
τ
0
+
có thể đưa về dạng
Thành phần có dạng hàm mũ
ˆ S
exp
ˆ ˆ ˆ N M M
=
+
+
( ) τ
( τ −
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
chuẩn như sau:
+
ˆ S
ˆ M
ˆ N
ˆ M
exp
exp
ln 2
1 (
= =
,
( ) τ
1
1 2
1
τ = − − + − τ 2 + τ τ 2 + τ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ) exp ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
Trang 30 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
điều này cho phép ta dễ dàng sử dụng tính toán đại số dựa vào các tính chất (3.6) và
(3.8) (xem phụ lục 7).
Bước hai: Tách Hamiltonian ở phương trình (3.9) thành hai thành phần như sau:
ˆ ˆ + ,
chỉ chứa các số hạng giao hoán với các toán tử
Phần thứ nhất là
0
) ˆ + ˆ ˆ, H a a b b ω
(
ˆ ˆa a+
và ˆ ˆb b+
, chứa các toán tử “trung hòa”:
i
2
∞
i
1
i
+
ˆ H
ˆ M
ˆ M
ˆ N Z −
,
(3.10)
0
2
(
)
ˆ N
/ 2
i
0
=
+∞ 2 d ω τ ∑∫ π τ
0
1 ) !
(
( 1 2 +
) τ
ở đây ta khai triển toán tử ˆS theo chuỗi Taylor để tách các thành phần trung hòa.
ˆ ˆ ˆ V H H
có thể xem như thành phần “nhiễu loạn”. Nghiệm gần đúng bậc
Còn
=
−
0
không của phương trình Schrödinger chính là nghiệm riêng chính xác của toán tử
0H(cid:4) ,
còn các bổ chính bậc cao hơn ta có thể tính toán theo sơ đồ thích hợp.
= ω 4 τ τ ⎛ ⎜ 1 2 +⎝ ⎞ ⎟ ⎠ i
Bước ba: Tìm nghiệm chính xác bậc không bằng cách giải phương trình:
( ) 0
( ) 0
.
(3.11)
ˆ H ψ 0 n
(0) ε ψ= n n
Trước hết ta chọn bộ hàm sóng cơ sở cho bài toán theo bộ hàm cơ sở của dao động
tử điều hoà:
n
n
y
x
+
+
ˆ a
ˆ b
0
.
=
( ) ω
n n , x
y
(
)
(
)
!
1 n n ! x
y
toán tử ˆ
Như đã nói, hàm riêng của toán tử Hamilton cũng đồng thời là nghiệm riêng của zL , ta viết lại bộ hàm cơ sở cho exciton hai chiều theo trị riêng m của toán tử ˆ
zL :
m
2
+
+
+
+
C
ˆ a
ˆ a
ˆ ib
k m (
)
[(
)
ˆ b (
2 k ) ]
0
.
=
+
±
( ) ω
km
(
)
Trang 31 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Suy ra:
m
2
+
+
+
+
2 k ) ]
( ) ω
(
)
km
m
2
+
+
+
+
2 k ) ]
( ) ω
(
)
km
( (
) )
[( ) khi m>0 3.12 0 ˆ a ˆ ( b ˆ a ˆ ib + + ) ( k m , [( ) khi m<0 3.13 0 ˆ a ˆ ( b ˆ a ˆ ib + − ⎧ C ⎪ = ⎨ ⎪ C ⎩
0, 1, 2...
và
m = ± ±
( 0 ω là trạng thái chân không được định nghĩa:
)
ˆ 0 a
0,
ˆ b
0
=
= ; 0
( ) ω
( ) ω
0
1
0
và điều kiện chuẩn hóa là
( ω ω = , cho phép ta tìm được hàm sóng đã chuẩn
(
)
)
hóa (xem phụ lục 9):
m
với k = 0, 1, 2, 3...,
2
+
+
+
+
k 2 ) ]
,
(3.13)
( ) ω
(
)
m
k
k
0,1, 2,...;
m
0, 1, 2,....
.
với
=
= ± ±
Với hàm sóng như trên, ta có các biểu thức thường dùng ( xem phụ lục 9):
1 ) [( ) 0 ( k m ˆ a ˆ ( b ˆ a ˆ ib = + ± 2 2 !( )! k m k +
( 2 2
ˆ N k m , k m , ; = k m + +
( k k m k +
) 1 )
+
ˆ M k m m , 2 1, ; (3.14) = −
(
)( 1
) 1
giúp ta xác định được nghiệm của phương trình (3.11):
k
!
k m +
2
H
Z
I
=
=
k m +
+
−
,
(3.15)
( ) 0 ε k
k k
1
i 2 k m 2 +
+
) 1
2
∑
ω ( 2
(
!
k
i
−
) k m i −
+
ω i
0
=
i
( k ( )! ( )!
)
1 ) !
(
q
2
+∞
, 2 1, , ˆ M k m k k m = + k m + + +
(
q ) 1 (2
( 3)!! 2
) 1 !!
1, 2,3...
p q = ,
, với
với
p
2
I
∫
( (1
) )
0
)
(
(xem phụ lục 11).
Biểu thức trên chính là năng lượng gần đúng bậc không tìm được phụ thuộc vào
tham số ω. Như đã nói, đây là tham số được đưa vào để tối ưu hóa quá trình tính toán,
ta xác định ω từ điều kiện (1.28) như sau:
t − q q 2 − − − π 2 dt = = p p − 1 − t p 2 ( 1)! + − π q p p q 0 > ≥ p q Z , ∈
Trang 32 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
k
m k +
!
k
I
.
ω
(3.17)
m
i 2 k 2
1
+
+
2
∑
(2
( k
(
)!
( m k
!
1)
Z k m +
) i −
) i + −
+
i
0
=
i
(
! )
1 ) !
(
⎡ = ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
Tuy nhiên việc chọn ω theo điều kiện này cho tốc độ hội tụ chưa cao, việc chọn
ω để tăng tốc độ hội tụ sẽ khảo sát thêm ở phần sau.
Bước bốn: Phương pháp toán tử (OM) tìm nghiệm bằng số:
Vì các vector trạng thái (3.13) tạo thành một bộ cơ sở đầy đủ nên lời giải chính
xác của hàm sóng có thể viết dưới dạng chuỗi của các vector trạng thái đó như sau:
∞
k m (
)
,
(3.18)
C l m ) (
Ψ =
km
l
+ ∑
l 0 = l k ≠
Trong phần này, ta sẽ sử dụng sơ đồ vòng lặp đã đề cập ở mục 1.3 để tìm nghiệm
( )s
số chính xác. Khi đó hàm sóng chính xác ở bậc (s) ứng với năng lượng
kmE có dạng:
k s +
(
S
)
k m (
)
,
(3.19)
C l m (
)
Ψ
=
km
l
+ ∑
0 l = l k ≠
Hệ phương trình truy toán để xác định năng lượng chính xác ở gần đúng bậc s là:
k s +
( ) s
H
=
(3.21)
,
kk
( ) s C H l
lk
ε km
+ ∑
l 0 = l k ≠
k s +
s
(
) 1 −
H
jk
jl
C l
+ ∑
( ) s
H
=
j
,
(3.22)
k≠
j
, (
)
−
l 0 = l k j , ≠ ( )1 s ε −
k
jj
0
)
( )0
H
=
với điều kiện ban đầu là
.
0,
=
C H
kk
( C k
Các yếu tố ma trận trong sơ đồ trên có thể tính một cách dễ dàng bằng các biến đổi
thuần đại số nhờ các hệ thức (3.8), (3.14) . Kết quả ta có các phần tử ma trận khác
không như sau (xem phụ lục 10):
k
!
k m +
H
2
Z
I
=
k m +
+
−
,
k k ,
i 2 k m 2 +
1 +
) 1
2
∑
ω ( 2
(
k
i
!
−
) k m i −
+
ω i
0
=
i
( k ( )! ( )!
)
1 ) !
(
ε km
Trang 33 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
ˆ
(
) ,
k m V k )
s m (
+
k k sH
,
+ =
1 +
+
+
+
) 1 !
H
k
Z
I
= −
+
k m +
(
k k ,
1 +
2
2 1 i − k m 2 +
+
)( 1
) 1 + −
∑
ω 2
i
i
1 −
(
!
( k ( )! k
i
i
1 + −
) ( 1 ! k m +
1 + −
k ω i
1 =
( !
) 1 !
) ( k m k ! ( )!
k m + )
k s +
s
!
+
+
+
+
)
H
Z
I
= −
ω
(3.23)
1
2 i s − 2 k m s +
+ +
∑
, k k s + ) ( 1 s >
i
i
s
( k ( )! k
) ( ! k m s
i
!
(
!
1 −
s + −
+ −
+
i s =
( !
)
) ( k m k ! ( i )!
k m s )
các phần tử ma trận khác thu được dựa vào tính đối xứng
.
H
H=
kl
lk
Kết quả:
2.00000000
= −
Năng lượng cơ bản (trạng thái 1s)tính theo lời giải giải tích :
aE ( ) 1
Bảng 3.1: Kết quả năng lượng của exciton ở trạng thái cơ bản ở bước lặp thứ
800.
E (s=800)
ω
1.00000 -1.9951755105
2.00000 -1.9975618222
3.00000 -1.9983674421
3.14159 -1.9984403712
4.00000 -1.9987727201
5.00000 -1.9990168707
6.00000 -1.9991801485
7.00000 -1.9992970683
8.00000 -1.9993848479
9.00000 -1.9994528350
10.00000 -1.9995061730
10.44444 -1.9995433599
10.55555 -1.9995304823
10.66666 -1.9995349157
10.77777 -1.9995392082
10.88888 -1.9995433599
10.99999 -1.9995473709
11.00000 -1.9995473709
11.11111 -1.9995512411
Trang 34 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
11.44444 -1.9995620012
11.88888 -1.9995743257
Theo điều kiện (1.28) ứng trường hợp mức năng lượng cơ bản ta có được tham số ω=3.14. Tuy nhiên, với số liệu thu được ở bảng 3.1 cho thấy vớiω=3.14 thì năng
lượng trạng thái cơ bản tiến về giá trị chính xác không nhanh.
Trong bảng 3.1 chúng tôi tiến hành khảo sát ω trong khoảng từ 1 tới 12, thì nhận thấy khoảng giá trị ω từ 11 đến 12 cho giá trị năng lượng cơ bản tiến nhanh về giá trị chính xác. (Lưu ý với giá trị tham sốω> 12 thì năng lượng cũng tiến về giá trị chính xác rất chậm). Chúng tôi tiếp tục tiến hành khảo sát giá trị năng lượng theo tham số ω. Bằng việc giảm bước nhảy giữa các giá trị ω trong khoảng 11 tới 12 và tăng số vòng
lặp từ 800 lên 1200. Giá trị năng lượng hội tụ tốt hơn, được 7 chữ số sau dấu phẩy (với số vòng lặp 1200) và chính xác hơn. Giá trị tốt nhất mà chúng tôi chọn đượcω=
11.999999 (xem bảng 3.2).
Bảng 3.2: Khảo sát năng lựơng cơ bản của exciton với vòng lặp 1200
E (s=800)
E(1200)
ω
10.999999
-1.9995473710
-1.9997002885
11.222222
-1.9995549709
-1.9997060578
11.555555
-1.9995653016 -1.9997156791
11.666666
-1.9995684569 -1.9997167969
11.777777
-1.9995714655 -1.9997193197
11.888888
-1.9995743258 -1.9997217789
11.888899
-1.9995743262
-1.9997217791
11.999999
-1.9995770359 -1.9997241749
Bằng việc khảo sát trên, chúng tôi thấy sự hội tụ của bài toán phụ thuộc vào việc chọn tham số ω, tuy nhiên để có được quy trình chonh ωmột cách tổng quát cần sự
khảo sát chi tiết hơn nữa.
Với các mức năng lượng kích thích, khi mức kích thích càng lớn thì tốc độ hội tụ
càng nhanh. Cụ thể ứng với mức năng lượng ở trạng thái kích thích thứ 6 trở đi thì số
vòng lặp nhỏ hơn 100 và giá trị năng lượng thu được hoàn toàn phù hợp với kết quả giải
tích (bảng 3.3). điều này cần được khảo sát thêm để có thể tìm ta nguyên nhân.
Trang 35 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Bảng 3.3: Năng lượng của exciton ở một số trạng thái kích thích n
E(s=100)
E(s=400)
E(giải tích)
n
ω
2 0.323888888 -0.2222059773 -0.2222212928 - 0.2222222222
3 0.077777777 -0.0799995280
-0.0799999991 - 0.0800000000
4 0.024455555 -0.0408163144
-0.0408163276 - 0.0408163276
5 0.111111111 -0.0246913578 -0.0246913587 - 0.0246913587
6 0.005555555 -0.0165289259
- 0.0165289259
- 0.0118343195
7 0.002100000 -0.0118343195 8 0.001122222
- 0.0088888888
- 0.0088888888
- 0.0069204152
9 0.000713000 -0.0069204152
Trang 36 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Kết luận và hướng phát triển đề tài
Các kết quả mà luận văn đã đạt đựơc
- Thiết lập phương trình Schodinger cho exciton hai chiều, đưa ra lời giải giải tích
cho bài toán
- Xây dựng đựơc bộ hàm sóng cơ sở cho bài toán exciton hai chiều theo OM.
- Tìm nghiệm số chính xác cho năng lựơng của exciton hai chiều ở trường hợp
mức năng lựơng cơ bản và một vài trường hợp kích thích.
- Tiến hành khảo sát sự hội tụ của bài toán khi giải bằng OM theo giá trị của của
ω cho trừơng hợp năng lượng cơ bản.
Hướng phát triển đề tài
Hướng phát triển tiếp của đề tài là: tiếp tục khảo sát ωđể tìm ra quy luật tối ưu
hóa tốc độ tính toán, sử dụng các sơ đồ khác nhau để tính toán nghiệm chính xác. Từ đó
ứng dụng OM cho bài toán exciton âm và exciton dương trong từ trường…
Trang 37 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các toán tử sinh – hủy một chiều
A. Một số công thức toán tử thông dụng:
ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
,
,
ˆ ˆ ˆ AB C ,
ˆ ˆ ˆ ABC CAB ABC ACB ACB CAB A B C
=
=
=
−
−
−
+
+
1.
.
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
ˆ ˆ ˆ ⎤ A C B ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
,
,
ˆ ˆ ˆ A BC ,
=
ˆ ˆ ˆ ABC BCA ABC BAC BAC BCA −
−
−
=
+
=
ˆ ˆ A B C B A C +
2.
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦ .
⎡ ⎣
⎤ ⎦
1
1
ˆ A
ˆ A
−
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ e B e = B+ A,B +
ˆ ˆ A, A,B +
+...
.
3.
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
ˆ ˆ ˆ ⎡ A, A, A,B ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎡ ⎣
⎤ ⎦
2!
3!
ˆ tA
f
ˆ ˆtA e Be−
=
Chứng minh: Xét hàm
, đạo hàm theo t ta được:
( ) t
ˆ tA
ˆ tA
ˆ tA
ˆ tA
−
−
−
ˆ
ˆ
ˆ ˆ tA Ae Be
ˆ ˆ tA e BAe
e
ˆ ˆ, A B e
=
−
=
.
⎡ ⎣
⎤ ⎦
df dt
f
Tiếp tục tính tương tự ta có đạo hàm bậc k của
như sau:
( ) t
ˆ tA
ˆ tA
−
,...
,
,
e
e
=
,
ˆ ˆ ˆ ⎡ A A B ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ˆ ˆ A A , ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
k d f k dt
trong đó giao hoán tử lấy k lần.
f
0
t = ta có:
Mặt khác, khai triển Taylor hàm
( ) t
tại điểm 0
k
k
∞
∞
,...
,
,
f
=
=
.
( ) t
∑
∑
ˆ ˆ ˆ ⎡ A A B ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ˆ ˆ A A , ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
!
!
t k
t k
k d f k dt
0
0
k
k
=
=
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
0
=
t 0
1
t = ta có công thức cần chứng minh.
Cho giá trị
B. Các giao hoán tử thông dụng
+
+
+
1. a a+ ˆ ˆ , 1 ⎡ ⎣ ⎤ = ⎦
2ˆ ˆ a a ,
+
+
+
+
+
2. ˆ ˆ a a , ˆ a 2 ˆ a = + = ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ˆ ˆ ˆ a a a , ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
+ ˆ ˆ a a ,
)2
(
3. ˆ a , ˆ a ˆ a ˆ ˆ ˆ a a a , 2 ˆ a = + = − ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦
Trang 38 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
+
4.
+ ˆ ˆ ˆ a a a ,
[ + ˆ ˆ ˆ ˆ a a a a ,
]
+
+
+
+
ˆ ˆ a a , ˆ a = + = ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
+ ˆ ˆ ˆ a a a ,
+ ˆ ˆ a a ,
+ ˆ ˆ a a ,
+
+
+
+
+
+
5. ˆ a = ˆ ˆ a a + = − ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
2 ) ,
+ ˆ ˆ a a
2 ) ,
2 ) ,
(
)2
2
2
+
+
ˆ a ( ˆ a ˆ a ( ˆ a ˆ a 2 ˆ a = ˆ ˆ a a + = − ⎡ 6. ( ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣
+ ˆ ˆ ˆ a a a ,
2 ˆ ˆ a a ,
2 ˆ ˆ a a ,
2
2
2
2
+
+
+
+
7. 2 ˆ a = ˆ ˆ a a + = ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ ˆ a aa
+ ˆ ˆ a a
)
(
(
)
( ˆ ˆ a a a a +
)
ˆ ˆ 8. ˆ a , ˆ a ˆ a , , ˆ a 2 2 2(2 1) = = − − = − + ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦
C. Toán tử sinh-hủy
Toán tử sinh, hủy một chiều được định nghĩa như sau:
+
.
ˆ a x ˆ a x ; = + = − d dx d dx ω 2 ω 2 1 ω 1 ω ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
a a + ˆ ˆ, 1
1. Giao hoán tử
2
2
+
ˆ ˆ aa
x
x
x
,
=
+
−
=
+
Ta có
2
d dx
d dx
d dx
1 ω
1 ω
1 1 − 2 ω ω
⎞ ⎛ ⎟ ⎜ ⎠ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
ω ⎛ ⎜ 2 ⎝
⎛ ω ⎜ 2 ⎝
⎞ ⎟ ⎠
2
2
+ ˆ ˆ a a
x
x
x
,
=
−
+
=
−
và
2
d dx
d dx
d dx
1 ω
1 ω
1 1 − 2 ω ω
⎞ ⎛ ⎟ ⎜ ⎠ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
ω ⎛ ⎜ 2 ⎝
⎛ ω ⎜ 2 ⎝
⎞ ⎟ ⎠
+
+
ˆ ˆ aa
+ ˆ ˆ a a
ˆ ˆ , a a
1
⎡ ⎣ ⎤ = ⎦
từ đây suy ra
.
ω 2
2 ω
+
n n
=
− = = ⎡ ⎣ ⎤ = ⎦
2. Chứng minh ˆ ˆa a n
n
+
0
ˆ a
0
Từ định nghĩa
ta suy ra với trường hợp
n = công thức trên
(
)
1 n
!
n =
+ a a n
0 0
1
(
1)
1
0 = =
. Giả sử ta có ˆ ˆ
đúng: ˆ ˆ 0
+ ˆ ˆa a n
n n
=
.
Thật vậy:
a a+ n n − = − − ta sẽ chứng minh
Trang 39 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
n
n
1 −
1
1
+
+
+
+
+ ˆ ˆ a a n
ˆ a
ˆ ˆ aa
ˆ a
0
0
( + ˆ ˆ ˆ a a a
)
(
)(
)
!
!
1
+
ˆ a
= = n n
1 .
(
) + ˆ ˆ 1 a a +
Từ đây ta có
1
1
+
+ ˆ ˆ a a n
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
n − = n
+ ˆ a n
1
1
(
) 1
n
−
1
n n = + − = − n
+
+
ˆ a
ˆ a
0
.
(
) 1
(
1)!
n 1 n n n = = n n −
a n n n = − 1
3. Chứng minh ˆ
n
n
n
1 −
1 −
+
+
+
+
( ˆ ˆ a a
)
(
)(
)
( 1
)( + ˆ ˆ ˆ a a a
)
n
n
1 −
1 −
+
+
0 0 0 ˆ a n ˆ ˆ aa ˆ a = = = + ! ! ! 1 n
+ ˆ ˆ a a n
(
)
( + ˆ ˆ ˆ a a a
)
0 0 1 ˆ a n + = 1 − + − = ! ! 1 n 1 n 1 n 1 n
Ta thấy rằng mỗi toán tử hủy có tác dụng “hủy” (giảm) đi một bậc của vector trạng
thái. Như vậy cứ có bao nhiêu toán tử hủy tác dụng lên vector trạng thái thì sẽ hủy
đi bấy nhiêu bậc của nó.
+ a n
( 1) 1 . n n n n n = 1 − + − 1 − = − 1 n 1 n 1 n 1 n
n 1 n = + + 1
4. Chứng minh ˆ
n
n
1 +
1 +
1
1
+
+
0
1
1
1
0
+ ˆ a n
n
n
n
ˆ a
ˆ a
=
=
+
=
+
+
.
(
)
(
)
!
n
n
+
(
) 1 !
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
Tương tự, ta cũng thấy rằng mỗi toán tử sinh có tác dụng “sinh” (tăng) lên một bậc
của vector trạng thái. Như vậy cứ có bao nhiêu toán tử sinh tác dụng lên vector
trạng thái thì sẽ sinh thêm bấy nhiêu bậc của nó.
5. Chứng minh sự liên hợp của ˆ ˆ+a,a
ˆ n a j
j n j
,
j δ
=
1 − =
n j ,
1 −
+ ˆ j a n
j
j
n
1
,
j δ
=
−
=
n j ,
1 −
ˆ n a j
j a n+ ˆ
⇒
=
.
Trang 40 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Nhận xét: Từ các tính chất (3, 4, 5) ở trên ta thấy rằng: nếu như tác dụng một toán
tử chứa cùng số toán tử sinh và toán tử hủy lên một vector trạng thái, thì sẽ không
làm vector này thay đổi bậc, và ta gọi các toán tử như thế là toán tử “trung hòa”;
ngược lại nếu toán tử chứa số toán tử sinh – hủy khác nhau thì sẽ làm thay đổi bậc
của vector trạng thái. Đây là một tính chất rất quan trọng trong các tính toán đại số
khi sử dụng biểu diễn toán tử và cũng chính là yếu tố để ta tiến hành việc tách toán
tử Hamilton của hệ thành hai thành phần: trung hòa và nhiễu loạn.
Trang 41 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 2.
Dạng chuẩn (normal) của một số toán tử
trong luận văn
Dạng chuẩn (normal) của một toán tử được định nghĩa là dạng đã được biến đổi
sao cho toán tử hủy luôn về phía bên phải của biểu thức, toán tử sinh luôn về phía
bên trái của biểu thức.
trái
ˆa+
ˆa
phải.
Mục đích của việc đưa các biểu thức toán tử về dạng chuẩn là giúp cho việc tính
toán trong các bài toán chứa nhiều loại toán tử được dễ dàng hơn rất nhiều.
)ω thì lợi dụng
Thực vậy, khi biểu biễn tất cả trạng thái qua trạng thái cơ bản 0(
a
0
0
)
) =ω
tính chất ˆ 0(
b ω = , chúng ta sẽ biểu diễn tất cả trạng thái còn lại
và ˆ 0(
qua biểu thức chỉ còn một loại toán tử sinh tác dụng.
A. Trường hợp các toán tử sinh, hủy với số mũ lũy thừa
Trường hợp này ta chỉ cần áp dụng các tính chất của giao hoán tử trên là có thể
đưa về dạng chuẩn.
về dạng chuẩn ta thực hiện như sau:
Ví dụ: Đưa toán tử
( 2ˆ a a+ ˆ
)2
2
+
+
+
+
+
+
+ ˆ ˆ ˆ ˆ aa aa
( 2 ˆ ˆ a a
)
) + ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
ˆ a + = = +
+
+ ˆ ˆ a a
( ˆ ˆ ˆ a aa ( 1 + 1 = +
+
= ˆ ˆ aa )
+ ˆ ˆ ˆ a a a +
( ) + ˆ ˆ ˆ ˆ a a a a 1 = ( ) )( 1 1 + + + + + ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ a a a aa a 1 2 + + + ) ( + ˆ ˆ ˆ a a a 1
2
2
+
2 3 + = +
+ + ˆ ˆ ˆ ˆ a a a a +
(
)
2
2
+
2 3 ˆ a ˆ a = + +
+ ˆ ˆ a a
(
)
Các phép biến đổi trên thường được áp dụng khi các biểu thức toán tử có dạng
như các đa thức.
2 4 . ˆ a ˆ a = + +
Trang 42 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
B. Trường hợp hàm e mũ của các toán tử sinh, hủy
Đối với dạng hàm e mũ thì khi vận dụng phép biến đổi như trên sẽ gặp khó khăn.
Vì các toán tử sinh hủy trên mũ khi khai triển để đưa về dạng chuẩn sẽ có bậc lũy
thừa rất cao. Nên ta phải áp dụng phương pháp biến đổi khác như dưới đây.
ˆ a
+ +
( ˆ t a
)
e
Ví dụ:
Vì ta có hệ thức giao hoán
nên từ đây các toán tử ˆ
thành một đại số kín. Như vậy ta có thể viết:
+
+
ˆ a
+
f
ˆ t a ( )
( )
( ˆ t a
)
e
e
e
ˆ g t a h t ( ) e
.
(A2.1)
=
=
( ) F t
f
t g t h t ( ), ( ) ( ),
và tiến hành tìm các hàm số
theo các bước sau:
1 ˆ,a a + và số 1 tạo a a+⎡ ˆ ˆ, ⎣ ⎤ = ⎦
Bước một: Lấy đạo hàm hai vế của (2.1) theo biến số t ta có:
ˆ a
+ +
+
( ˆ t a
)
'
'
'
ˆ a
f
+
=
+
+
.
(A2.2)
( ) ( ) + ˆ t a F t
( ) ( ) ˆ g t aF t
( ) ( ) h t F t
(
) ˆ a e
1 −
1F −
.
1
là
sao cho
= ta có:
Định nghĩa hàm nghịch đảo của
( )F t
( ) t
( ) F t F
( ) t
+
f
( ) h t
ˆ ( ) g t a
ˆ ( ) t a
1 −
−
−
−
.
(A2.3)
( ) t
1F −
Nhân hai vế (2.2) cho
và thu gọn các số hạng ta được:
( ) t
+
+
f
f
ˆ ( ) t a
ˆ ( ) t a
+
+
−
F e e e =
(A2.4)
( ) ˆ t a
( ) g t e
( ) ' h t
' ' ˆ a f ˆ ae ˆ a + = + +
Bước hai: Sử dụng công thức quen thuộc (phụ lục 1):
1
1
ˆ A
ˆ A
−
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎡ ⎣
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
2!
3!
cùng với hệ thức giao hoán của ˆ ˆ,a a+ ta có:
+
+
f
ˆ ( ) t a
f
ˆ ( ) t a
−
...
ˆ ae
e
f
ˆ a
f
ˆ a = +
+ = −
.
( ) t
( ) t
+⎡ ˆ ˆ , a a ⎣
⎤ ⎦
Thay vào (2.4), ta có:
+
+
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ e B e = B+ A,B + ˆ ˆ A, A,B + +... ˆ ˆ ˆ ⎡ A, A, A,B ⎣
+
ˆ a f ˆ a + = + − +
) −
(A2.5)
( ) ˆ t a ' ( ) ˆ t a
( ( ) ( ) ˆ t f g t a ' ( ) ( ) ˆ g t a h t
( ) h t ' ( ) ' g t
( ) t
' ' ' . f f + + =
Trang 43 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Bước ba: Đồng nhất hai vế của (2.5) và chọn điều kiện biên
Đồng nhất hai vế, ta có hệ phương trình:
0.
=
−
( ) ' t f = ( ) ' g t = ( ) ' f g t
1, 1, ( ) t
( ) ' h t
⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
Giải hệ này ta có:
, ,
c 1 c 2
t = + t = + 2
.
=
+
+
( ) h t
c t 1
c 3
( ) t f ( ) g t t 2
⎧ ⎪ ⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪ ⎪⎩
Dựa vào biểu thức (2.1), ta có điều kiện khi t = 0 thì:
f(t) = g(t) = h(t)= 0.
Suy ra: c1= c2 = c3 = 0.
ˆ a
+ +
( ˆ t a
)
là:
Như vậy dạng chuẩn của
e
+
2
+
ˆ a
+
ˆ ta
t
/ 2
( ˆ t a
)
e
e
ˆ ta e e
.
(A2.6)
=
Trang 44 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 3: Yếu tố ma trận cho toán tử Hamilton của dao
động tử phi điều hòa
A. Tính các yếu tố ma trận của toán tử Hamilton (phương pháp giải tích)
3.1 Tính các yếu tố ma trận:
Theo [1] ta có:
.
n
n
1
1 −
+
Khi đó yếu tố ma trận H được tính:
+∞
2
2
(
H
ˆ H
dx
x
dx
Ψ
+
) Ψ
0
nn
(0)* n
(0) n
(0)* = Ψ − n
(0) n
2
∫
1 2
1 2
d dx
+∞ ∫ = Ψ −∞
−∞
+∞
n
n
2
2
2
2
2
n
x
x
2
−
−
. n H H = + ( ) ξ ( ) ξ ( ) H ξ ξ n 1 2
(0)* n
n
n
2
∫
−∞
2
n
2
n
2
n
1 +
2
2
2
x
2
x
x
−
−
−
e
x
e
x
e
exp
exp
exp
+
+
n
n
n
1 +
+∞
2
n
2
d dx
d dx
d dx
x 2
x 2
x 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
n
2
x
−
x
e
( 1)
exp
dx
= −
Ψ
−
+
(0)* n
A n
n
n
n
2
⎞ ⎟ ⎠ 2
2
1 +
+
∫
2
2
d dx
1 2
1 2
x 2
−∞
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
x
x
−
−
x
e
e
exp
exp
+
+
n
n
2
1 +
+
d dx
d dx
x 2
x 2
⎛ ⎜ ⎝
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦
2
n n
n n
ˆ xH
2
exp
= −
−
+
( ) x dx
(0)* n
A n
n
1 +
1 2
x 2
1 2
⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ A n A n
2
+
⎞ ⎟ ⎠ +∞ ∫ + Ψ −∞
⎛ −⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
n
1
n = − + + = +
1 2
1 2
( 1) exp exp e x e dx = − Ψ − + A n 1 2 x 2 1 2 x 2 d dx d dx d dx ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ ⎤ ⎥ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎢ ⎣
3.2 Tính yếu tố ma trận V
Từ
,
n
n
1
1 −
+
ta tính được:
. n H H = + ( ) ξ ( ) ξ ( ) H ξ ξ n 1 2
2 ξ
ξ
2
2
n
n
n
n
n
n
1 −
1 +
−
+
3
( 1) . , H H n H n n H H = + = + + − + . n H ξ 1 4 1 2 1 2 ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝
2 n H
ξ
2
2
3
3
n
n
n
n
n
n
n
+
−
1 −
−
1 +
+
2
( 1) . 1)( 2) ( 1) n H n H ( n n n H n H H = + + − + = + − − + + + n H ξ ( ) H ξ ξ n 3 2 1 4 1 2 3 4 1 8 ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ξ ⎟ ⎠
4 ξ
2
4
4
2
n
n
n
n
n
n
+
+
−
−
(2 2 1) (2 3) ( 1)( 2)( 3) 1)(2 1) H n n H n H H n n n H ( n n n H = + + + + + + − − − + − − 1 16 3 4 1 4
Trang 45 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Tính:
+∞
+∞
2
dx
ˆ x V ( )
exp
=
Ψ
Ψ
=
Ψ
−
=
V
*(0) m
(0) n
*(0) m
x A ( ) n
( ) 4 x H x dx n
mn
∫ λ
∫ λ
x 2
−∞
−∞
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
2
+∞
−
2
x 2
n
n
H
n
H
H
n
n
H
n
H
dx
e .
2
2
(2
3)
n n (
1)(
2)(
3)
n n (
1)(2
1)
=
Ψ
+
+
+
+
+
+
−
−
−
+
−
−
*(0) m
n
n
n
n
n
2
4
4
2
+
+
−
−
(
) 1
∫ λ
3 4
1 4
1 16
⎧ ⎨ ⎩
⎫ ⎬ ⎭
2
2
2
(2
3)
1)(
2)(
3)
1)(2
1)
n
n
n
( n n
n
n
( n n
n
=
+
+
+
+
+
+
−
−
−
+
−
−
2
4
4
2
mn
δ n
δ n
δ n
δ n
+
+
−
−
(
) 1 δ
4
16
2
4
4
2
A n A n
A n A n
A n A n
A n A n
+
+
−
−
⎫ ⎬ ⎭
−∞ ⎧ 3 λ ⎨ 4 ⎩ Khi đó:
+∞
+∞
2
exp
(
4)(
3)(
2)(
1)
V
ˆ ( ) x V
dx
4 x H
n
n
n
n
=
Ψ
Ψ
=
Ψ
−
=
+
+
+
+
( ) x dx
*(0) n
*(0) n
( ) x A n
n
n n ,
4
4
+
(0) n 4 +
+
∫ λ
∫ λ
x 2
λ 4
−∞
⎛ ⎜ ⎝
−∞ +∞
+∞
exp
(2
3)
(
2)(
1)
V
ˆ ( ) x V
dx
H
n
n
n
=
Ψ
Ψ
=
Ψ
−
=
+
+
+
( ) x dx
*(0) n
*(0) n
( ) x A n
n
n n ,
2
2
+
(0) n 2 +
+
∫ λ
∫ λ
⎞ ⎟ ⎠ 2 x 2
λ 2
−∞
−∞
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
B. Tính các yếu tố ma trận của toán tử Hamilton( OM)
Ta có:
2
2
1
1
2
+
2
2
2
ˆ H
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
=
+
+
+
+
) 1 + +
(
)
(
)
2 ω + 4 ω
4
3
2
4
3
2
+
+
+
ˆ a
ˆ a
4
ˆ a
ˆ a
4
+ ˆ ˆ a a
6
ˆ a
6
ˆ a
.
+
+
+
+
+
+
(
)
2 ω − 4 ω (
)
3 λ 4 4 ω (
)
⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ 1 ⎥ ⎦
( λ 2 4 ω
Ta tách ˆH thành hai phần:
ˆ ˆ ˆ + , H H V
=
0
2
1
,
ˆ H
2
+ ˆ ˆ a a
2
+ ˆ ˆ a a
2
+ ˆ ˆ a a
=
+
+
0
(
) 1 + +
(
)
⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦
2 + ω 4 ω
3 λ 2 4 ω
2
4
3
2
1
2
3
2
4
+
+
+
+
ˆ V
ˆ a
ˆ a
ˆ a
4
ˆ a
ˆ a
6
ˆ a
4
+ ˆ ˆ a a
6
ˆ a
ˆ a
.
=
+
+
+
+
+
+
+
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
2 − ω 4 ω
λ 2 4 ω
Ta tính các phần tử ma trận khác không của ˆH :
2
1
H
H
n
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ a a
n
2
2
2
=
=
+
+
nn
0
(
)
) 1 + +
)
(
(
nn
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 1 ⎥ ⎦
1
2
n
n
n
2
2
2
=
+
+
(
) 1 + +
(
λ 3 2 ω 4 ) 1 ,
2 ω + ω 4
2 ω + ω 4 λ 3 2 ω 4
1
2
3
2
4
6
2
n
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
n
=
+
+
+
n nV
,
2
+
)
(
2 − ω 4 ω
λ 2 4 ω
2
2
n
+
1
1
(
) 2 !
n
n
n
n
4
6
2
2
3
,
=
+
+
+
=
+
)
(
(
)(
) 1
(
)
n
!
− ω λ + 2 4 ω 4 ω
− ω λ + 2 4 ω 2 ω
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣ ⎤ 1 ⎥ ⎦
Trang 46 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
n
(
;
V
n
4 ˆ a n
4
=
+
=
4
, n n
+
+ n
) 4 ! !
λ 2 4 ω
λ 2 4 ω
các phần tử ma trận khác được tính dựa vào tính đối xứng:
.
nm
mn
V V=
Trang 47 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 4: Phương trình Schrödinger cho bài toán
exciton hai chiều
Theo cơ học cổ điển, năng lượng của hệ gồm hai hạt tương tác
.
( ) U r
2 p 1 m 2 1
2 p 2 m 2 2
trong đó r là khoảng cách giữa hai hạt, một cách tương ứng Hamiltonain của hệ
bằng:
2
2
E = + +
.
( ) U r
2 ∇ − 1
2 ∇ + 2
(cid:61) 2 m 1
(cid:61) 2 m 2
Gọi r1 và r2 là các bán kính vector của hạt 1 và hạt 2, r là bán kính vector từ hạt 1
sang hạt 2, R là bán kính vector của tâm bán kính G.
Chúng ta có các hệ thức:
ˆ H = −
.
1
Chiếu hai biểu thức này xuống trục x ta có:
r = − = r 2 r R , 1 m r m r + 2 2 1 1 m m + 2
.
1
1
Theo hệ thức trên ta có:
x = − = + x 2 x X ; 1 m x 1 1 m m + 2 m x 2 2 m m + 2
;
2
1
2
2
2
2
2
2
2
= + = − + m ∂ ∂ 1 x m m X ∂ + ∂ ∂ x ∂ 1 x ∂ ∂ x x ∂ ∂ 1 X ∂ ∂ x x ∂ ∂ 1
.
2
2
1
2
1
1
Tương tự:
2
2
2
2
2
2
2
2 = + = − + m ∂ ∂ 1 x m m X ∂ + ∂ ∂ x ∂ m 1 + ∂ ∂ ∂ ∂ X ∂ ∂ 2 x ∂ 1 ∂ x ∂ 1 m m x X 2 m 1 m m + 2 ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ = − ⎜ ⎝ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎞ ⎟ ⎠
.
2
2
2
1
1
1
Từ hai biểu thức trên ta có:
2
2
2
2
+
=
+
.
2
2
∂ x ∂
∂ m m X ∂
1 +
1 ∂ 2 m x ∂ 1 1
1 ∂ 2 m x ∂ 2 2
1 1 + m m 2
1
2
1
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Tiến hành trên hai trục còn lại ta thu được
2 = + = − + m ∂ ∂ 1 x m m X ∂ + ∂ ∂ x ∂ m 2 + ∂ ∂ ∂ ∂ X ∂ ∂ 2 x ∂ 2 ∂ x ∂ 2 m m x X 2 m 2 m m + 2 ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ = − ⎜ ⎝ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎞ ⎟ ⎠
Trang 48 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
,
2 ∇ + 1
2 2
2 r
2 G
2
μ=
trong đó
gọi là khối lượng rút gọn.
∇ 1 ∇ = ∇ + μ 1 m 1 1 m 2 1 m m + 1
1
Khi đó toán tử Hamitonain có dạng:
2
2
m m 1 2 m m + 2
(A4.1)
( ) U r
2 ∇ − r
2 G
(cid:61) 2 μ
(cid:61) m m + 1
2
ˆ H ) 2( ⎛ = − ⎜ ⎝ ⎞ ∇ Ψ + ⎟ ⎠
* Dạng không thứ nguyên của phương trình thứ (2.9)
2
2
.
( ) r
( ) r
2 ∇ − r
(cid:61) 2 μ
Hamilton có dạng:
2
2
ˆ H
= −
− = E ψ r Ze r ⎧ ⎨ ⎩ ⎫ ψ ⎬ r ⎭
.
2 ∇ − r
Ze r
(cid:61) 2 μ
đặt
và E bε=
;
ρ x
2
2
2
2
2
a y . = . , a x ρ= y
;
2 ρ ρ + y
2 x
2
2
2
2
2
2
2
2
; a a r x y = ⇒ = = + = 1 a ∂ x ∂ ∂ x ∂ ∂ ρ ∂ x ∂ 2 ρ ∂ x
.
εψ
−
+
−
−
=
1 2
b μ 2 2 (cid:61) a
∂ ∂
∂ ∂
∂ ∂
(cid:61) a 2 2 2 μ ρ ρ x y
∂ + 2 ∂ ρ ρ y
2 x
aZe ρ 1
2 e Z μ 2 (cid:61) a ρ 1
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
⎫ ⎪ b ψ εψ = ⎬ ⎪ ⎭
⎧ ⎪ ⇒ − ⎨ ⎪ ⎩
⎫ ⎪ ψ ⎬ ⎪ ⎭
Ta đặt:
2
2
;
2
2
4
(cid:61)
a 1 = ⇒ = = . e μ 2 (cid:61) e μ 2 (cid:61) a 1 r 0
.
Khi đó ta thu được phương trình Schrödinger không thứ nguyên sau:
2
2
1 b = ⇒ = = . e μ 2 (cid:61) b μ 2 2 (cid:61) a a μ
− + −
.
(A4.2)
2 x
Để thuận tiện ta có thể viết lại phương trình Schrödinger không thứ nguyên có
dạng:
1 2 ⎛ ⎜ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ ⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩ ⎫ Z ∂ ∂ ⎪ ψ εψ = ⎬ 2 ρ ρ ρ ∂ ∂ ⎪ ⎭ y
Trang 49 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
2
Z − + −
.
(A4.3)
2
2
2
2
1 2 ∂ x ∂ ∂ y ∂ x y + ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩ ⎫ ⎪ ψ εψ = ⎬ ⎪ ⎭
Trang 50 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 5: Hamilton cho bài toán exciton hai chiều
Chuyển từ tọa độ vuông góc sang hệ tọa độ cực:
ϕ ϕ
Chuyển từ tọa độ cực sang hệ tọa độ vuông góc:
2
2
x
y
+
.
arctg
y x
⎧ = r ⎪ ⎨ ϕ =⎪ ⎩
rc r os sin x =⎧ ⎨ y =⎩
1. Toán tử Hamilton ˆH
2
2
Δ =
+
Để chuyển toán tử
sang hệ tọa độ cực, ta tiến hành ta tiến hành
2
2
∂ x ∂
∂ y ∂
chuyển các đạo hàm theo tọa độ vuông góc sang tọa độ cực.
Lấy ví dụ là đạo hàm theo biến x. Theo quy tắc đạo hàm của hàm số hợp:
(A5.1)
ϕ ∂ ∂ x ϕ ∂ ∂
,
Muốn thực hiện phép chuyển này ta phải tính các đạo hàm riêng:
ϕ∂ r ∂ , x x ∂ ∂
= + ∂ x ∂ r ∂ ∂ x r ∂ ∂
ϕ
,
(A5.2)
os c = = x r
ϕ
Thay (5.2) vào (5.1) ta được:
c os
sin
ϕ
ϕ
=
−
1 r
∂ r ∂
∂ x ∂
∂ ϕ ∂
c os
sin
c os
sin
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
=
−
+
−
1 r
1 r
∂ x ∂
r ∂ ∂ x r ∂ ∂
∂ r ∂
∂ r ∂
ϕ ∂ ∂ x ϕ ∂ ∂
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ∂ ⎥ ϕ ∂ ⎦
⎤ ∂ ⎥ ϕ ∂ ⎦
2
2
2
2
c os
sin
sin
sin
sin
2 ϕ
ϕ
c os ϕ ϕ
c os ϕ ϕ
ϕ
=
+
−
+
+
2
2 r
1 r
∂ r ∂
∂ ϕ ∂
⎡ ⎢ ⎣ ∂ ∂ r ϕ ∂ ∂
1 2 r
2 2 r
∂ r ∂
∂ 2 ϕ ∂
Tương tự tính cho
, với các đạo hàm riêng:
sin = − 1 r r ∂⎧ ⎪⎪∂ x ⎨ ϕ ∂⎪ ⎪ ∂⎩ x
∂ y ∂
Trang 51 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
ϕ
sin =
;
ϕ
Ta có:
2
sin
c os
c os
=
+
+
+
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
2
1 r
1 r
r ∂ ∂ y r ∂ ∂
∂ r ∂
∂ r ∂
∂ ∂ ϕ y ∂ ∂ ϕ
∂ y ∂
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ∂ ⎥ ∂ ϕ ⎦
⎡ sin ⎢ ⎣
⎤ ∂ ⎥ ∂ ϕ ⎦
sin
sin
c os
c os
c os
=
+
+
+
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
1 r
1 r
1 r
∂ r ∂
∂ r ∂
∂ r ∂
∂ ∂ ϕ
⎤ ∂ ⎥ ∂ ϕ ⎦
⎤ ∂ ⎥ ∂ ϕ ⎦
2
2
sin
sin
sin
c os
c os
=
−
+
+
+
ϕ
c os ϕ ϕ
c os ϕ ϕ
2 ϕ
2 ϕ
2
1 r
2 r
∂ r ∂
⎡ sin ⎢ ⎣ ∂ ∂ r ∂ ∂
ϕ
∂ ∂ ϕ
1 2 r
2 2 r
⎡ ⎢ ⎣ 2 ∂ r ∂
∂ ∂ 2 ϕ
2
2
Δ =
+
sang hệ tọa độ cực ta được:
Khi chuyển
2
2
∂ x ∂
∂ y ∂
2
2
2
2
2
r
=
.
+
+
+
=
+
.
2
2
2
1 r
1 r
∂ r ∂
∂ r ∂
∂ r ∂
1 2 r
1 2 r
∂ x ∂
∂ y ∂
∂ r ∂
∂ 2 ϕ ∂
∂ 2 ϕ ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Từ công thức của toán tử Laplace trong tọa độ cực, ta có công thức của toán tử
Hamilton của electron.
2
ˆ H
r
( ) U r
= −
−
+
(A5.3)
1 2 r
∂ r ∂
∂ r ∂
1 ∂ 2 2 2 r ϕ ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
c os = 1 r r ∂⎧ ⎪∂⎪ y ⎨ ϕ ∂⎪ ⎪ ∂⎩ y
2. Toán tử ˆ
xL
(cid:61)
ˆ yp
ˆ zp
i
y
z
=
−
= −
−
(A5.4)
ˆ L x
z
y
∂ z ∂
∂ y ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Thay các biểu thức ở phần trên vào (3) ta có:
y
r
sin sin
c os
sin
=
−
1 r
∂ z ∂
∂ r ∂
∂ θ ∂
⎛ θ ϕ θ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
z
rc
os
c os sin
sin sin θ θ ϕ
θ
=
+
+
1 r
c 1 os r sin
∂ y ∂
∂ r ∂
∂ θ ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Từ đó ta thu được:
(cid:61)
ˆ yp
ˆ zp
i
sin
cot
=
−
= −
+
θ ϕ ϕ ∂ θ ϕ ∂
g c os θ ϕ
ˆ L x
z
y
∂ θ ∂
⎞ ∂ ⎟ ϕ ∂ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
ϕ
Trang 52 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
3. Với toán tử ˆ
ˆ,y L L : z
(cid:61)
i
z
y
ˆ L
= −
−
y
∂ y ∂
∂ z ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
(cid:61)
i
x
y
= −
−
ˆ L Z
∂ y ∂
∂ x ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Tương tự như toán tử ˆ
xL , ta cũng thay các đạo hàm riêng có được ở trên vào:
i
ˆ L
c os
cot
= −
−
g sin θ ϕ
y
∂ θ ∂
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ∂ ⎟ ϕ ∂ ⎠
(cid:61) ϕ
i
= −
ˆ L Z
∂ ϕ ∂
(cid:61)
4. Tìm riêng và trị riêng của toán tử ˆ
zL
Phương trình hàm riêng- trị riêng của ˆ
zL :
ˆ L u L u
i
= → −
=
.
z
z
L u z
u ∂ ϕ ∂
Vì hàm U chỉ phụ thuộc vào biến số ϕnên ta thay đạo hàm riêng toàn phần thành
đạo hàm toàn phần:
i −
=
L u z
du d ϕ
,
u
iL C e ϕ . z
=
( ) ϕ
2 π
C
.
=
u
1
2 ( ) d ϕ ϕ=
hệ số C được xác định từ điều kiện chuẩn hóa:
, ta được
∫
1 2 π
0
Khi ϕthay đổi một lượng 2π thì hạt trở lại vị trí ban đầu. Do đó , để
u ϕ xác ( )
định đơn giá thì
( 2 ) ϕ π +
iL ϕ z
iL z
e
e
=
i
L 2 π ϕ z
e
1
2 π
2 π
= L m =
m= 0, 1, 2...
z L m =
± ±
z
u
im e ϕ .
( ) ϕ
=
Vậy hàm riêng của toán tử ˆ
,
zL là :
1 2 π
Trang 53 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
m= 0, 1, 2...
m=
± ±
và trị riêng là
zL
Trang 54 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 6:
Các toán tử sinh – hủy hai chiều
+
)
,
)
,
ˆ a
x
ˆ a
x
=
+
=
−
( ω x
( ω x
ω x 2
ω x 2
∂ x ∂
∂ x ∂
1 ω x
1 ω x
+
)
,
)
;
ˆ b
y
ˆ b
y
=
+
=
−
( ω y
( ω y
ω y 2
ω y 2
∂ y ∂
∂ y ∂
1 ω y
1 ω y
⎛ ⎜ ⎝ ⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝ ⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠
Suy ra
+
+
ˆ ˆ a a +
ˆ ˆ a a +
(
)
(
)2
x
=
2 x → =
2 ω
2 ω
+
+
ˆ ˆ b b +
ˆ ˆ b b +
(
)
(
)2
y
=
2 y → =
2 ω
2 ω
+
=
ˆ ˆ a a −
(
)
ω 2
∂ x ∂
+
=
ˆ ˆ b b −
(
)
ω 2
∂ y ∂
Suy ra :
2
2
2
2
+
+
+
+
+
+
x
y
ˆ a
ˆ a
ˆ b
ˆ b
+
=
ˆ ˆ a a +
ˆ ˆ a a −
+
ˆ ˆ b b +
ˆ ˆ b b −
=
−
−
+
(
)(
)
)(
)
)
(
(
1 2
1 2
1 2
∂ x ∂
∂ y ∂
Ta có:
2
2
2
2
+
+
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
2
;
=
ˆ ˆ a a −
=
−
1 − +
2
(
)
(
)
⎤ ⎥ ⎦
ω x 2
2
2
+
ˆ b
ˆ b
ˆ ˆ + b b 2
.
=
−
1 − +
2
)
⎡ ⎢ ⎣ (
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
ω x 2 ω y 2
∂ x ∂ 2 ∂ y ∂
2
2
2
2
+
+
+
=
ˆ ˆ a a −
+
ˆ ˆ b b −
(
)
2
2
(
)
⎞ ⎟ ⎠
ω ⎛ ⎜ ⎝ 2
∂ y ∂
2
2
2
2
+
+
ˆ a
ˆ b
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
2
ˆ ˆ + b b 2
2 (
)
ˆ b (
)
=
+
−
−
− +
+
)
+
ˆ ˆ ˆ M N M
=
+
−
)
∂ x ∂ ω ( 2 1 ( 2 ω
Mặt khác:
Trang 55 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
2
2
+
x
ˆ a
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
2
=
+
+
+
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 1 ; ⎥ ⎦
1 2 ω x
2
2
2
+
y
ˆ b
ˆ b
ˆ ˆ + b b 2
=
+
+
+
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 1 ; ⎥ ⎦
1 2 ω y
Suy ra:
2
2
+
+
ˆ ˆ b b +
ˆ ˆ a a +
(
)
(
)
2
2
x
y
+
=
+
2 ω
2
2
2
2
+
+
+
+
ˆ a
ˆ b
ˆ ˆ aa
ˆ ˆ bb
ˆ a
ˆ b
=
+
+
+
ˆ ˆ + + ˆ ˆ a a b b +
+
+
+
(
)
(
)
⎞ ⎟ ⎠
+
ˆ ˆ ˆ M N M
=
+
+
)
2 ω 1 ⎛ ⎜ ⎝ 2 ω 1 ( 2 ω
ω
y
+
+
+
+
x
= −
−
=
+
−
−
+
−
y
ˆ b
ˆ a
ˆ a
ˆ a
ˆ a
ˆ b
ˆ L z
)
(
( ˆ b
)(
)( ˆ b
ω
ω ω
i 2
∂ ∂ y
∂ ∂ x
⎛ ⎜ i x ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
x
y
⎞ ⎟ ) ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
+
ω
ω
ω
ω
=
−
−
+
+
−
ˆ ˆ ab
ˆ + + ˆ a b
ˆ ˆ ab
x
y
x
y
(
)
)(
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜⎝ )(
⎡ ( ⎢ ⎣
⎤ ) ˆ + ˆ a b ⎥ ⎦
2
i ω ω x
y
=
=
Khi
, ta có:
yω ω ω
x
2
2
2
2
2
2
+
+
2
ˆ a
ˆ b
ˆ a
ˆ b
+ ˆ ˆ a a
ˆ ˆ + b b 2
+
=
+
+
+
−
−
−
2
2
(
)
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 2 ; ⎥ ⎦
ω 2
∂ x ∂
∂ y ∂
2
2
2
2
2
+
+
2
x
y
ˆ a
ˆ b
ˆ a
ˆ b
+ ˆ ˆ a a
ˆ ˆ + b b 2
+
=
+
+
+
+
+
+
(
)
(
)2
⎡ ⎢ ⎣
⎤ 2 . ⎥ ⎦
1 2 ω
+
=
−
.
ˆ + ˆ a b
ˆ zL
( ˆ ˆ i ab
)
A. Để thuận tiện trong tính toán, ta sử dụng các toán tử:
2
+
+
2
1,
,
,
ˆ N
+ ˆ ˆ a a
ˆ ˆ 2 ˆ A a A
ˆ a
=
+
=
=
x
2
2
+
+
1,
,
,
ˆ N
ˆ ˆ + 2 b b
ˆ B
ˆ b
=
+
ˆ ˆ B b =
=
y
( (
) )
+
+
+
ˆ N
ˆ ˆ ˆ M A B
ˆ M
ˆ A
ˆ B
;
;
ˆ ˆ N N =
+
=
+
=
+
x
y
+
ˆ
,
tạo thành các đại số kín,
trong đó từng bộ ba toán tử
ˆ ˆ M M N ,
,
ˆ xN A A+ , ˆ ˆ , ,
yN B B+ , ˆ ˆ ˆ ,
thỏa mãn các hệ thức giao hoán:
Trang 56 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
+
+
+
2
,
4
,
ˆ ˆ , A A
ˆ N
ˆ ˆ , A N
ˆ 4 , A
ˆ A
=
=
=
x
x
ˆ ˆ , N A x
+
+
+
2
,
4
,
ˆ ˆ , B B
ˆ N
ˆ ˆ , B N
ˆ 4 , B
ˆ B
=
=
=
y
y
ˆ ˆ , N B y
⎤ ⎦ ⎤ ⎦
⎤ ⎦ ⎤ ⎦
+
+
+
4
.
4
,
ˆ ˆ , M M
ˆ 2 , N
⎡ ⎣ ⎡ ⎣ ˆ ˆ , N M
ˆ M
ˆ ˆ , M N
ˆ M
=
=
=
⎤ ⎦ ⎤ ⎦ ⎤ ⎦
⎡ ⎣ ⎡ ⎣ ⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣ ⎡ ⎣ ⎡ ⎣
⎡ ⎣
⎤ ⎦
các giao hoán tử khác bằng 0.
Tính các giao hoán tử:
2
2
2
2
+
+
+
+
,
ˆ ˆ , A A
ˆ a
ˆ a
ˆ a
=
+
( ˆ ˆ , a a
)
)
(
( ˆ ˆ ˆ , a a a
)
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
+
+
+
⎤ ⎥ ⎦ +
+
+
+
⎡ ⎢ ⎣ ˆ ˆ aa
ˆ a
⎡ ⎢ ⎣ ˆ a
ˆ ˆ , a a
+ ˆ ˆ a a
+
=
⎤ ⎥ ⎦ ⎤ ⎦
⎤ ⎥ ⎦ ⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎡ ⎢ ⎣ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ⎤ ⎡ ⎡ , , a a a a a + ⎦ ⎣ ⎣ (cid:8)(cid:9)(cid:10) (cid:8)(cid:9)(cid:10)
ˆ ˆ ˆ ⎤ ⎡ , a a a + ⎦ ⎣ (cid:8)(cid:9)(cid:10) (cid:8)(cid:9)(cid:10)
1 =
1 =
1 =
+
2
+ ˆ ˆ a a
=
+ ˆ ˆ ˆ ˆ a a aa +
=
+
=
1 = ˆ 2 x N
(
)
( 2 2
) 1
2
2
+ ˆ ˆ a a
+ ˆ ˆ ˆ , a a a
+ ˆ ˆ ˆ ˆ , a a a a
+ ˆ ˆ ˆ ˆ , a a a a
(
)
2
+
+
, 2 2 2 ˆ a = + = = + ˆ ˆ , xA N ⎡ ⎣ ⎤ 1 ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
](cid:78) [ + ˆ ˆ ˆ ˆ , aa a a
](cid:78) [ + ˆ ˆ ˆ ˆ , a a a a a
0
0
=
2
ˆ 2 ˆ ˆ , a a ˆ a + + + = ˆ ˆ ˆ ⎡ , a a a ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠
= ˆ A
2
2
2
2
+
+
+
+
+
+
+
4 ⎛ ⎜ ⎜ ⎝ ˆ4 a = =
+ ˆ ˆ a a
(
)
( + ˆ ˆ ˆ , a a a
)
( ˆ ˆ , a a
)
(
0
=
2
2
+
+
+
+
+
+
+
2 1, 2 2 , ˆ a ˆ a ˆ a + = = + ˆ ˆ , xN A ⎡ ⎣ ⎤ = ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎡ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎦ ⎤ ⎥ ⎦ ⎞ ⎟ ) ⎡ ˆ ˆ a a ⎟ ⎢ ⎣ (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) ⎟ ⎠
(
(
)
)
(
+
+
+
+
+
+
+
2 4 4 ˆ a ˆ ˆ , a a ˆ a ˆ ˆ , a a ˆ a ˆ a ˆ A = + = = ⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝ ) ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦
0
0
=
=
, ˆ ˆ , M M ˆ ˆ ˆ A B A ˆ B ˆ ˆ , A A ˆ ˆ , A B ˆ ˆ , B A ˆ ˆ , B B = + + = + + ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎤ ⎦ ⎤ ⎦ ⎡ ⎣ ⎡ ⎤ + ⎦ ⎣ (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10)
x
y
,
ˆ ˆ , M N
ˆ ˆ ˆ A B N
ˆ N
ˆ ˆ , A N
ˆ ˆ , B N
=
+
+
=
+
+
+
x
y
x
y
x
y
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ˆ ˆ ⎤ ⎡ , B N ⎦ ⎣ (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) 0 =
ˆ ˆ ⎤ ⎡ , A N ⎦ ⎣ (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) 0 =
4
4
ˆ A
=
+
ˆ ˆ 4 B M =
+
+
+
+
+
+
+
ˆ N
ˆ B
ˆ ˆ N M ,
=
+
+
=
+
+
x
ˆ ˆ N A , y
ˆ ˆ N A , x
ˆ ˆ N A , y
ˆ ˆ N B , y
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
ˆ ˆ ⎤ ⎡ N B , + ⎣ ⎦ x (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10)
0
=
0
=
+
+
+
4
4
4
ˆ A
ˆ B
ˆ M
=
+
=
2 2 2 ˆ N ˆ N ˆ N = + =
B. Chứng minh toán tử ˆH giao hoán với toán tử ˆ
zL
Trang 57 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
+
+
+
+
ˆ
ˆ
)
(
)
ˆ ˆ ( i ab
+ + ˆ ˆ ˆ )( a b a a
ˆ ˆ + + b b
+ + ˆ ˆ a a
ˆ ˆ ˆ + + ) ( b b i ab
ˆ + ˆ a b
−
+
−
+
−
ˆ ˆ , ZL M
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
+
+
ˆ
ˆ
)
ˆ + + + ˆ ˆ ( i ab a a
ˆ + + ˆ ˆ ˆ a a ab
=
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ + + + + + ˆ b b a b a bb b −
+
−
+
+
+
+
ˆ ˆ + + b a
1)
1)
1)
1)
ˆ + + ˆ a b
+ ˆ ˆ ˆ ( a aa
ˆ b
ˆ ˆ ˆ + ( b b b
ˆ a
+
−
−
+
−
− ˆ ˆ + b b (
=
+
⎤ ⎦
2
ˆ + + ˆ a b
i
ˆ + + ˆ a b
2
0
=
−
=
⎡ + ˆ ˆ ( i a a ⎣ ⎡ ⎣
⎤ ⎦
+
+
+
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ a b aa bb
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ aa bb i ab
ˆ + ˆ a b
(
,
)(
)
) (
(
)
+
+
−
−
−
ˆ ˆ ⎤ = ˆ ZL M i ab ⎦
⎡ ⎣
+
+
ˆ ˆ ˆ +
ˆ
ˆ ˆ ˆ
ˆ
+ ˆ ˆ ˆ
ˆ i ab bb aaab (
)
=
−
ˆ ˆ ˆ ˆ aaa b a aab −
+
i
ˆ ˆ ab
ˆ ˆ ab
2
0
=
2 −
+
=
⎡ ⎣
⎤ ⎦
+
+
+
+
ˆ
ˆ + ˆ a b
ˆ ˆ ˆ + ˆ ˆ a a bb i ab
ˆ + ˆ a b
ˆ ˆ i ab (
)2(
) (
)
ˆ ˆ + ˆ ˆ a a bb +
−
) 2( −
+
−
ˆ ˆ ZL N ,
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
+
+
+
+
+
+
ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ ˆ + ˆ
+ + ˆ ˆ ˆ
+ ˆ ˆ ˆ
+ + ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ ˆ + + =2i(aa ab -a aab +b bab -bb ab +a aa b-a a ab+bb a b-bba b
+
+
+
+
+ ˆ ˆ ˆ ˆ
+ ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ +ab -ab )=0
ˆ =2i(ab -ab
Trang 58 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
ˆ S
exp
=
ˆ ˆ ˆ τ + M M N ( −
+
+
Phụ lục 7: Dạng chuẩn của toán tử
{
} )
+
ˆ
ˆ M M N
,
,
Do các toán tử ˆ
tạo thành một đại số kín, ta có thể sử dụng công thức
ˆ,X Y :
cho hai toán tử không giao hoán bất kỳ ˆ
1
exp
exp
ˆ ˆ X Y ,
[
ˆ X
exp
ˆ Y
ˆ ˆ X Y +
=
−
,
(A7.1)
(
)
(
)
(
)
(
) ] exp
2
ta có thể đưa toán tử ˆS về dưới dạng chuẩn như sau:
+
+
ˆ ˆ ˆ M M N
f
ˆ M
g
ˆ N
exp
)
exp
exp
+
+
=
( τ −
( ) τ
( ) ( τ
ˆ h M ( ) τ
.
(7.2)
(
)
(
) ) exp
(
)
)
(
f
g
h
( ), τ
( ), τ
Ở đây chúng ta cần xác định các hàm số
τ với điều kiện biên: ( )
f
(0)
0,
g
(0)
0,
h
(0)
=
=
= . 0
(A7.3)
Bước một: Lấy đạo hàm hai vế của (A7.2) theo τ :
+
+
ˆ ˆ ˆ ( M M N −
+
+
ˆ ˆ ˆ ( M N M + + − τ
=
+
+
ˆ
g
( )exp '( ) f M F τ
=
+
( ) τ
+
(A7.4)
h
.
+
) ) ( '( ) exp ( ) τ τ ( ˆ f M '( )exp ( ) τ τ
) ) ( ˆ ˆ ˆ exp ( ) g N f M N τ ) ( ) ˆ ˆ g N M exp ( ) τ
( ˆ exp ( ) h M τ ( ˆ h M exp ( ) τ
) )
1
1ˆS − : với toán tử
ˆ ˆ. 1 S S − = ,
Nhân (A7.4) với toán tử ngược
+
+
+
+
f
f
ˆ M
exp
( ) τ
−
+
+
=
+
−
+
+
f
ˆ M
exp
g
( exp
g
exp
f
ˆ M
( ) exp τ
) ( ) τ
( ) τ
( ) τ
( ) τ
( ′+ h
−
(A7.5)
ˆ ˆ ˆ M M N (
′ ( ) τ )
ˆ M (
′ g t ( ) exp ) ˆ ˆ N M
) ˆ ˆ f M N ( ) τ ) ( ˆ N
( ( −
) )
Bước hai: Ta sử dụng công thức
ˆ
exp
exp
ˆ X
ˆ ˆ X Y ,
,
,
ˆ ˆ ˆ X X X Y ,
,
,
−
ˆ Y = +
+
+
+
…
(
) ˆ ˆ X Y
(
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ˆ ˆ ˆ ⎡ X X Y ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
1 2!
1 3!
Tính lần lượt các thành phần của (A7.5):
2
+
+
+
+
I
g
exp
f
ˆ M
g
ˆ ˆ + M N ,
f
,
,
...
′ ( ) exp τ
( ) τ
( ) τ
′ ( ) τ
( ) τ
( ) τ
=
−
=
ˆ N f +
+
+
(
) ˆ ˆ f M N
(
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ˆ ˆ ˆ ⎡ M M N ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
1 2!
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
2
+
+
+
ˆ M
)
f
ˆ M
ˆ M
...
( ) τ
( ) τ
′= g
ˆ N f +
( )( 4 τ −
+
, 4 −
+
⎤ ⎦
⎡ ⎣
1 2!
⎞ ⎟ ⎠
(A7.6)
+
ˆ N
( ) τ
ˆ 4 ( ) f M τ
′= g
−
⎛ ⎜ ⎝ (
)
Trước hết ta tính thành phần:
Trang 59 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
2
e x p
)
e x p
)
)
)
,
...
J
g
g
ˆ N
ˆ M
g
ˆ ˆ , N M
g
ˆ ˆ ˆ N N M
=
−
=
+
+
+
( τ
( τ
( τ
( τ
(
(
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
1 2 !
1 6
2
(A7
)
...
g
ˆ M
ˆ4 M
=
−
+
+
( τ
) ˆ ˆ N M ˆ M 2 !
g
4
)
−
( τ
ˆ . M e
=
.7)
Tiếp theo ta tính thành phần:
+
+
exp
exp
f
ˆ M
g
g
f
ˆ N
ˆ M
( ) exp τ
( ) τ
( ) τ
( ) τ
′= K h
−
(
)
(
)
4 ( ) g τ
−
+
exp
e
h
f
ˆ M
( ′ ( ) exp τ
( ) τ
( ) τ
=
−
( ) τ (
( ) exp ) ˆ ˆ + M M
) ˆ ˆ N M ( f
− )
(A7.8)
2
4 ( ) g τ
−
+
+
,
,
...
e
h
ˆ ˆ + , M M
f
′ ( ) τ
( ) τ
( ) τ
=
ˆ M f +
+
+
⎡ ⎣
ˆ ˆ ˆ ⎡ M M M ⎣
⎤ ⎦
⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎦
1 2!
⎞ ⎟ ⎠
2
4 ( ) g τ
−
e
h
ˆ + M f
′ ( ) τ
( ) τ
=
ˆ ˆ 2 M Nf −
( ) 4 τ +
)
⎛ ⎜ ⎝ (
Thay vào trong biểu thức:
2
+
−
+
4 ( ) g τ
ˆ ˆ ˆ M M N
f
ˆ N
e
ˆ + M f
−
+
+
ˆ + M g +
−
+
ˆ ˆ M Nf 2 −
=
′ ( ) τ
′ ( ) τ
ˆ f M 4 ( ) τ
′ h ( ) τ
( ) 4 + τ
( ) τ
(
+
−
−
−
+
4 ( ) g τ
4 ( ) g τ
4 ( ) g τ
f
ˆ N
( ˆ f M e
ˆ Nf
ˆ M
′ g 4 ( )
=
ˆ + M g +
−
+
−
′ ( ) τ
( ) τ τ
) ˆ ′ h M e ( ) 2 τ
( ′ h ( ) τ
e ( ) 4 + τ
) 2 ′ f h ( ) ( ) τ τ
) ′ ( ) τ
+
ˆ
,
,
ˆ M M N
ta thu được hệ phương
Bước ba: Đồng nhất các hệ số trước các toán tử ˆ
f
g
h
( ), τ
( ), τ
trình vi phân trên để xác định các hàm số
τ : ( )
2
−
4 ( ) g τ
′
f
g
h
f
′ ( ) 4 ( ) τ
f τ τ
′ ( ) τ
( ) τ
( ) 4 e +
−
−
4 ( ) g τ
h
g
′ ( ) f ( ) τ τ
′ ( ) τ
e 2 1 − = −
+
(A7.9)
−
4 ( ) g τ
e
h
′ ( ) τ
1 − =
⎧− = 1 ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
C
f
.
′→ f
→
=
( ) τ
( ) τ
.
( f 1 2 ( ) = − + τ
)2
1 2
2 − τ 2 τ
1 + − C +
f
(0) 0
f
(0)
0
1
f
( ) τ
= →
=
C = → = →
=
áp
dụng
điều
kiện
biên
C 1 − 2 C
1
− τ 2 + τ
(A7.10)
Thay vào trong hệ phương trình:
g
C
ln 2
( ) τ
= −
τ
1 + +
1 2
Trang 60 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
h
1
( ) τ
=
−
=
1 − = 2
1 2
1
1 + τ
1 2 + τ
− τ 2 + τ
1 ( 2 2
) 1
(
) 1
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
Áp dụng điều kiện biên:
h
1
( ) τ
=
−
=
(A7.11)
1 − = 2
1 2
1
1 + τ
1 2 + τ
− τ 2 + τ
1 ( 2 2
) 1
(
) 1
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
h
1
( ) τ
=
−
=
(A7.12)
1 − = 2
1 2
1
1 + τ
1 2 + τ
− τ 2 + τ
1 ( 2 2
) 1
(
) 1
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
Như vậy ta đã tìm được dạng chuẩn của toán tử
+
+
exp
)
exp
exp
ln 2
1 (
.
ˆ ˆ ˆ M M N
ˆ M
ˆ N
ˆ M
( − τ
+
+
=
−
τ
+
(A7.13)
(
)
1
1 2
1
− τ 2 + τ
− τ 2 + τ
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ) exp ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Trang 61 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 8: Chuyển toán tử Hamilton qua biểu diễn toán tử sinh –hủy
2
2
y
2
2
( t x
)
+
+∞ − e
ˆ H
dt
= −
+
−
2
2
∫
1 2
∂ x ∂
∂ y ∂
t
Z π
0
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
+∞
Z
dt
+
+
ˆ H
ˆ ˆ ˆ M M N
ˆ ˆ ˆ M N M
exp
= −
+
−
−
+
+
)
)
∫
ω ( 4
t
π
t −⎡ ( ⎢ 2 ω ⎣
⎤ ⎥ ⎦
0
d
+
+
ˆ H
ˆ ˆ ˆ M M N
Z
exp
ˆ ˆ ˆ M N M
= −
−
+
−
+
+
)
( τ −
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
ω ( 4
+∞ 2 ω τ ∫ π τ
0
+
ˆ S
exp
ˆ ˆ ˆ N M M
=
+
+
có thể đưa về dạng
với toán tử có dạng hàm mũ
( ) τ
( − τ
)
⎡ ⎣
⎤ ⎦
chuẩn như sau ( xem phụ lục 5):
+
ˆ S
exp
ˆ M
exp
ln 2
1 (
ˆ N
ˆ M
τ
=
−
−
+
−
( ) τ
1
1 2
1
τ 2 + τ
τ 2 + τ
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ) exp ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Khai triển (cid:3)S theo chuỗi Taylor ta được:
i
j
+
∞ ∞
i
−
j
1 ˆ ln 1 2 ) ( N + τ 2
ˆ S
ˆ M
=
∑∑
(
) ˆ + M e
i
τ
i
j
0
0
=
=
1 −⎛ τ ⎜ ! ! 1 2 j +⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
i
j
2
+
∞
∞
∞
i
i
1
1
i
j
+
+
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ M
=
+
2
(
)
(
)
∑
ˆ N
ˆ N
/ 2
/ 2
i
τ − 1 2 +
τ
τ
i
j
0
0
=
=
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
1 τ − ⎛ ⎜ ! ! 1 2 j + ⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
1 ) !
(
( 1 2 +
) τ
( 1 2 +
) τ
j
0 = i ≠
∑ ∑ i ( )
ˆ S
=
+
ˆ S 1
2
Khi đó ta có thể tách Hamiltonian thành hai thành phần:
i
2
∞
i
1
i
+
ˆ H
ˆ M
ˆ M
=
ˆ N Z −
,
0
2
(
)
ˆ N
/ 2
ω 4
+∞ 2 ω τ π
τ
i
0
=
d ∑∫ τ
τ ⎛ ⎜ 1 2 +⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
0
1 ) !
(
( 1 2 +
) τ
j
i
+
i
j
+
∞
∞
i
−
1
d
(
j
+
+
ˆ V
Z
ˆ M
ˆ M
= −
ˆ ˆ M M +
−
)
(
)
ˆ / 2 N
ω ( 4
) 1 ! ! j
i
+∞ 2 ω τ ∫ π
τ
j
0
=
τ
τ ⎛ ⎜ 1 2 +⎝
⎞ ⎟ ⎠
0
( 1 2 +
) τ
j
0 = i ≠
∑ ∑ i ( )
Trang 62 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 9: Chuẩn hóa bộ hàm sóng cơ sở cho bài toán exciton hai chiều
Trước hết, ta chọn bộ hàm sóng của dao động tử điều hòa (vì hàm này chắc chắn
ˆH )
là nghiệm riêng của các toán tử trung hòa nên sẽ là nghiệm riêng của
0
n
n
y
x
+
+
0
C
ˆ a
ˆ b
=
, n n x
y
( , ω ω x y
)
(
)
n n x y
(
)
,
trong đó
n n là các số nguyên dương và 0 là trạng thái chân không được định ,x
y
nghĩa:
0,
0
ˆ 0 a
ˆ b
=
= ; 0
( , ω ω x y
)
( , ω ω x y
)
và điều kiện chuẩn hóa là 0 0
1= .
Như vậy nghiệm riêng của phương trình Schrödinger ta sẽ viết dưới dạng tổ hợp
tuyến tính của các vector sóng trên:
n
n
y
x
+
+
0
C
C
ˆ a
ˆ b
.
ψ
=
=
, n n x
y
( , ω ω x y
)
(
)
n n x y
n n x y
∑
∑
(
)
n n , x
y
n n , x
y
ˆ ˆ ,a b+
n
+ là
. (*)
Nhận xét: tổng số mũ của hai toán tử
n+
y
x
Mặt khác do toán tử ˆ
zL là đại lượng bảo toàn nên hàm riêng của phương trình
Schrödinger phải đồng thời là hàm riêng của toán tử này:
+
+
ˆ
ˆ
,
với
.
=
mψ
ψ=
ˆ zL
ˆ zL
( ˆ ˆ i b a a b −
)
Ta có:
n
n
y
x
+
+
+
+
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ b
0
ψ
=
ˆ L z
( , ω ω x y
)
)
∑
)( ˆ Ci b a a b a −
(
(
)
n n , x
y
n
n
1 +
1 −
n
n
1 −
1 +
y
y
x
x
+
+
+
+
0
.
ˆ b
ˆ b
=
−
( , ω ω x y
)
)
( ˆ n a y
)
∑
(
)
(
)
⎡ ( ˆ Ci n a ⎢ x ⎣
⎤ ⎥ ⎦
n n , x
y
n
ˆ ˆ ,a b+
Nhận xét: tổng số mũ của hai toán tử
+ vẫn là
.(**)
n+
y
x
Như vậy, từ hai nhận xét (*) và (**), kết hợp với công thức khai triển nhị thức
Newton, ta có thể chọn dạng của hàm sóng cơ sở như sau:
Trang 63 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
m
2
2
+
+
+
k m C
ˆ a
ˆ a
ˆ ib
,
[(
)
)ˆ + b (
k ]
0
=
+
±
.
km
(
)
Xét:
k
k
k
k
k
k
1 −
1 −
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ M
ˆ a
ˆ M
ˆ a
ˆ M
,
=
+
=
+
+
( ˆ ˆ a M
)
(
)
( ˆ ˆ a M ,
)
( ˆ ˆ a M ,
)
)
(
⎡ ⎣
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
k
2
k
k
2
k
3
k
1 −
−
−
1 −
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ a
=
,
+
+
... + +
+
(
⎡ ˆ ˆ ˆ M a M ⎢ ⎣ )
( ˆ ˆ a M ,
(
(
)
)
(
)
( ˆ ˆ a M ,
)
( )
) ( ⎤ ⎦ ) ( ⎤ ⎦
⎡ ⎣
⎤ ⎥ ⎦ ) ( ⎤ ⎦
ˆ ˆ ⎡ ˆ M a M ⎣
⎡ ⎣
⎤ ⎦
⎡ ⎣
2
2
+
+
+
+
ˆ2 a
ˆ ˆ a M ,
+
) ( ˆ ˆ a a ,
)
) ) ( ⎤ ⎦ )
( ˆ ˆ a b ,
⎡ ⎣
⎤ = ⎦
⎤ ⎥ ⎦
⎤ = ⎥ ⎦
( ˆ ˆ a M , ⎡ ⎢ ⎣
k
+
0
⎡ ⎢ ⎣ ⎤ = ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎣
k
k
k
k
1 −
1 −
+
+
+
+
+
ˆ a
ˆ M
ˆ M
ˆ a
2
2
→
=
+
... + +
( ˆ + ˆ , a M ( ˆ ˆ a M
) )
)
(
)
k
k
1 −
+
+
+
ˆ M
ˆ a
ˆ a
2
.
=
+
) )
)
( ( ˆ + ˆ a M ( ( ˆ k M Tính các toán tử sau:
k
k
k
1 −
+
+
+
+
2
ˆ a
ˆ a
=
+
( ˆ 2 ˆ a M
)
)
( ˆ k M
)
{ ( ˆ ˆ a M
}
k
k
k
k
2
1 −
1 −
−
2
2
+
+
+
+
+
4
2
1)
;
ˆ M
ˆ a
+ ˆ ˆ a a
4 ( k k
ˆ M
ˆ a
=
+
+
+
−
(
)
(
)
( ˆ k M
( ˆ k M
)
(
)
)
2
k
k
k
k
k
1 −
1 −
−
2
+
+
+
+
+
4
2
1)
ˆ ˆ + b b
4 ( k k
ˆ M
ˆ b
=
+
+
+
−
( ˆ ˆ 2 b M
)
(
) ˆ ˆ + M b
( ˆ k M
)
( ˆ k M
)
(
)
(
)2
;
2
2
k
k
k
k
1 −
−
2
2
2
+
+
+
+
+
+
ˆ M
ˆ a
ˆ b
ˆ M
ˆ a
ˆ b
4
k k 4 (
1)
→
=
+
+
ˆ ˆ + + ˆ ˆ a a b b +
−
+
(
)
( ˆ ˆ M M
)
(
( ˆ k M
)
(
)
) (
)
(
) 1 + +
(
)
⎡ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎦
k
k
k
1 −
1 −
+
+
+
2
1)
;
ˆ N
4 ( k k
ˆ M
=
ˆ ˆ ˆ M M k M +
+
−
(
)
(
)
(
)
k
k
k
1 −
+
+
+
+
+
ˆ M
ˆ a
ˆ ib
2
;
±
=
ˆ ˆ a ib ±
+
±
)
(
( ˆ k M
)
(
)( ˆ ˆ ˆ a ib M
) (
)
(
)
k
k
k
1 −
2
+
+
+
+
2
ˆ M
+ ˆ ˆ a a
ˆ a
=
+
;
(
)
( ˆ + ˆ ˆ a a M
)
(
)
( ˆ k M
)
k
k
1 −
+
+
+
+
2
ˆ b
=
+
;
( ˆ ˆ ˆ + b b M
)
(
k ) ˆ ˆ ˆ + M b b
( ˆ k M
)
(
)2
k
k
k
k
k
k
+
+
+
+
+
+
2
2
4
4
ˆ M
ˆ M
ˆ M
ˆ N
=
ˆ ˆ + + ˆ ˆ a a b b +
+
=
ˆ ˆ + + ˆ ˆ a a b b +
+
+
=
+
( ˆ ˆ N M
)
)
(
( ˆ k M
)
(
)
( ˆ k M
)
(
)( 1
) (
) 1
Tính
Trang 64 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
m
m
m
k
k
k
1 −
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ
ˆ
ˆ a
ˆ ib
ˆ ib
ˆ ib
,
0
0
2
0
ˆ ˆ a k m C a M =
±
=
±
+
±
km
km
(
(
( ˆ kC M km
)
)
)
( + ˆ ˆ a a
)
m
m
k
k
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ
ˆ a
ˆ ib
ˆ a
ˆ a
ˆ ib
,
0
0
) ( ˆ ˆ a k m C a M =
±
=
±
km
(
( ) ˆ + ˆ C M a a ( ˆ C M km
)
) (
)
(
)
m
m
k
k
1 +
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ
ˆ a
ˆ ib
ˆ a
ˆ ib
,
0
0
ˆ ˆ M k m C M M =
±
=
±
km
(
( ˆ C M km
)
) (
)
(
)
m
m
m
k
k
k
1 −
1 −
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ˆ
0
1)
0 ,
,
ˆ ib
4 ( k k
ˆ a
ˆ ib
+
±
+
−
±
=
±
( ˆ 2 kC M km
)
( ˆ C M km
)
)
( ˆ ˆ N a
)
(
)
( ( ˆ ˆ M k m C M M a km
)
ˆ ˆ 0 ib (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) 0 =
km
1,
.
k
m
=
−
( 4 k k m +
)
C C
1, k m −
Tính :
km
ˆ j M k m
ˆ j 1 − M k
m
,
4
1,
=
−
( k k m +
)
C C
k
m
1,
−
km
k
k
m k
j
k
j k k 4 (
1)(
2)...(
1)(
m k m k )(
1)...(
1)
j m ,
=
−
−
j − +
+ −
+
+ − +
−
C C
k
j m ,
−
j
km
k
4
j m ,
.
=
−
k
C j C )!
(
k m k )! !( + j m k )!( + −
−
k
j m ,
−
m
m
k
k
1 −
+
+
+
+
+
+
+
+
∓
∓
∓
ˆ a
C
ˆ M
ˆ a
ˆ ib
ˆ a
ˆ ib
ˆ a
ˆ ib
,
2
0
=
±
+
±
km
( ˆ k M
)
(
) ˆ ib k m
)( ˆ ˆ ib a
)
(
)(
)
{ (
}
km
2
k m ,
1
=
k m +
−
)
(
) ( C C
k m ,
1 −
Tính
l
l
1 −
km
∓
∓
ˆ a
ˆ ib
ˆ a
ˆ ib
k m ,
2
k m ,
1
=
k m +
−
(
)
(
)
(
)
C C
k m ,
1 −
...
=
k m +
l
km
2
,
.
=
k m l −
C C
!
) ( k m l −
+
,
k m l −
! )
(
Từ điều kiện chuẩn hóa ta thu được như sau:
Trang 65 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
k
ˆ
ˆ
∓
,
,
0
, m k k m C
m ˆ a ib M k m
=
km
2
m
)!
!(
k
km
4
0
0,
ˆ ˆ ∓ a ib
m
=
(
)
m
) ( k m k C + ! C 0,
m
2
!(
)!
m
k
km
4
2
=
m
(
) (cid:78) ! 0 0 m C 0,
m
k m k C + ! C 0,
m
1 =
2
k m +
2
2
)!
!(
1
=
k m k C +
=
km
1
.
C
=
k m ,
m
k
2
2
!(
)!
k m k
+
Vậy ta thu được hàm sóng sau khi chuẩn hóa có dạng:
m
k
1
+
+
+
.
0
, k m
ˆ M
ˆ a
ˆ ib
=
±
(
) (
)
m
k
2
2
!(
)!
k m k
+
Tính các tác dụng của các toán tử lên hàm sóng này:
ˆ M k m
m
,
2
1,
;
=
−
( k k m k +
)
+
,
1,
;
ˆ M k m
k
k
m
=
+
+
+
(
) 1
.
ˆ , N k m
, k m
=
k m +
)( 1 +
2 ( 2 2
k m + ) 1
Trang 66 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 10: Các thành phần ma trận cho bài toán exciton hai chiều
Từ điều kiện chuẩn hoá ta thu được bộ hàm cơ sở cho nguyên tử hydro như sau:
m
k
1
+
+
+
.
ˆ M
ˆ a
ˆ ib
k m ,
0
=
±
(
) (
)
m
k
k m k
2
2
!(
)!
+
ˆ N k m ,
k m ,
;
=
k m +
+
( 2 2
) 1
ˆ M k m
m
,
2
1,
;
=
−
( k k m k +
!
k m +
j
ˆ j M k m
k
,
2
j m ,
;
=
−
j
k
k m j
(
!
−
+
) −
) ( k ( )! ( )!
)
+
ˆ M k m
k
k
m
,
2
1,
;
=
+
k m +
+
+
(
)( 1
) 1
k
i
!
+
(
)
i
+
,
2
.
k
, i m
=
+
(
i ) ˆ M k m
!
k
k m +
+ (
) ( ! ) ( !
k m i + )
* Tính thành phần ma trận của toán tử ˆS
Do toán tử ˆS đựơc tách làm hai thành phần, ta tiến hành tính lần lượt các thành
phần ma trận của toán tử ˆS là
ˆS ,S như sau: ˆ
1
2
2
i
∞
i
1
i
+
ˆ M
,
=
ˆ S k m , 1
2
∑
(
)
/ 2
ˆ N
τ
0
i
=
−⎛ τ ⎜ 1 2 +⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
1 ) !
(
( 1 2 +
) τ
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ˆ ⎟ M k m ⎟ ⎠
2
i
k
k
!
!
k m +
k m +
i
i
2
2
k m ,
=
2
k
i m
2 − +
∑
) 1 +
τ
i
k
i
k
(
!
−
) k m i −
+
( −
) k m i −
+
i
0
=
−⎛ τ ⎜ 1 2 + ⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
(
( k ( )! ( )!
) ( ! ) ( !
)
1 2 +
1 ) !
(
1 )( 2 τ
) ( !
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
k
!
k m +
i
2
,k m
=
−
(
) 2 τ
2
2
k m +
∑
) 1 +
(
i
k
−
) k m i −
+
i
0
=
i
( ( )! k ( )!
1 2 +
1 ) !
(
1 )( τ
) ( !
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎠
ˆS :
Thành phần
2
Trang 67 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
j
+
∞ ∞
i
1
+
,
ˆ M
ˆ j M k m
=
ˆ , S k m 2
(
)
ˆ /2 N
j
0 =
1 −⎛ τ ⎜ ! ! 1 2 i j +⎝
i ⎞ ⎟ τ ⎠
( 1 2 +
) τ
j
0 = i ≠
∑∑ i ( )
j
+
k
∞
j
k m i
j
!
!
k m +
+
(
)
j
i 2
j m ,
2
k i
=
+ −
2
) j m 1 − + +
j
k
j
k m j
k (
!
) k m j −
+
−
−
+
−
j
0 =
1 −⎛ τ ⎜ i j ! ! 1 2 + ⎝
i ⎞ ⎟ τ ⎠
k i + − (
( k ( )! ( )!
) ( ! ) ( !
+ − )
1 2 +
1 )( k 2 τ
) ( !
j
0 = i ≠
∑∑ i ( )
k
∞
j
j
!
+
+ −
i
j
+
( k ( )!
)
k i
, j m
=
+ −
(
) 2 − τ
1 k j i m 2
) 1 − + + +
1 ! ! i j
!
( k
) ( ! k m j −
+
j
0 =
) ( k m k i ! + − ( )! j −
k m i + )
( 1 2 +
)( τ
j
0 = i ≠
∑∑ i ( )
Khi đó ta tính
2
i
∞
i
1
i
+
s
ˆ M
,
,
m k ,
,
=
+
ˆ m k S k m 1
2
∑
(
)
ˆ N
/ 2
τ
i
0
=
−⎛ τ ⎜ 1 2 +⎝
⎞ ⎟ ⎠
i
1 ) !
(
( 1 2 +
) τ
⎞ ˆ ⎟ M k m ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎝
i
2
k
k ( )!
!
k m +
(
,
,
=
∑
2
k m +
) 1 +
k
i
(
)!
−
) k m i −
+
i
0
=
i
1 2 +
) 2 − τ 2 ) ( !
) ( !
1 )( τ
m k k m (cid:8)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:10) 1 =
i
2
k
k ( )!
!
k m +
(
=
∑
2
k m +
) 1 +
k
i
(
)!
−
) k m i −
+
i
0
=
i
1 2 +
( ( ( (
) 2 − τ 2 ) ( !
) ( !
1 )( τ
Tính
i
j
+
∞
∞
i
1
j
+
ˆ
s
ˆ M
m k ,
,
m k ,
,
+
=
+
s S k m 2
(
)
ˆ /2 N
i
τ
j
0
=
1 −⎛ τ ⎜ j ! ! 1 2 +⎝
⎞ ⎟ ⎠
( 1 2 +
) τ
j
0 = i ≠
⎞ ⎟ ˆ M k m ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
i
j
+
k
k s +
j
j
!
+
+ −
∑ ∑ i ( ) ( k ( )!
)
s k
m k ,
j m ,
=
+
i + −
4
4
2
k
−
j m + +
)
i
k
(
!
) ( k m k ! j −
) ( ! k m j −
+
0
j
=
2 1 −⎛ τ ⎜ j ! ! 1 2 + τ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
i + − ( )!
k m i + )
1 1 ) ( τ 2
( 1 2 +
j
0 = i ≠
∑ ∑ i ( )
i
j
+
k
k s +
j
j
!
+
+ −
( k ( )!
)
=
δ , s i
j
−
2
k
−
) 1 j m + +
i
k
(
!
) ( k m k ! j −
) ( ! k m j −
+
0
j
=
2 1 −⎛ τ ⎜ j ! ! 1 2 + τ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
i + − ( )!
k m i + )
1 )( 2 τ
( 1 2 +
j
0 = i ≠
∑ ∑ i ( )
2
i s −
k s +
s
!
+
+
+
+
)
=
k s m
∑
) 1 + + +
( i
s
i !(
)!
) 2 τ − −
( k ( )! k
) ( ! k m s
i
(
!
s + −
+ −
+
i s =
) ( k m k ! ( i )!
k m s )
1 )( 2 τ
( 1 2 +
* Tính các phần tử ma trận:
Trang 68 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
d
H
,
,
m k ,
=
=
ˆ N Z −
, km km
ˆ m k H k m 0
ˆ S k m , 1
+∞ 2 ω τ ∫ π
0
i
2
k
!
k m +
(
Z
=
k m +
( 2 2
) 1 + −
k
m
2
+
) 1 +
ω 4 τ
+∞ 2 ω τ π
(
k
) k m i −
+
−
i
0
=
d ∑∫ τ
i
0
( k ( )! ( )!
1 2 +
) 2 − τ 2 ) ( !
1 )( τ
2
i
+∞
k
!
k m +
2
Z
2
d
2 τ
=
k m +
) 1 + −
2
∑
2
k m +
(
)
) 1 +
∫
ω 4
2 ω π
!
(
k
i
i ) k m i −
+
−
0
i
=
i
0
)
( k ( )! ( )!
1 ) !
(
( ( 1 2 +
) ( ! ) 2 − τ )( τ
t
2 τ
=
dt → =
Đặt
d τ 2 τ
2
i
+∞
k
ω ( 2
k k ,
) 1
2
k m +
+
∑
) 1
∫
i
0
=
0
)
(
( ( 1 2 +
) 2 − τ )( 2 τ
k
! k m + 2 2 H Z dt = k m + + − ω ( 2 ( ! k + − ω π i 1 ) !
1
2 i k m 2 +
+
) 1
2
∑
) k m i − ) k m i −
0
=
( k ( )! ( )! i ( ( )! k ( )!
)
(
q
2
+∞
! k m + = 2 Z I k m + + − ω ( 2 ! ( i k + − ω i i 1 ) !
(
q ) 1 (2
( 3)!! 2
) 1 !!
với
p
2
I
∫
( (1
) )
0
)
(
d
+
ˆ
H
H
s V k m
s
Z
ˆ S k m
m k ,
,
m k ,
,
=
=
+
=
+
−
ˆ ˆ M M +
−
km
2
,
,
k s m ,
,
km k s m +
+
(
)
(
)
)
ω 4
+∞ 2 ω τ ∫ π
τ
0
k
2
2
= −
+
+
k m +
+
(
,
,
k s k +
1 −
k s k +
1 +
( k k m +
) δ
)( 1
) 1 δ
( )
(
ω 4
i
j
+
k
∞
s
k ( )!
!
+
+
+
+
)
d
Z
−
δ
i
j
,
k s k +
+
−
k s m
) 1 + + +
i
+∞ 2 ω τ ∫ π
( k
) ( ! k m s
i
!
(
s + −
+ −
+
j
0
=
τ
2 1 −⎛ τ ⎜ j ! ! 1 2 τ + ⎝
⎞ ⎟ ⎠
0
) ( k m k ! ( i )!
k m s )
1 )( 2 τ
( 1 2 +
j
0 = i ≠
∑ ∑ i ( )
k
1
= −
+
+
k m +
+
(
,1
, 1 −
( k k m +
) δ s
)( 1
) δ s
)
(
ω 2
2
i s −
2
+∞
k s +
!
( )! k
s
+
+
+
+
−
)
)
2
Z
−
∑
2
k s m + +
) 1 +
∫
2
!(
)!
i
i
s
1 −
ω π
!
(
( k
) ( ! k m s
i
s + −
+ −
+
i s =
0
) ( ! k m k ( )! i
k m s )
( t
+
t )(
( 1
1
k
= −
+
+
k m +
+
(
,1
, 1 −
( k k m +
) δ s
)(
) 1 δ s
)
(
ω 2
k s +
!
( )! k
s
+
+
+
+
)
I
Z
ω
−
2 i s − 2 k m s +
1 + +
∑
!
!
i
s
i
1 −
(
!
( k
i
s + −
+ −
i s =
)
) ( ! k m k ( )! i
H
( H
H
k m s ) k s = −
=
=
)
k 1
,
,
,
,
,
s m ,
−
−
+
) ( ! k m s + ) (
(
) ( k m k s m ,
)
(
) ( k s m k m ,
)
(
) ( k m k , 1 1
t − 2 q q π − − − 2 dt = = p p − 1 − 2 ( 1)! t p + − π q p p q 0 > ≥ p q Z , ∈
Trang 69 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
1 +
) 1 !
k ω
(
k k ,
1 +
2
2 1 i − k m 2 +
+
)( 1
) 1
∑
( k ( )! k
) ( 1 ! k m +
i
1 =
( !
) 1 !
) ( k m k ! ( )!
k s +
s
!
+
+
+
+
)
H
Z
I
= −
ω
1
i s 2 − k m s 2 +
+ +
∑
k k s , + ) ( 1 s >
i
i
s
( k ( )! k
) ( ! k m s
i
!
(
!
1 −
s + −
+ −
+
i s =
( !
)
) ( k m k ! ( i )!
k m s )
+ + + H k Z I = − + k m + + − ω 2 i i 1 − ( i i ! 1 + − 1 + − k m + )
* Xác định
) ( f ω :
k
!
k m +
=
2
H
Z
I
=
=
k m +
+
−
Ta có:
( ) 0 ε k
kk
1
2 i 2 k m +
+
) 1
2
∑
ω ( 2
(
!
k
i
−
) k m i −
+
ω i
0
=
i
( k ( )! ( )!
)
1 ) !
(
k
) 1 + −
(
1
i 2 k m 2 +
+
2
∑
( ) 0 ε ∂ n ω ∂
) k m i −
i
0
=
( k ( )! ( )!
)
(
2
k
! k m + Z 0 2 I = = k m + ( k i 1 2 ! − + 2 ω i 1 ) !
m
i 2 k 2
1
+
+
2
∑
( k
( m k
) i −
) i + −
i
0
=
(
(
m k + ! k I . ω (2 ( )! ! 1) Z k m + + i ! ) 1 ) ! ⎡ = ⎢ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎥ ⎦
Trang 70 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 11:
Hàm Gamma
Hàm Gamma được định nghĩa bằng đẳng thức tích phân sau đây:
∞
xe x −
1 dtα −
0
Γ
=
>
( ) α
( α
)
0
∫
Tính tích phân từng phần, ta có:
∞
∞
∞
∞
x
x
x
−
−
1 α −
1 α −
α − e x dx
α x e
x − e x
dx
x − e x
dx
Γ
+
=
−
= −
=
( α
) 1
∞ 0
( α x d e
)
0
0
0
0
∫
∫
∫ α +
∫ α
hay
Γ
= Γ
( ) 1α +
) ( α α
Khi
có giá trị:
1α= và
)αΓ (
1 α= , hàm 2
1,
π
Γ
=
Γ
=
( ) 1
1 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Từ đó ta xác định được giá trị của hàm
đối với các α nguyên và bán
)αΓ (
nguyên như sau:
n
Γ
=
−
( ) n
(
)1 !
2
(
) 1 !!
n
π
Γ
+
=
1 2
n − 2n
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
trong đó n=1,2,3...
có thể tìm trong các bảng riêng.
Đối với các giá trị khác của α, hàm
)αΓ (
q
q
2
(
) 1 −
+∞
Tích phân có dạng
2
p
I
∫
( (1
) )
0
(
)
(
p q q Γ − − Γ + t − 2 1 2 ⎛ ⎜ ⎝ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ dt = = t + 1 2 p π π Γ ⎞ ⎟ ⎠ ) q p p q 0 > ≥ p q Z , ∈
Trang 71 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
,
với
) 1 !!
(2 3)!! π − p q p q 1 Γ − − = Γ − − + = 1 2 1 2 q p 2 − 2 p q 1 − − ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
,
( q 2 π − 2q
p
(
p
1)!
Γ
=
−
(
)
khi đó tích phân có dạng:
q
2
+∞
q Γ + = 1 2 ⎛ ⎜ ⎝ ⎞ ⎟ ⎠
π
(
q ) 1 (2
( 3)!! 2
) 1 !!
1, 2,3...
p q = ,
, với
p
2
I
∫
( (1
) )
π
0
)
(
t − q q 2 − − − 2 dt = = p p − 1 − t p 2 ( 1)! + − q p p q 0 > ≥ p q Z , ∈
Trang 72 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
Phụ lục 12: Lập trình fortran cho mức năng lượng của exciton hai
chiều
c Calculate Exciton2D excited energy
PROGRAM MAIN
integer i,m,k
double precision w,Hmatrix
* From the mininum of energy -> omega=Pi
w=0.0021
m=6
k=0
CALL MAINSUB(w,k,m)
END
* MAIN subroutine calculate approximated energy
SUBROUTINE MAINSUB(w,k,m)
INTEGER Z,i,j,s,L,m,k
DOUBLE PRECISION w,Hmatrix,E,C,H,tuso,mauso,temp,msum
PARAMETER (smax=100,kmax=101)
* Chu y thay kmax=smax+k
DIMENSION E(0:smax),C(0:kmax,0:smax),H(0:kmax,0:kmax)
Z=1
* Initialize matrix Hmatrix
DO i=0,smax+k
write(*,*) i
DO j=0,i
H(i,j)= Hmatrix(w,Z,m,i,j)
H(j,i)=H(i,j)
ENDDO
ENDDO
WRITE(*,*) 'Hmatrix done!'
* Initialize C coefficient matrix
DO i=0,smax
DO j=0,smax+k
C(j,i)=0.0
ENDDO
C(k,i)=1.0
ENDDO
WRITE(*,*) 'C matrix done!'
* Initialize E(s)
DO i=0,smax
E(i)=0.0
ENDDO
Trang 73 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
E(0)=H(k,k)
* Calculate E(s): Energy in s th approximation
OPEN(10,FILE='Energy.dat',STATUS='Unknown')
WRITE(10,*) 's=0','E=',E(0)
DO s=1,smax
* Calculate C(L,s)
DO L=0,s+k
IF (L.NE.k) THEN
tuso=H(L,k)
mauso=E(s-1)-H(L,L)
DO i=0,k+s
IF (i.NE.k.AND.i.NE.L) THEN
tuso=tuso+C(i,s-1)*H(L,i)
ENDIF
ENDDO
IF (mauso.EQ.(0.0)) STOP 'Error, division by zero'
C(L,s)=tuso/mauso
ENDIF
ENDDO
* Calculate E(s) from C(L,s)
msum=0.0
DO L=0,k+s
IF (L.NE.k) msum=msum+C(L,s)*H(L,k)
ENDDO
E(s)=H(0,0)+msum
WRITE(10,*) 's=',s,'E=',E(s)
ENDDO
RETURN
END
* function calculate Hmatrix
C Calculate elements of H matrix H(omega,Z,m,row,col)
FUNCTION Hmatrix(w,Z,m,row,col)
INTEGER Z,row,col,r,c,s,k,p,q,I,m1
DOUBLE PRECISION Hmatrix,w,H,msum,coeff1,coeff2
PARAMETER (pi=3.14159265358979323846)
IF (row<0.OR.col<0) STOP 'Error! Wrong matrix indexes!'
* Note: H(row,col)=H(col,row)
IF (row.LT.col) THEN
r=col
c=row
ELSE
r=row
c=col
Trang 74 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
ENDIF
s=r-c
k=c
m1=ABS(m)
IF (s.EQ.0) THEN
* Calculate Hkk
msum= 0.0
p=2*k+m1+1
DO i=0,k
msum=msum+coeff1(k,i,k+m1,i,p,2*i)
ENDDO
H=w/2.0*p-Z*SQRT(w*pi)*msum
ELSEIF (s.EQ.1) THEN
* Calculate Hk,k+1
msum= 0.0
p=2*k+m1+2
DO i=1,k+1
msum=msum
& +coeff2(k,k+1,k+1-i,m1)*coeff1(k,i-1,k+1,i,p,2*i-1)
ENDDO
H=(-1.0)*w/2.0*SQRT((k+1.0)*(k+m1+1.0))-Z*SQRT(w*pi)*msum
ELSE
* Calculate Hk,k+s,s>1
msum= 0.0
p=2*k+s+m1+1
DO i=s,k+s
msum=msum
& +coeff2(k,k+s,k+s-i,m1)*coeff1(k,i-s,k+s,i,p,2*i-s)
ENDDO
H=(-1.0)*Z*SQRT(w*pi)*msum
ENDIF
Hmatrix=H
RETURN
END
function calculate coefficient 1, 2
c function coeff1
FUNCTION coeff1(n1,k1,n2,k2,p,q)
INTEGER n1,k1,n2,k2,p,q
INTEGER i1,i2,i3,i4,i5,ii1,ii2,ii3,ii4,ii5
DOUBLE PRECISION coeff1,temp,kq,maxnum,minnum
maxnum=1.79769D308
minnum=3.00000D-308
kq=1.0
ii1=1
ii2=1
Trang 75 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
ii3=1
ii4=1
ii5=1
11
IF ((ii1.LE.k1.OR.ii2.LE.k2.OR.ii3.LE.(p-q-1).OR.ii4.LE.q)
& .OR.ii5.LE.(p-1)) THEN
DO i1=ii1,k1
temp=kq*(n1-i1+1.0)/DBLE(i1)
IF (temp.GT.maxnum.OR.temp.LT.minnum) EXIT
kq=temp
ENDDO
ii1=i1
DO i2=ii2,k2
temp=kq*(n2-i2+1.0)/DBLE(i2)
IF (temp.GT.maxnum.OR.temp.LT.minnum) EXIT
kq=temp
ENDDO
ii2=i2
DO i3=ii3,(p-q-1)
temp=kq*(2.0*i3-1.0)
IF (temp.GT.maxnum.OR.temp.LT.minnum) EXIT
kq=temp
ENDDO
ii3=i3
DO i4=ii4,q
temp=kq*(2.0*i4-1.0)
IF (temp.GT.maxnum.OR.temp.LT.minnum) EXIT
kq=temp
ENDDO
ii4=i4
DO i5=ii5,p-1
temp=kq/(2.0*i5)
IF (temp.GT.maxnum.OR.temp.LT.minnum) EXIT
kq=temp
ENDDO
ii5=i5
GOTO 11
ENDIF
IF (q.GT.0.AND.MOD(q,2).NE.0) kq=kq*(-1.0)
coeff1=kq
RETURN
END
c function coeff2
FUNCTION coeff2(k1,k2,k3,m)
Trang 76 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
INTEGER i,k1,k2,k3,m
DOUBLE PRECISION coeff2,temp
temp=1.0
DO i=1,m
temp=temp*SQRT(DBLE((k1+i)*(k2+i)))/DBLE(k3+i)
ENDDO
coeff2=temp
END
Trang 77 SVTH: Trương Mạnh Tuấn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Đỗ Ngọc Trầm 2010
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Hoàng Dũng (1999), Nhập môn cơ học lượng tử- Tập I, Nhà xuất bản
[1].
Giáo dục
Vũ Văn Hùng (2004), Cơ học lượng tử, Nhà xuất bản Giáo dục.
[2].
Lê Văn Hoàng (2004), Phương pháp đại số giải phương trình
[3].
Schrödinger cho nguyên tử Hydro trong từ trường với cường độ bất kỳ,
Đề tài Khoa học công nghệ cấp cơ sở CS.2004.23.59
Lê Văn Hoàng (2005), Phổ năng lượng trạng thái exciton của khí điện tử hai
[4].
chiều tạo ra do hệ nhiều lớp GaAs/GaAsAl trong từ trường đều, Đề tài
KHCN cấp bộ B2005.23.72.
Đặng Quang Khang (2006), Cơ học lượng tử, Nhà xuất bản Khoa Học Kĩ
[5].
Thuật.
Nguyễn Hữu Mình (2007), Bài tập cơ học lượng tử tâp II, Nhà xuất bản
[6].
Giáo dục.
Hoàng Đỗ Ngọc Trầm (2008), Phương pháp toán tử giải phương trình
[7].
Schodinger cho exciton hai chiều trong từ trường đều với cường độ bất
kỳ, Luận văn Thạc sĩ. Khoa Vật lý trường Đại học KHTN Tp. Hồ Chí
Minh
Tiếng Anh
Le Van Hoang, Hoang Do Ngoc Tram, Lu Thanh Trung (2005),
[8].
Analytical Solution of 2D Exciton in a Magnetic Field, Communications
in Physics, Supplement 2005, p.101-106
S. H. Patil (2008) The helium atom and isoelectronic ions in two
[9].
dimensions, Eur. J. Phys.29(2008)517–525.
Trang 78 SVTH: Trương Mạnh Tuấn