intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu việc sử dụng nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro. Tỷ giá đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

261
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu việc sử dụng nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro. Tỷ giá đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam tổng quan về nghiệp vụ phái sinh và vấn đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Thực trạng sử dụng nghiệp vụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam. Các giải pháp phát triển sủ dụng các nghiệp vụ phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu việc sử dụng nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro. Tỷ giá đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VIỆC SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thúy Hƣơng Lớp : Nhật 6 Khóa : 45 Giáo viên hướng dẫn : PGS,TS Đặng Thị Nhàn Hà Nội, tháng 5/2010
  2. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT USD Đồng Đôla Mỹ VND Tiền Đồng Việt Nam VN Việt Nam DN Doanh nghiệp XNK Xuất nhập khẩu NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng ISDA Hiệp hội các nhà kinh doanh phái sinh và hoán đổi quốc tế CBOT Chicago Board of Trade – Hội đồng mậu dịch Chicago CME Chicago mercantile exchange – Sở Thƣơng mại Chicago CBOE Thị trƣờng quyền chọn Chicago LIFFE Thị trƣờng hợp đồng tƣơng lai quốc tế London
  3. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN TRANG 1 BẢNG 1. BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ USD/VND TRONG NĂM 2008- 7 2009 2 BẢNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ QUYỀN CHỌN 57 3 BẢNG 3.BẢNG TỔNG HỢP PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ 59,60 GIÁ KÌ HẠN THEO QUY ĐỊNH CỦA NHNN (TỶ GIÁ KÌ HẠN TỐI ĐA=TỶ GIÁ GIAO NGAY TỐI ĐA+%BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG 4 Biểu đồ 1. Đồ thị thu lợi trong hợp đồng mua quyền chọn mua 22 (Long Call) 5 BIỂU ĐỒ 2. ĐỒ THỊ THU LỢI TRONG HỢP ĐỒNG BÁN 23 QUYỀN CHỌN MUA (SHORT CALL) 6 BIỂU ĐỒ 3. ĐỒ THỊ THU LỢI TRONG HỢP ĐỒNG MUA 24 QUYỀN CHỌN BÁN (LONG PUT) 7 Biểu đồ 4. Đồ thị thu lợi trong hợp đồng bán quyền chọn bán (Short 24 Put) 8 BIỂU ĐỒ 5. SƠ ĐỒ CƠ CHẾ MUA BÁN HỢP ĐỒNG TƢƠNG 48 LAI 9 BIỂU ĐỒ 6. GIÁ TRỊ NHẬN ĐƢỢC CỦA NGƢỜI MUA A 49 TRONG HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI 10 Biểu đồ 7. Giá trị nhận đƣợc của ngƣời bán B trong hợp đồng tƣơng 49 lai 11 BIỂU ĐỒ 8. ĐỒ THỊ THU LỢI TRONG HỢP ĐỒNG QUYỀN 56 CHỌN Ở 4 TRƢỜNG HỢP 12 BIỂU ĐỒ 9.TỶ TRỌNG CỦA GIAO DỊCH PHÁI SINH TIÊN TỆ 63
  4. SO VỚI CÁC GIAO DỊCH KHÁC TRÊN OTC(THÁNG 6/2007) 13 Biểu đồ 10. Các nguyên nhân ngăn trở việc sử dụng sản phẩm phái 72 sinh
  5. MỤC LỤC DANH MôC C¸C Tõ VIÕT T¾T ................................................................................. 0 DANH MôC C¸C B¶NG BIÓU .................................................................................... 0 LêI Më §ÇU .................................................................................................................. 1 Ch-¬ng I: Tæng quan vÒ nghiÖp vô ph¸i sinh vµ vÊn ®Ò phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ë c¸c Doanh nghiÖp XuÊt nhËp khÈu ................ 5 I. Rñi ro tû gi¸ vµ phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ë c¸c DN XNK ....................................... 5 1. Rñi ro tû gi¸ ........................................................................................................ 5 1.1. Kh¸i niÖm ....................................................................................................... 5 1.2. C¸c lo¹i rñi ro ................................................................................................. 6 1.2.1. Rñi ro tû gi¸ ®èi víi ho¹t ®éng xuÊt khÈu ............................................. 6 1.2.2. Rñi ro tû gi¸ víi ho¹t ®éng nhËp khÈu .................................................. 7 2. C¸c biÖn ph¸p th-êng dïng ®Ó phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ®èi víi DN XNK ........ 8 2.1. Tr¸nh rñi ro..................................................................................................... 8 2.2. Tù b¶o hiÓm .................................................................................................... 9 2.3. B¶o hiÓm rñi ro b»ng c«ng cô ph¸i sinh ....................................................... 10 II. NghiÖp vô ph¸i sinh lµ g×? ..................................................................................... 10 1. Kh¸i niÖm ......................................................................................................... 10 2. Nguån gèc vµ lÞch sö h×nh thµnh ...................................................................... 11 3. Chñ thÓ tham gia ............................................................................................... 13 4. Lîi Ých vµ vai trß cña c¸c c«ng cô tµi chÝnh ph¸i sinh ...................................... 14 4.1. Qu¶n trÞ rñi ro ............................................................................................... 14 4.2. Th«ng tin hiÖu qu¶ h×nh thµnh gi¸................................................................ 15 4.3. C¸c lîi Ých vÒ ho¹t ®éng vµ tÝnh hiÖu qu¶ .................................................... 15 5. C¸c c«ng cô ph¸i sinh chñ yÕu ......................................................................... 16 5.1. Hîp ®ång k× h¹n (Forwards) ........................................................................ 17 5.1.1. §Þnh nghÜa ........................................................................................... 17 5.1.2. §Æc ®iÓm ............................................................................................. 17
  6. 5.1.3. ý nghÜa cña hîp ®ång k× h¹n víi viÖc phßng ngõa rñi ro tû gi¸........ 18 5.2. Hîp ®ång t-¬ng lai (Futures) ....................................................................... 19 5.2.1. §Þnh nghÜa ........................................................................................... 19 5.2.2. §Æc ®iÓm ............................................................................................. 19 5.2.3. ý nghÜa cña hîp ®ång t-¬ng lai víi viÖc phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ..... 20 5.3. Hîp ®ång quyÒn chän (Options) .................................................................. 21 5.3.1. Kh¸i niÖm ............................................................................................ 21 5.3.2. §Æc ®iÓm ............................................................................................. 22 5.3.3. ý nghÜa cña hîp ®ång quyÒn chän víi viÖc phßng ngõa rñi ro tû gi¸........................ ............................................................................................. 26 5.4. Hîp ®ång ho¸n ®æi (Swaps) ......................................................................... 27 5.4.1. Kh¸i niÖm ............................................................................................ 27 5.4.2. §Æc ®iÓm ............................................................................................. 27 5.4.3. ýnghÜa cña hîp ®ång ho¸n ®æi víi viÖc phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ...... 28 5.5. Mét sè lo¹i c«ng cô ph¸i sinh kh¸c .............................................................. 28 Ch-¬ng II: thùc tr¹ng sö dông nghiÖp vô ph¸i sinh trong phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ë c¸c Doanh nghiÖp XuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam .................................................................................................................... 32 I. C¬ së ph¸p lý cho thÞ tr-êng ph¸i sinh cña ViÖt Nam........................................... 32 II. Thùc tr¹ng sö dông c¸c nghiÖp vô ph¸i sinh ®Ó phßng ngõa rñi ro tû gi¸ t¹i c¸c DN XNK ViÖt Nam ........................................................................................................ 34 1. Hîp ®ång k× h¹n ............................................................................................... 34 1.1. Sö dông hîp ®ång k× h¹n t¹i c¸c doanh nghiÖp XNK VN ............................ 34 1.2. C¸c vÊn ®Ò cÇn chó ý khi sö dông hîp ®ång k× h¹n ..................................... 38 1.2.1. C¸ch tÝnh tû gi¸ k× h¹n t¹i c¸c NHTM ViÖt Nam ................................ 38 1.2.2. H¹n chÕ cña hîp ®ång k× h¹n t¹i ViÖt Nam ........................................ 40 2. Hîp ®ång ho¸n ®æi ........................................................................................... 41 2.1. Sö dông hîp ®ång ho¸n ®æi t¹i c¸c doanh nghiÖp XNK VN ........................ 41 2.2. C¸c vÊn ®Ò cÇn chó ý khi sö dông hîp ®ång ho¸n ®æi ................................. 44 2.2.1. C¸c néi dung chÝnh cÇn tháa thuËn ..................................................... 44
  7. 2.2.2. ¦u ®iÓm vµ h¹n chÕ cña hîp ®ång ho¸n ®æi t¹i ViÖt Nam ................. 46 3. Hîp ®ång t-¬ng lai ........................................................................................... 48 3.1. Sö dông hîp ®ång t-¬ng lai t¹i c¸c doanh nghiÖp XNK VN ....................... 48 3.2. C¸c vÊn ®Ò cÇn chó ý khi sö dông hîp ®ång t-¬ng lai ................................. 50 3.2.1. C¬ chÕ mua b¸n hîp ®ång t-¬ng lai .................................................... 50 3.2.2. Gi¸ trÞ nhËn ®-îc cña hai bªn trong hîp ®ång t-¬ng lai ..................... 51 3.2.3. H¹n chÕ cña hîp ®ång t-¬ng lai t¹i ViÖt Nam .................................... 52 4. Hîp ®ång quyÒn chän ....................................................................................... 53 4.1. Sö dông hîp ®ång quyÒn chän t¹i c¸c doanh nghiÖp XNK VN ................... 53 4.2. C¸c vÊn ®Ò cÇn chó ý khi sö dông hîp ®ång quyÒn chän ............................. 58 4.2.1. Gi¸ cña quyÒn chän ............................................................................. 58 4.2.2. NhËn xÐt -u nh-îc ®iÓm cña hîp ®ång quyÒn chän ®èi víi hîp ®ång XNK..... ............................................................................................................. 60 III. §¸nh gi¸ thùc tr¹ng sö dông nghiÖp vô ph¸i sinh ë ViÖt Nam ............................. 60 1. C¸c kÕt qu¶ ®¹t ®-îc ............................................................................................. 60 2. C¸c vÊn ®Ò cßn tån t¹i ........................................................................................... 64 2.1. Khung chÝnh s¸ch vµ ph¸p lý vÉn cßn nhiÒu thiÕt sãt vµ h¹n chÕ ..................... 64 2.2. ThÞ tr-êng ph¸i sinh ®· h×nh thµnh nh-ng vÉn cßn nhá hÑp ............................. 65 3. Nguyªn nh©n ..................................................................................................... 68 3.1. ThiÕu nhu cÇu thùc sù tõ phÝa kh¸ch hµng ................................................... 69 3.2. Rµo c¶n tõ phÝa c¸c chÝnh s¸ch ph¸p lý........................................................ 71 3.3. ThiÕu kiÕn thøc vµ trang bÞ vÒ nghiÖp vô ph¸i sinh ...................................... 72 3.4. T©m lý ng¹i c¸i míi vµ sî tr¸ch nhiÖm ........................................................ 74 Ch-¬ng III: C¸c gi¶i ph¸p ph¸t triÓn viÖc sö dông c¸c nghiÖp vô ph¸i sinh nh»m phßng ngõa rñi ro tû gi¸ ®èi víi c¸c Doanh nghiÖp XuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam ............................................................... 76 I. C¬ së ®Ò xuÊt c¸c gi¶i ph¸p ................................................................................... 76 1. Chñ tr-¬ng cña §¶ng, Nhµ n-íc víi ph¸t triÓn XNK ....................................... 76 2. Dù ®o¸n xu h-íng ph¸t triÓn cña thÞ tr-êng ph¸i sinh ë ViÖt Nam .................. 78
  8. II. C¸c gi¶i ph¸p ®Ó ph¸t triÓn viÖc sö dông c¸c nghiÖp vô ph¸i sinh nh»m phßng ngõa rñi ro tû gi¸ cho c¸c DN XNK ViÖt Nam .............................................................. 79 1. Gi¶i ph¸p vÜ m« ................................................................................................. 79 1.1. Hoµn thiÖn khung ph¸p lý vÒ nghiÖp vô ph¸i sinh ....................................... 79 1.2. ChØ ®¹o thùc hiÖn trang bÞ m¸y mãc vµ ®¶m b¶o th«ng tin ®-îc cung cÊp ®Çy ®ñ .................................................................................................................... 83 1.3. Tuyªn truyÒn h-íng dÉn ®Ó phæ biÕn cho Doanh nghiÖp ............................. 84 2. Gi¶i ph¸p ®èi víi doanh nghiÖp XNK .............................................................. 85 2.1. Tr¸nh t©m lý e ng¹i g©y rµo c¶n cho viÖc ph¸t triÓn c¸i míi ........................ 85 2.2. N©ng cao nghiÖp vô vÒ tµi chÝnh ph¸i sinh ................................................... 86 2.3. T×m hiÓu thùc tÕ vÒ viÖc sö dông nghiÖp vô ph¸i sinh ................................. 87 2.4. Hoµn thiÖn c¬ së vËt chÊt, thiÕt bÞ vµ ®éi ngò nh©n viªn .............................. 87 III. KiÕn nghÞ ............................................................................................................... 88 1. Víi chÝnh phñ ................................................................................................... 88 2. Víi ng©n hµng nhµ n-íc ................................................................................... 89 3. Víi c¸c ng©n hµng th-¬ng m¹i ......................................................................... 90 KÕt luËn .................................................................................................................... 91 Danh môc tµi liÖu tham kh¶o ...................................................................... 94 PHô LôC 1.................................................................................................................... 96 PHô LôC 2.................................................................................................................. 104
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam tham gia vào thƣơng mại quốc tế với vị thế là một nƣớc phụ thuộc nhiều vào kinh doanh xuất nhập khẩu. Kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào việc xuất nhập khẩu tiến triển nhƣ thế nào. Khi mà nền sản xuất của chúng ta vẫn còn lạc hậu nhiều so với thế giới thì chúng ta không thể đi lên bằng cách dựa vào công nghiệp sản xuất. Mặc dù nguồn tài nguyên của nƣớc ta rất dồi dào và phong phú, nhƣng chúng ta vẫn là một nƣớc chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu thành phẩm. Vì vậy, vai trò của xuất nhập khẩu là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Xuất nhập khẩu đƣợc đẩy mạnh từ khi chúng ta gia nhập tổ chức kinh tế thế giới. Từ sau thời điểm gia nhập WTO, xuất nhập khẩu của chúng ta tăng mạnh cả về khối lƣợng, mặt hàng cũng nhƣ đối tác. Sự mở cửa giao lƣu với các nền kinh tế trên thế giới tạo cho nền xuất nhập khẩu Việt Nam nhiều cơ hội phát triển. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với nhiều thách thức cũng đƣợc đặt ra. Chúng ta có thêm nhiều đối tác, nhiều đơn hàng nên cũng có rất nhiều vấn đề mới nảy sinh. Trƣớc đây chúng ta chƣa có cơ hội để tiếp xúc, va chạm nhiều với các tình huống xảy ra trong thƣơng mại quốc tế, vì vậy, sẽ có nhiều điều còn mới mẻ, nhiều rủi ro đặt ra. Trong số các rủi ro mà các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu gặp phải thì rủi ro về tỷ giá là vấn đề thƣờng gặp và gây ra nhiều thiệt hại nhất nếu xảy ra. Khối lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu liên tục gia tăng, điều này đồng nghĩa với khối lƣợng ngoại tệ ra vào thị trƣờng tƣơng đối lớn, rủi ro tỷ giá cũng vì thế mà tăng lên. Đây là vấn đề vô cùng cấp thiết đối với các doanh nghiệp 1
  10. xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay. Họ phải có đƣợc một phƣơng tiện, một công cụ, một giải pháp có thể hạn chế đƣợc rủi ro cho mình. Nếu không. cơ hội lớn mở ra có thể lại trở thành mối nguy lớn. Trong những biện pháp mà doanh nghiệp sử dụng để đối phó với rủi ro tỷ giá, có thể kể đến các công cụ tài chính phái sinh. Đây là những công cụ tiền tệ đƣợc sinh ra bởi nhu cầu cấp bách này. Thực tế thị trƣờng tài chính thế giới những năm gần đây đã phát triển rất mạnh mảng thị trƣờng phái sinh cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Nhiều công cụ mới đƣợc tạo ra để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việt Nam trong quá trình hội nhập cũng phải nắm bắt đƣợc phƣơng pháp và xu thế phát triển chung của thị trƣờng thế giới. Có thể nói, thị trƣờng phái sinh Việt Nam xuất hiện trong khoảng gần chục năm trở lại đây đã bƣớc đầu có đƣợc những nền tảng nhất định. Tuy nhiên thị trƣờng vẫn còn rất nhỏ hẹp và chƣa thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp tham gia. Xu thế phát triển mạnh của xuất nhập khẩu đòi hỏi doanh nghiệp cần sớm tiếp cận với thị trƣờng phái sinh để có đƣợc một công cụ bảo hiểm hữu dụng bảo vệ họ khi tham gia vào thƣơng mại quốc tế. Trƣớc thực tiễn đó, ngƣời viết chọn đề tài tìm hiểu về: “ Nghiên cứu việc sử dụng nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu Việt Nam “. 2. Mục đích của đề tài Đề tài nghiên cứu thực trạng vấn đề sử dụng nghiệp vụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các DN XNK VN với mục đích tìm hiểu hiện nay thị trƣờng phái sinh Việt Nam đang diễn biến nhƣ thế nào và tìm ra biện pháp để đƣa thị trƣờng phát triển ngày càng sâu rộng hơn. Đứng trên giác độ nghiên cứu, nhìn nhận từ góc nhìn của DN XNK, ngƣời viết muốn tìm đƣợc 2
  11. đâu là nguyên nhân của tình trạng phát triển không mấy khả quan của các nghiệp vụ phái sinh, mặc dù trên thực tế, đó là những công cụ rất hữu ích cho các DN trong phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá. Hiểu đƣợc nguyên nhân để có thể đƣa ra những biện pháp, những kiến nghị với Nhà nƣớc, NHNN cũng nhƣ các NHTM giúp phát triển, đƣa thị trƣờng phái sinh đi lên mạnh mẽ đúng với vai trò quan trọng của nó. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những loại hợp đồng nghiệp vụ phái sinh cơ bản trên thị trƣờng tài chính thế giới nói chung và hiện đang đƣợc lƣu hành, sử dụng ở Việt Nam nói riêng. Đó là những công cụ phái sinh cơ bản, đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tƣơng lai và hợp đồng quyền chọn. Khóa luận nghiên cứu cách thức mà các DN sử dụng các loại công cụ phái sinh này để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho bản thân DN cũng nhƣ diễn biến, tình trạng của việc sử dụng các công cụ này trên thị trƣờng Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong những DN kinh doanh Xuất nhập khẩu Việt Nam có sử dụng các hợp đồng phái sinh để chống lại nguy cơ rủi ro tỷ giá. Đây là phạm vi mà các hợp đồng phái sinh bộc lộ rõ nét nhất bản chất cũng nhƣ tác dụng phòng ngừa rủi ro nhƣ một công cụ bảo hiểm cho khoản ngoại tệ cho các DN. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong thời gian tiến hành nghiên cứu và viết khóa luận, ngƣời viết sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sử dụng các kiến thức, tài liệu về cơ sở lý thuyết từ các cuốn sách nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc, 3
  12. từ nguồn kiến thức trên báo, internet; đồng thời kết hợp với tìm hiểu thực tế, lấy số liệu từ các DN XNK Việt Nam trong các ngành nghề kinh doanh nổi bật sử dụng nhiều các nghiệp vụ phái sinh và từ các NHTM lớn tham gia cung cấp các hợp đồng phái sinh này. Kết hợp cả kiến thức lý thuyết và soi sáng vào thực tiễn tình hình để có thể thấy đƣợc bản chất của vấn đề, từ đó tìm ra nguyên nhân và có thể đƣa ra các giải pháp. 5. Nội dung nghiên cứu Đề tài bao gồm ba phần: - Chƣơng I: Tổng quan về nghiệp vụ phái sinh và vấn đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu - Chƣơng II: Vấn đề sử dụng nghiệp vụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các DN Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chƣơng III: Các giải pháp phát triển việc sử dụng nghiệp vụ phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các DN Xuất nhập khẩu Việt Nam Bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót do trình độ nghiên cứu, em hi vọng nhận đƣợc sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy cô để có thể hoàn thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn! 4
  13. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ PHÁI SINH VÀ VẤN ĐỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ Ở CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU I. Rủi ro tỷ giá và phòng ngừa rủi ro tỷ giá ở các DN Xuất nhập khẩu 1. Rủi ro tỷ giá 1.1. Khái niệm Rủi ro, xét về mặt kinh tế – tài chính là một sự kiện khách quan, không lƣờng trƣớc đƣợc, và mang lại hậu quả về tài chính cho ngƣời gặp phải. Khi tham gia vào nền kinh tế với vai trò là một chủ thể hoạt động trên thị trƣờng, bất cứ cá nhân, doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với rủi ro. Rủi ro và lợi nhuận luôn luôn là hai mặt song hành của mọi hoạt động kinh tế – tài chính. Khi tham gia vào một hoạt động xuất nhập khẩu, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với nguy cơ rủi ro tỷ giá. Rủi ro tỷ giá (exchange rate risk) là rủi ro phát sinh do việc biến động tỷ giá làm ảnh hƣởng đến giá trị kì vọng trong tƣơng lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Nhƣng nhìn chung bất cứ một hoạt động nào mà đầu vào (inflows) phát sinh bằng một đồng tiền của một quốc gia, trong khi đầu ra (outflows) lại phát sinh một đồng tiền của quốc gia khác đều chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá. Ở đây chúng ta chỉ đi sâu tìm hiểu về rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Có thể nói rủi ro tỷ giá là loại rủi ro 5
  14. thƣờng gặp và đáng lo ngại nhất đối với một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu mạnh. Sự thay đổi tỷ giá của ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kì vọng của các khoản thu hoặc chi ngoại tệ trong tƣơng lai khiến cho hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu bị ảnh hƣởng đáng kể và nghiêm trọng. 1.2. Các loại rủi ro 1.2.1. Rủi ro tỷ giá đối với hoạt động xuất khẩu Chúng ta tìm hiểu vấn đề này qua một ví dụ. Giả sử ngày 20/10/2009 một công ty XNK của Pháp thƣơng lƣợng kí kết một hợp đồng xuất khẩu trị giá 300.000 USD. Hợp đồng sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 20/4/2010 tức là sáu tháng sau ngày kí kết hợp đồng. Ở thời điểm thƣơng lƣợng kí kết hợp đồng, tỷ giá USD/EURO là 0,6720 trong khi tỷ giá ở thời điểm thanh toán chƣa biết. Sự không chắc chắn về tỷ giá ở thời điểm thanh toán khiến cho hợp đồng xuất khẩu này chứa đựng rủi ro tỷ giá. Nếu nhƣ đến hạn thanh toán USD lên giá so với EURO thì công ty sẽ kiếm đƣợc lợi nhuận do lúc này có thể thu về nhiều EURO hơn so với thời điểm kí kết. Tuy nhiên, do mức tỷ giá này vào thời điểm đó cũng là tƣơng đối cao nên sẽ dễ có nguy cơ xảy ra trƣờng hợp USD sẽ mất giá. Khi đó doanh thu kì vọng bằng đồng EURO của hợp đồng xuất khẩu này sẽ giảm đi thậm chí có thể phát sinh lỗ nếu sự sụt giảm lớn. Giả sử tỷ giá giảm xuống là 0,6620 thì cứ mỗi USD xuất khẩu công ty mất đi 0,01 EURO. Khi đó tổng thiệt hại của công ty là 300.000 x 0,01 = 3000 EURO. Nếu tƣởng tƣợng hợp đồng xuất khẩu này có giá trị lớn hơn hay số lƣợng hợp đồng mà công ty kí kết trong giai đoạn này nhiều hơn thì thiệt hại sẽ vô cùng nghiêm trọng. 6
  15. 1.2.2. Rủi ro tỷ giá với hoạt động nhập khẩu Chúng ta xem xét trƣờng hợp này tƣơng tự nhƣ ví dụ trên nhƣng với giả sử đây là hợp đồng nhập khẩu. Khi đó tác động của tỷ giá sẽ ngƣợc chiều lại với hợp đồng xuất khẩu. Nghĩa là khi USD giảm giá thì công ty sẽ thu đƣợc lợi nhuận do phải trả ít EURO hơn để có đƣợc từng ấy sản phẩm. Tuy nhiên rủi ro xảy ra là khi USD tăng giá. Khi đó công ty sẽ phải bỏ ra một số lƣợng đồng EURO lớn hơn để có đủ USD nhập khẩu cùng một số lƣợng hàng nhƣ thế. Bảng 1. Biến động tỷ giá USD/VND trong năm 2008-2009 Nhìn vào biểu đồ trên chúng ta có thể thấy rằng, những năm trở lại đây tỷ giá USD so với đồng Việt Nam có xu hƣớng phát triển rất phức tạp, khó đoán trƣớc. Cùng với việc NHNN thực hiện chính sách nới lỏng hơn sự kiểm soát tỷ giá thì sự biến động này càng có nhiều diễn biến khó lƣờng. Tỷ giá có khi xuống thấp, có khi lại tăng cao khiến cho các nhà kinh doanh cần dùng đến ngoại tệ (mà chủ yếu là tiền USD) gặp phải nhiều tình huống khó khăn. 7
  16. Đó chính là sự ảnh hƣởng của rủi ro tỷ giá lên thƣơng mại quốc tế nói chung và kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. 2. Các biện pháp thƣờng dùng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với doanh nghiệp Xuất nhập khẩu Để hạn chế rủi ro tỷ giá khi thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp cần có các biện pháp để phòng ngừa. Nhƣ các loại rủi ro khác, khi đối mặt với nó, doanh nghiệp sẽ có ba sự lựa chọn. Thứ nhất, với những doanh nghiệp e ngại rủi ro, cách thức tiếp cận của họ chính là tránh rủi ro, tức là không tham gia vào những hợp đồng có khả năng xảy ra rủi ro tỷ giá. Thứ hai, doanh nghiệp có thể sắp xếp để tự bảo hiểm cho mình. Cuối cùng, với những ngƣời kinh doanh tham gia vào các hợp đồng xuất nhập khẩu lớn, họ cần có biện pháp tốt nhất để phòng tránh rủi ro tỷ giá, đó chính là mua bảo hiểm cho rủi ro của mình thông qua công cụ tài chính phái sinh. Chúng ta sẽ tiếp cận với ba cách phòng ngừa rủi ro mà doanh nghiệp có thể lựa chọn. 2.1. Tránh rủi ro Với những ngƣời kinh doanh ngại rủi ro, cách thức họ lựa chọn để chắc chắn không gây phƣơng hại đến lợi ích của mình chính là tránh rủi ro. Điều này có nghĩa là bất kì hợp đồng, hoạt động nào có khả năng phát sinh rủi ro họ đều không thực hiện. Nhƣ vậy, khả năng xảy ra rủi ro bằng không. Tuy nhiên, trên thực tế, phƣơng pháp này gần nhƣ không thể thực hiện đƣợc. Nhƣ chúng ta đã biết, rủi ro và lợi nhuận luôn là hai mặt song hành của hoạt động kinh tế – tài chính. Nếu nhƣ không có rủi ro thì lợi nhuận chắc chắn cũng sẽ khó lòng đạt đƣợc, mức độ rủi ro càng cao luôn đồng nghĩa với việc hiệu suất 8
  17. thu lợi của hoạt động kinh doanh đó càng lớn. Nếu nhƣ không chấp nhận rủi ro doanh nghiệp khó lòng kinh doanh thu lợi. Mặt khác, trên thực tế, hầu nhƣ không có những hoạt động kinh doanh mà khả năng xảy ra rủi ro bằng không. Nhƣ vậy, nếu nhƣ doanh nghiệp chọn lựa tránh rủi ro, thì khả năng họ không thể tiến hành kinh doanh cũng là rất lớn. Vì vậy, thực tiến, đây là cách thức mà các doanh nghiệp không lựa chọn. 2.2. Tự bảo hiểm Cách thứ hai để đối mặt với rủi ro cho doanh nghiệp, chính là tự bảo hiểm cho mình. Trong trƣờng hợp này, các doanh nghiệp sẽ tự xây dựng cho mình những quỹ dự trữ, dự phòng giảm giá, tăng giá cho các hoạt động của mình. Khi trích lập những quỹ dự phòng nhƣ vậy, khi xảy ra rủi ro, doanh nghiệp sẽ không gặp phải cú sốc lớn, vẫn có khả năng để bù đắp thiệt hại tài chính xảy ra, không làm ảnh hƣởng đến khả năng tiếp tục kinh doanh của mình. Xem xét đến đây, có thể thấy, đây là một phƣơng pháp rất hiệu quả để doanh nghiệp đối mặt với rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên chúng ta cần xét đến mặt trái của vấn đề. Với những doanh nghiệp tham gia vào các hợp đồng xuất nhập khẩu có giá trị lớn, việc trích lập quỹ dự trữ, dự phòng cần đến một số tiền rất lớn. Khi đó, để một số tiền lớn nằm một chỗ, đối với doanh nghiệp, vô hình dung đã trở thành một thiệt hại lớn. Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, việc để vốn đọng lại, không luân chuyển đƣợc vốn là một việc rất nghiêm trọng đối với doanh nghiệp. Điều này sẽ gây ra khó khăn cho doanh nghiệp khi muốn quay vòng vốn đầu tƣ vào các hoạt động khác. Nhƣ vậy, cách tiếp cận rủi ro này, cũng rất khó khăn cho doanh nghiệp. 9
  18. 2.3. Bảo hiểm rủi ro bằng công cụ phái sinh Nhƣ đã phân tích ở trên, có thể thấy, phƣơng pháp tốt nhất cho doanh nghiệp chính là phải mua bảo hiểm cho rủi ro tỷ giá. Có nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới giảm thiểu đƣợc rủi ro cho mình, mặt khác lại không phải mất một chi phí khá lớn mà còn có thể thu đƣợc lợi nhuận từ chính sự bảo hiểm của mình. Ở đây chúng ta cũng có một số cách bảo hiểm, nhƣ tham gia hợp đồng xuất nhập khẩu song hành, hay tham gia thị trƣờng tiền tệ, tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về việc bảo hiểm rủi ro bằng công cụ phái sinh. Khi đó, song song với việc thực hiện một hợp đồng xuất nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ đánh giá mức độ rủi ro của hợp đồng ấy, từ đó quyết định lựa chọn công cụ phái sinh nào, với số lƣợng, thời gian, đơn giá nhƣ thế nào để cân đối với hợp đồng gốc. Khi đó, nhờ có các công cụ phái sinh, khi xảy ra rủi ro, nó sẽ bù trừ khiến cho rủi ro đƣợc giảm thiểu, doanh nghiệp sẽ không bị thiệt hại nhiều về mặt tài chính. Ngoài ra, nếu diễn biến theo chiều hƣớng tốt, thì doanh nghiệp còn có thể kiếm lời bằng cách tham gia vào thị trƣờng tài chính phái sinh. Chẳng phải vì thế mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp còn tham gia vào thị trƣờng tài chính phái sinh không đơn thuần để mua bảo hiểm cho mình mà còn để đầu cơ kiếm lời. Sau đây, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về công cụ tài chính phái sinh, về khái niệm, đặc điểm, phân loại cũng nhƣ lợi ích của chúng. II. Nghiệp vụ phái sinh là gì? 1. Khái niệm Công cụ phái sinh (derivative securities) là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tƣơng lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài 10
  19. chính khác (gọi là tài sản cơ sở _underlying asset). Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán và thậm chí là chỉ số chứng khoán. Trong các thị trƣờng tài sản, việc mua bán hàng hóa đòi hỏi việc giao nhận phải đƣợc thực hiện ngay hoặc ít lâu sau đó. Việc thanh toán cũng thƣờng đƣợc thực hiện tức thời hoặc qua một số thỏa thuận tín dụng. Do đó thị trƣờng này thƣờng đƣợc gọi là thị trƣờng tiền mặt hay thị trƣờng giao ngay (spot market). Doanh số đƣợc thực hiện, khoản thanh toán đƣợc hoàn trả và hàng hóa đƣợc giao nhận. Trong một trƣờng hợp khác, hàng hóa hoặc chứng khoán vẫn đƣợc giao nhận vào một vài ngày sau đó, nhƣng có các thỏa thuận nhằm giúp ngƣời bán và ngƣời mua có đƣợc sự lựa chọn khác, điều này đƣợc thực hiện trong thị trƣờng phái sinh. Thị trƣờng phái sinh là thị trƣờng dành cho các công cụ tài chính phái sinh, những công cụ mang tính hợp đồng, mà thành quả của chúng đƣợc xác định trên một hoặc một số công cụ tài sản khác. Chúng ta xem các công cụ phái sinh nhƣ là các hợp đồng, và giống nhƣ các loại hợp đồng khác, chúng đƣợc thỏa thuận giữa hai bên, và mỗi bên sẽ thực hiện một nghĩa vụ cho bên kia. 2. Nguồn gốc và lịch sử hình thành Thị trƣờng phái sinh có thể nói đã ra đời khoảng 150 năm trƣớc đây ở Bắc Mỹ. Trƣớc đó, những ngƣời nông dân thƣờng rất vất vả với vấn đề tiêu thụ lƣơng thực và hoa màu mà họ sản xuất ra. Khi vào vụ mùa, hàng hóa thừa thãi, cung lớn hơn cầu thì việc tiêu thụ không hết sẽ khiến cho hàng hóa mất giá thậm chí bị hỏng. Ngƣợc lại, khi trái vụ, hàng hóa lại vô cùng khan hiếm và giá cả rất đắt đỏ. Vì vậy, vào khoảng giữa thế kỉ 19, ngƣời ta thành lập ra chợ ngũ cốc và một mô hình chợ khác để ngƣời nông dân tới đó mua bán 11
  20. hàng hóa giao ngay (spot trading) hoặc giao sau (forward delivery). Đó là tiền thân của hợp đồng tƣơng lai và hợp đồng kì hạn ngày nay. Trên thực tế, các hợp đồng đó đã giúp những ngƣời nông dân tránh đƣợc thua lỗ do mất mùa và không có lợi nhuận đồng thời cũng giúp bình ổn cung cầu hàng hóa và giá cả ngoài mùa vụ. Thị trƣờng hợp đồng kì hạn và tƣơng lai đã phát triển mạnh mẽ. và không còn giới hạn trong mặt hàng ngũ cốc và lƣơng thực mà còn ở ngoại tệ, chứng khoán và các tài sản tài chính khác. Hơn nữa còn ra đời thêm các loại hình công cụ phái sinh mới đa dạng, phức tạp hơn. Thị trƣờng phái sinh trở thành nơi gặp gỡ của các nông dân, các nhà nhập khẩu, xuất khẩu, các nhà sản xuất và cả các nhà đầu cơ. Nhờ có công nghệ hiện đại mà giá cả hàng hóa lúc nào cũng đƣợc công khai rộng rãi, vì vậy, một bác nông dân vùng Kansas vẫn có thể khớp lệnh bán với một khách mua ở tận EU. Xét về điều kiện để tạo lập nên thị trƣờng phái sinh, đó chính là có sự biến động trên thị trƣờng ngoại hối. Tỷ giá biến động theo một biên độ lớn và ngẫu nhiên, phản ánh quan hệ về cung cầu trên thị trƣờng là điều kiện tiên quyết cho việc sử dụng các công cụ phòng chống rủi ro. Trên thị trƣờng ngoại hối, bên cạnh việc phản ánh cung cầu về ngoại tệ, thị trƣờng còn ẩn chứa các yếu tố đầu cơ về chênh lệch giá ngoại tệ. Đây cũng là một yếu tố quan trọng trong việc làm cho tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng ngoại hối biến động một cách khó dự đoán. Chính vì sự không dự đoán đƣợc sự biến động của tỷ giá trên thị trƣờng ngoại hối mà các doanh nghiệp luôn có mong muốn bảo hiểm rủi ro để chống lại các tổn thất có thể xảy ra cho các dòng tiền ngoại tệ của mình. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2