Phân Tích K Thu t
Th c t r ng t t c các quy t đ nh kinh doanh trên các th tr ng đ u d a ế ế ườ
vàoch này hay cách khác nh m d đoán th tr ng. ng i tham gia ườ ườ
vào th tr ngm t ng i đ u c , m t ng i tránh r i ro, hay m t nhà ườ ườ ơ ườ
kinh doanh thì d đoán giá luôn là b c quan tr ng nh t trong quá trình ra ướ
quy t đ nh. Đ hoàn thành nhi m v này, hi n có hai ph ng pháp dế ươ
đoán đ i v i ng i tham gia th tr ng: Phân Tích C B n và Phân Tích K ườ ườ ơ
Thu t.
Phân Tích K Thu t là m t ph ng pháp d đoán s bi n đ ng c a giá và ươ ế
xu h ng th tr ng trong t ng lai thông qua vi c nghiên c u phân tíchướ ườ ươ
nh ng đ th giá c a th tr ng trong quá kh . ườ
Phân tích k thu t nghiên c u các tác đ ng, bi n đ ng c a chính b n thân ế
giá. Nhà phân tích k thu t cho r ng các dao đ ng không hoàn toàn đ c
l p mà các hành vi nh t đ nh v giáxu h ng g n li n v i các h ng đi ướ ướ
ti p theo c a giá.ế
Tr ng tâm c a tri t lý phân tích k thu t là ni m tin cho r ng t t c các y u ế ế
t nh h ng đ n giá th tr ng nh các thông tin n n t ng, s ki n chính ưở ế ườ ư
tr , thiên tai, chính sách, các y u t tâm lý… đ c nhanh chóng đ a vào ế ượ ư
các hành đ ng c a th tr ng. Nói m t cách khác, tác đ ng c a các y u t ườ ế
này s nhanh chóng bi u di n d i d ng bi n đ ng giá, ho c lên ho c ướ ế
xu ng.
· Phân tích k thu t quan tâm t i nh ng gì đã x y ra trên th tr ng h n là ườ ơ
nh ng gì nên x y ra. Đóc s chính y u đ d đoán t ng lai. ơ ế ươ
· Th tr ng t n t i nh ng m u, d ng đ th có tính l p l i. ườ
· Phân tích k thu t đ n gi nm t ph ng pháp d báo th tr ng d a ơ ươ ườ
vào nghiên c u quá kh , tâm lý, quy lu t xác su t. Nó t t nhiên không ph i
là không th th t b i nh ng nó là m t k thu t kinh doanh, đáng đ ta ư
nghiên c u. Nó th m t công c kh ng sinh l i nh ng nó ph i ư
đ c s d ng theo nguyên t c đã đ c tính toán, ch không ph i theoượ ượ
c m tính.
Đi m m nh Đi m y u ế
Đ c s d ng r ng rãiượ D ph thu c vào c m xúc cá nhân
Áp d ng cho nhi u chu kỳ th i gian T p chung vào nh ng kh năng
th x y ra ch không ph i s ch c
ch n
nhi u lo i công c đ p hânch M t s c k thu t phân tích hi n
đ i d a trên các pp toán h c và
th ng kê ph c t p
Phân bi t s đi u ch nh và đ o chi u?
Ph n l n chúng ta đ u ng c nhiên khi mà t i 1 th i đi m nào đó giá ch ng
khoán tr i s t m c chúng ta v n n m gi ch ng khoán đó v i m c đích
dài h n ho c th tr ng nh ng th i đi m thăng tr m. Đôi lúc chúng ta ườ
cũng đã trót bán đi nh ng c phi u 1 s v trí khi th y nó tăng lên đ c ế ượ
vài phiên, đi u này s gây ra nh ng b c d c cho chúng ta sau đó
th ng xuyên x y ra. Nh ng đi u đó th đ c lo i b n u chúng taườ ư ượ ế
nh n bi t đ c chínhc đâu s đi u ch nh ế ượ .
S đi u ch nh gì?
S đi u ch nh ch hi n t ng đ o chi u t m th i c a đ ng giá, ượ ườ
chi m 1 kho ng th i gian ng n trong 1 xu h ng gl n. Cái c t lõi đâyế ướ
là đ ng giá ch đ o chi u t m th i và không d u hi u thay đ i l n nàoườ
v xu h ng giá. ướ
d sau đây s đi u ch nh v xu h ng giá: ướ
B t ch p s đi u ch nh giá, xu h ng dài h n v n không b nh h ng, ướ ưở
đ ng gv n c ti p t c tăng.ườ ế
Nh ng đi u quan tr ng đ nh n ra s đi u ch nh
Đi u quan tr ng nh t là chúng ta ph i bi t phân bi t khi nào s đi u ế
ch nh, khi nào x y ra s đ o chi u. Có 1 vài đi m chính khác nhau c a 2
hi n t ng trên và đ c phân lo i theo b ng sau: ượ ượ
Nhân tĐi u ch nh Đ o chi u
Kh i l ng giao d ch ượ Thu l i, ch t l i c a nhà
đ u t nh l (nh ng ư
kho n kinh doanh nh ).
T ch c tài chínhn ra
(nh ng kho n kinh doanh
l n).
Dòng ch y ti n m t Mua khi lãi su t th ng ươ
m i đang có s s t gi m. Mua r t ít khi lãi su t
th ng m i bi n đ ng.ươ ế
M u đ th R t ít, ch 1 vài m u đ o
chi u c a đ th n n. ế Các m u đ o chi u c ơ
b n.
Khung th i gianĐ o chi u trong kho ng
th i gian ng n không
quá 2 tu n.
Đ o chi u trong th i gian
dài và không ít h n 2ơ
tu n.
Chính sách c b n (vĩơ
mô)
Không có thay đ i. thay đ i hay s
đ u c tích lu c b n. ơ ơ
Ph m vi ho t đ ng Th ng x y ra sau khi ườ
s tăng giá nhanh. x y ra m i lúc, trong
nh ng đi u ki n khác
vi c mua bán v n không
thay đ i.
Đ th n n Nh t ế Nh ng m u đ th n n ế
tính do d (ch a đ c ư ượ
xác đ nh ràng). Ví d
nh là các hình n n ư ế
ng trên hay bóng d iướ
dài ho c nh ng spinning
(xoay quanh 1 m c g
c đ nh)
Nh ng m u đ th n n ế
đ o chi u ràng. Ví d
nh Engulfing, Soldiers vàư
m t s m u đ n gi n ơ
khác.
T i sao ph i th a nh n s đi u ch nh giá là c n thi t? ế
M i khi đ ng giá có s đ o chi u thì ph n l n nhà đ u t ph n ng v i ườ ư
nh ng quy t đ nh r t c ng r n sau: ế
1. Gi ch t c phi u qua mùa gi m giá. Nh ng nhà đ u t này th ng có ế ư ườ
k t qu thua l l n n u nh ng đi u ch nh giá không th thoát kh i xuế ế
h ng giá gi m m nh.ướ
2. n và mua l i khi giá h i ph c. Nh ng nđ u t nàys quan tâm ư
r t l n đ n m c chênh l ch giá ng n h n. Nh ng nh ng nhà đ u t này ế ư ư
cũngth m t đi c h i n u giá h i ph c nhanh, quá rõ ràng. ơ ế
3. Th ng xuyên bán ra. Nh ng nhà đ u t này s m t đi c h i khi giáườ ư ơ
h i ph c tr l i.
Xác đ nh ph m vi
M t trong nh ng cách đ nh n bi t s đi u ch nh là chúng ta c n xác đ nh ế
các ph m vi c a đ ng giá, chúng ta có th nghiên c u 1 trong nh ng ườ
công c ph bi n sau: ế
- Fibonacci Retracements
- Pivot Points (nh ng m c h tr kháng c )
- Trendline (nh ng m c h tr và kháng c )
Fibonacci Retracements: là công c tuy t h o đ tính toán ho c nh n
bi t nh ng ph m vi giá s đi u ch nh. Trong ph n l n nh ng tr ng h p,ế ườ
s đi u ch nh s x y ra vùng 38.2% ho c 50%. N u đ ng giá v t qua ế ườ ượ
các m c này thì s hình thành s đ o chi u th t s .
Pivot Points: Nh ng m c c a Pivot Points cũng r t hay đ c s d ng đ ượ
nh n bi t nh ng ph m vi gs đi u ch nh. R t nhi u nhà đ u t s d ng ế ư
các m c h tr R1, R2, R3; n u đ ng giá phá v các m c này thì s hình ế ườ
thành d ng đ o chi u ch c ch n.
Trendline ng xu h ng)ườ ướ : N u đ ng xu h ng ch y u b b yế ườ ướ ế
v i kh i l ng giao d ch l n thì s đ o chi u r t d x y ra. S d ng k t ượ ế
h p đ th n n Nh t và đ ng xu h ng s cho tín hi u đ o chi u ch c ế ườ ướ
ch n h n. ơ
Nh ngn hi u sai l m và nh ng đi m ch t ế
Nh ng tiêu chu n c a s đi u ch nh và s đ o chi u có 1 chút khác bi t
đã đ c trình bày theo b ng phía trên. M t cách t t nh t đ b o v l iượ
nhu n là s d ng “d ng l ” (stop-loss). Sau đây là ph ng pháp đ t đi m ươ
d ng l :
1. Chúng ta có th c l ng vùng đi u ch nh b ng cách s d ng phân ướ ượ
tích k thu t và đ t đi m d ng l d i các m c này tuỳ theo s đ nh l ng. ướ ượ
2. Cũng có th đ t đi m d ng l d i các đ ng h tr xu h ng dài ướ ườ ướ
h n ho c đ ng trung bình đ ng (Moving Averange). ườ
T t nh t đ gi m thi u r i ro t chúng ta th thoát ra kh i th tr ng ườ
trong lúc đi u ch nh. Nh ng cũng th ch n cách thoát ra kh i th tr ng ư ườ
khi đúng lúc th tr ng đ o chi u th t s . ườ
K t lu nế
Cũng nh c nhà đ u t khác, chúng ta cũng c n phân bi t rõ gi a sư ư
đi u ch nh và đ o chi u. N u không n m rõ chúng ta s nhi u r i ro ế
cũng nh m t đi nhi u c h i khi đã thoát ra th tr ng quá s m. Khi v nư ơ ườ
n m gi các c ph n ch ng khoán chúng ta cũng ch hao mòn ti n lãi
c h i s trôi đi. K t h p phân tích k thu t đ phát hi n s m và đo l ngơ ế ườ
m c đ đi u ch nh hay đ o chi u, chúng có th giúp chúng ta gi m thi u
r i ro cũng nh 1 chi n l c kinh doanh t t h n. ư ế ượ ơ
N n Nh t c b nế ơ
Đ th n n s d ng r t hi u qu đ hình dung ra đ c s v n đ ng c a ế ư
đ ng giá. Có 2 d ng n n c b n:ườ ế ơ
* N n tăngế: khi giá đóng c a cao h n giá m c a (th ng đ c tô màu ơ ườ ượ