intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh kế học vi mô 2 - Chương 4: cấu trúc thị trường và quyết định về giá

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

184
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'kinh kế học vi mô 2 - chương 4: cấu trúc thị trường và quyết định về giá', kinh tế - quản lý, kinh tế học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh kế học vi mô 2 - Chương 4: cấu trúc thị trường và quyết định về giá

  1. 2/5/2009 Nội dung chương 4 Chương 4 Cấu trúc thị trường KINH TẾ HỌC VI Mú 2 „ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ‰ ‰ Thị hị trường ờ cạnh h tranh h hhoàn à hảo hả Thị trường độc quyền thuần túy (Microeconomics 2) QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ ‰ ‰ Thị trường cạnh tranh độc quyền Độc quyền nhóm 1 2 3 Nội dung chương 4 Cấu trúc thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo „ Cấu trúc thị trường „ Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường „ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (CTHH) có quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh những hữ đặ đặc ttrưng sau: „ Các quyết ế định vềề giá nghiệp hoạt động Số lượng các hãng trên thị trường rất lớn ‰ Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng ‰ ‰ Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất ‰ Phân biệt giá ‰ trên thị trường ‰ Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm ‰ Không có rào cản trong việc gia nhập hoặc rút lui ‰ Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản khỏi thị trường ‰ Đặt ặ ggiá cả hai pphần xuất cạnh tranh với nhau ‰ Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn có lãi. 4 5 6 1
  2. 2/5/2009 Đường cầu và doanh thu cận biên của Điều kiện tối ₫a hóa lợi nhuận Khả năng sinh lợi của hãng CTHH hãng CTHH „ Điều kiện P = MC trong ngắn hạn „ Đường cầu đối với hãng CTHH là một đường nằm ằ ngang tại mức giá thị trường ‰ Đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên MR 7 8 Khi P > ATCmin 9 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn trong ngắn hạn trong ngắn hạn Khi P = ATCmin 10 Khi AVCmin < P < ATCmin 11 Khi P ≤ AVCmin 12 2
  3. 2/5/2009 Đường cung của hãng trong ngắn hạn Đường cung của ngành trong ngắn hạn Tối ₫a hóa lợi nhuận trong dài hạn „ Là sự cộng theo chiều ngang đường cung của các hã trong hãng t ngành à h „ Đường cung của ngành thoải hơn so với đường cung của hãng 13 14 15 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Đường cung dài hạn của ngành Thị trường ₫ộc quyền thuần t…y B Điều kiện cân bằng dài hạn P = SMC = ATCmin = LMC = LACmin 16 17 18 3
  4. 2/5/2009 Các ₫ặc trưng Đường cầu của hãng ₫ộc quyền Doanh thu cận biên „ Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản „ Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị „ Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: l lượng của ủ thị ttrường ờ trường P = a – bQ „ Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền ‰ Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu „ Tổng doanh thu bằng không có hàng hóa thay thế gần gũi TR = P × Q = aQ – bQ2 „ Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi „ Doanh thu cận biên bằng: thị trường MR = a – 2bQ Q „ Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu 19 20 21 Doanh thu cận biên và ₫ộ co dãn Doanh thu cận biên và ₫ộ co dãn Đường cầu và ₫ường doanh thu cận ⎛ 1 ⎞ MR = P ⎜⎜ 1 + D ⎟⎟ biên của hãng ₫ộc quyền „ Theo công thức ⎝ EP ⎠ Δ TR Δ ( PQ ) MR = = ΔQ ΔQ PΔQ QΔP ⎛ Q ΔP ⎞ = + = P ⎜1 + ⎟ ΔQ ΔQ ⎝ P ΔQ ⎠ ⎛ 1 ⎞ ⇒ MR = P ⎜⎜ 1 + D ⎟⎟ ⎝ EP ⎠ 22 23 24 4
  5. 2/5/2009 Các nguyên nhân dẫn ₫ến ₫ộc quyền Tối ₫a hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối ₫a hóa lợi nhuận trong ngắn hạn „ Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng „ Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận th quy môô (độc theo (độ quyềnề tự t nhiên) hiê ) t trong ngắn ắ hhạn: „ Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình MR = SMC sản xuất „ Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền: „ Do bằng phát minh sáng chế ‰ Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC „ Do các quy định của Chính phủ … ‰ Hãng g có lợi ợ nhuậnậ kinh tế bằngg 0 khi P = ATC ‰ Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC ‰ Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC 25 26 Khi P > ATC 27 Tối ₫a hóa lợi nhuận trong dài hạn Tối ₫a hóa lợi nhuận trong dài hạn Quy tắc ₫ịnh giá của hãng ₫ộc quyền „ Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có „ Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất ất tại t i mức ứ sản ả lượng l màà tại t i đó đó: MR = LMC ‰ Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC MR = MC ‰ Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC „ Mà ta đã chứng minh ⎛ 1 ⎞ „ Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy MR = P ⎜⎜ 1 + D ⎟⎟ mô về mức tối ưu: ⎝ EP ⎠ Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp ⎛ 1 ⎞ MC ‰ ⇒ MC = P ⎜⎜ 1 + D ⎟⎟ ⇒ P = xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi ⎝ EP ⎠ 1+ 1 D EP nhuận 28 29 30 5
  6. 2/5/2009 Quy tắc ₫ịnh giá của hãng ₫ộc quyền Đo lường sức mạnh ₫ộc quyền Đo lường sức mạnh ₫ộc quyền „ Ta có: „ Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận „ Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm ⎛ P ⎞ P biên biê 1934) P − MC = P − ⎜⎜ P + D ⎟⎟ = − D > 0 P − MC ⎝ E P ⎠ EP „ Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn L= 0≤L≤1 hơn chi phí biên P „ Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình lớn hơn chi phí cận biên „ Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức „ Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên càng lớn 31 32 33 Đo lường sức mạnh ₫ộc quyền So sánh với cạnh tranh hoàn hảo So sánh với cạnh tranh hoàn hảo „ Ta có P − MC 1 Phúc lợi xã hội bị mất L= ⇒ L=− D P EP do độc quyền = Qc „ Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì DWL = ∫ ( P − MC )dQ hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại Q* ‰ Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại miền cầu kém co dãn ‰ Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co dãn 34 35 36 6
  7. 2/5/2009 Độc quyền bán không có ₫ường cung Tác ₫ộng của thuế Thị trường cạnh tranh ₫ộc quyền 37 38 39 Các ₫ặc trưng Tối ₫a hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối ₫a hóa lợi nhuận trong ngắn hạn „ Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị „ Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng t ờ trường cạnh h ttranhh độc độ quyền ề lựa l chọn h sảnả xuất ất tại t i mức ứ „ Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui sản lượng có khỏi thị trường MR = MC „ Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự „ Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh khác biệt độc quyền có đường cầu dốc xuống ‰ Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải ‰ Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên là thay thế hoàn hảo ‰ Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy 40 41 42 7
  8. 2/5/2009 Cân bằng tối ₫a hóa lợi nhuận trong Cân bằng tối ₫a hóa lợi nhuận trong Cạnh tranh ₫ộc quyền và hiệu quả dài hạn dài hạn kinh tế „ Khi có lợi ợ nhuận ậ kinh tế dương, g, sẽ thu hút thêm „ Với thịị trường g cạnh ạ tranh hoàn hảo: các hãng khác gia nhập thị trường ‰ Mức giá bằng chi phí cận biên ‰ Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi ‰ Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí ‰ Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái tối thiểu P = LACmin „ Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không: ‰ Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn 43 44 45 Cạnh tranh ₫ộc quyền và hiệu quả kinh tế „ Với thị trường cạnh tranh độc quyền: ‰ Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm) ‰ Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa „ Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất ấ ‰ Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất 46 47 48 8
  9. 2/5/2009 Các ₫ặc trưng Cân bằng trên thị trường ₫ộc quyền nhóm Độc quyền nh‚m „ Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc „ Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán t à bộ sản toàn ả lượng l của ủ thị ttrường ờ h quyết hay ết đị địnhh mức ứ sản ả lượng l của ủ một ột hãng hã phụ h „ Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh. đồng nhất „ Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng: „ Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường ‰ Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ „ Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn ‰ Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm ‰ Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng đều có tác động đến các hãng khác 49 50 51 Các mô hình ₫ộc quyền nhóm Mô hình Cournot Quyết ₫ịnh sản lượng của hãng „ Độc quyền nhóm không cấu kết: „ Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838 ‰ Môô hình hì h Cournot C „ Là mô hình vềề độc quyền ề nhóm trong đó: ‰ Mô hình Stackelberg ‰ Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều ‰ Mô hình Bertrand biết về đường cầu thị trường ‰ Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy ‰ Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết „ Hiện ệ tượng ợ g cấu kết và chỉ đạo ạ giá: g định này là đồng thời ‰ Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm ‰ Bản chất ấ của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra ‰ Cartel mức sản lượng của mình 52 53 54 9
  10. 2/5/2009 Đường phản ứng Cân bằng Cournot Cân bằng Cournot „ Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ „ Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo th ộ vào thuộc à lượng l sản ả phẩm hẩ màà hãng hã nghĩhĩ các á hãng hã đú mức đúng ứ sảnả lượng l của ủ cácá hãng hã đối thủ vàà xác á khác định sản xuất định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó „ Đường phản ứng: ‰ Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường ‰ Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa phản ứng hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà „ Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash: h hãng nghĩ h rằng ằ cácá hãng h khác khá đị định h sản ả xuất ấ ‰ Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu. 55 56 57 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa „ Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với „ Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản „ Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: hãng 1: xuất một loại sản phẩm đồng nhất. nhất ∂π 1 „ Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1 = a − bQ2 − 2bQ1 − c1 = 0 cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên ∂Q1 của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố a − bQ 2 − c1 ⇒ 2bQ1 = a − bQ 2 − c1 ⇒ Q1 = định. π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2 2b „ Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản Đường phản ứng của hãng 1 xuất ấ vàà hoạt h động độ độcđộ lậ lập. „ Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2 „ Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. a − bQ1 − c2 Q2 = 2b 58 59 60 10
  11. 2/5/2009 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Mô hình Stackelberg „ Sản lượng của mỗi hãng là: Q2 a − c1 „ Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng b thời a + c2 − 2c1 Q1 = a − bQ2 − c1 Q1* = 2b „ Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự 3b ‰ Một hãng ra quyết định sản lượng trước a + c1 − 2c2 a − c2 ‰ Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra Q2 = * 2b quyết định sản lượng của hãng mình 3b NE Q2* a − bQ1 − c2 Q2 = 2b Q1* a − c1 a − c2 Q1 2b b 61 62 63 Mô hình Stackelberg Mô hình Stackelberg Mô hình Stackelberg „ Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng „ Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: „ Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2: để sản xuất các sản pphẩm đồngg nhất. ∂π 2 Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là = a − bQ1 − 2bQ2 − c = 0 „ π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1 ∂Q2 hoàn hảo. „ Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là „ Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 Q2 = a − bQ1 − c xuất ra. 2b „ Các hãngg nàyy pphải đối mặt ặ với hàm cầu ngược g ợ sau: „ Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1 P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. ⎡ a − bQ1 − c ⎤ 2 aQ bQ 1 cQ „ Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c π 1 = aQ1 − bQ1 − bQ1 ⎢ 2 ⎥⎦ − cQ1 ⇒ π 1 = 1 − − 1 và chi phí cố định đều bằng không. ⎣ 2b 2 2 2 64 65 66 11
  12. 2/5/2009 Mô hình Stackelberg Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất „ Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1: „ Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng „ Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản ∂π 1 a 2bQ1 c = − − =0 cạnh h ttranhh nhau h vềề giá iá cảả xuất ấ mộtộ lloạii sản ả phẩm hẩ đồ đồng nhất. hấ ∂Q1 2 2 2 „ Có ba trường hợp: „ Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và „ Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đều không có chi phí cố định. ‰ Sản phẩm đồng nhất đối với hãng 1 „ Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra a−c ‰ Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời Q1 = quyết định đặt giá đồng thời * 2b ‰ Sản p phẩm khác biệt – một hãngg quyết q y định trước, Thay thếế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác „ Hàm cầu thị trường là P = a - bQ „ hãng kia theo sau định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2 a −c Q2* = 4b 67 68 69 Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời „ Khi các hãngg ggiả định ị rằng g ggiá của hãng g khác là cố „ Giả sử có mộtộ thịị trường g với hai hãng g cạnh ạ tranh đồngg „ Đường phản ứng của hãng 1 là: định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và a + bP2 + c đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường) P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: P1 = 2 „ Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều Q1 = a - P1 + bP2 „ Đường phản ứng của hãng 2 là: đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c Q2 = a - P2 + bP1 a + bP1 + c ‰ Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 với b ≥ 00. P2 = 2 „ Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c „ Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt nhau 70 71 72 12
  13. 2/5/2009 Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời „ Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá „ Làm tương tự đối như đối với mô hình cả. Mức giá i của hai h i hãng h tương ứng là l P1 và P2. Phương h Stackelberg trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0 „ Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c „ Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng 73 74 75 Mô hình ₫ường cầu gãy Hiện tượng cấu kết và chỉ ₫ạo giá „ Tự nghiên cứu CŸ quyết CŸc ết ₫ịnh ₫ị h vềề giŸ iŸ ™ Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng ™ Phâ biệt giá Phân iá ™ Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm ™ Đặt giá cả hai phần 76 77 78 13
  14. 2/5/2009 Chiếm ₫oạt thặng dư người tiêu dùng Phân biệt giá Phân biệt giá „ Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách „ Yêu cầu đối với việc phân biệt giá: g khác nhau đối với cùngg một hàng ộ loại ạ hàngg hóa ‰ Đường ờ cầuầ của ủ hhãng phải hải là đđường ờ dốdốc xuống ố (h(hãng „ Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu có sức mạnh độc quyền) dùng và chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho ‰ Hãng phải có khả năng xác định được những khách hãng có sức mạnh độc quyền hàng sẵn lòng trả cao hơn ‰ Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua đ được mức ứ giá iá thấp thấ bá bán lại l i cho h những hữ khá khách h hàng hà mua với mức giá cao 79 80 81 Phân biệt giá Phân biệt giá cấp 1 Phân biệt giá cấp 1 „ Có ba hình thức: „ Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao ‰ Phân hâ biệt biệ giá iá cấp ấ 1 (phân ( hâ biệt biệ giá iá hoàn h à hảo) hả ) nhất hấ màà họ h sẵn ẵ sàng à trảả cho h các á đđơn vịị hà hàng hó hóa ‰ Phân biệt giá cấp 2 „ Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà ‰ Phân biệt giá cấp 3 mỗi khách hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa. „ Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và hãng quyết định sản lượng tại MR = P = MC 82 83 84 14
  15. 2/5/2009 Phân biệt giá cấp 1 Phân biệt giá cấp 1 Phân biệt giá cấp 2 „ Trên thực tế, phân biệt giá cấp 1 gần như không „ Đôi khi có thể đặt giá cho các đối tượng khách „ Hãng độc quyền đặt giá căn cứ vào số lượng hàng b giờ bao iờ thực th hiện hiệ được: đ hà khác hàng khá nhau h dựa d trên t ê sự dự d đoán đ á vềề mức ứ giá iá hó hay hóa h dịch dị h vụ được đ tiêu tiê dùng dù ‰ Khi có nhiều khách hàng, là không hiện thực khi đặt cao nhất mà khách hàng sẵn sàng trả. ‰ Là cách thức đặt các mức giá khác nhau cho các số giá khác nhau cho mỗi một khách hàng ‰ Ví dụ: bác sĩ , luật sư, kế toán, kiến trúc sư… lượng khác nhau của cùng một loại hàng hóa hay ‰ Hãng thường không thể biết chính xác mức giá cao dịch vụ nhất mà khách hàng sẵn sàng trả để mua hàng hóa hay dịch vụ. vụ „ Nếu hỏi khách hàng sẽ nhận được câu trả lời không trung thực 85 86 87 Phân biệt giá cấp 2 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá cấp 3 „ Việc phân chia khách hàng thành những nhóm „ Xác định mức giá tối ưu và phân chia lượng bán khá nhau khác h vớiới những hữ đđường ờ cầuầ riêng iê biệt vàà đị định h cho h mỗi ỗi nhóm hó khách khá h hàng: hà giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này ‰ Tổng sản lượng bán ra phải được phân chia cho mỗi „ Phương pháp phân biệt giá này được áp dụng khá nhóm khách hàng sao cho doanh thu cận biên của phổ biến: mỗi nhóm phải như nhau ‰ Vé máy bay được phân chia thành 2 nhóm: hành ‰ Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn khách thông thường và nhóm hành khách kinh doanh sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên = chi phí cận biên ‰ Giá vé xem phim: 88 89 90 15
  16. 2/5/2009 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá cấp 3 Điều kiện để hãng tối đa hóa trên thị trường 1 là „ Xác định mức giá tương đối „ Giả sử một hãng chia khách hàng thành hai nhóm. „ Δπ Δ( P1Q1 ) ΔC ‰ Ta có Hã đặt giá Hãng iá cho h khách khá h hàng hà trong t nhóm hó 1 là P1 = − =0 MR = P (1 + 1 E d ) và khách hàng trong nhóm 2 là P2. ΔQ1 ΔQ1 ΔQ1 ⇒ MR1 = P1 (1 + 1 E1 ) = MR2 = P2 (1 + 1 E 2 ) „ Tổng chi phí của hãng là C(QT) với QT = Q1 + Q2 ⇒ MR1 = MC ‰ Vậy „ Hàm lợi nhuận của hãng là „ Tương tự ta có: MR2 = MC P1 (1 + 1 E 2 ) = Vậy MR = MR = MC 1 2 P2 (1 + 1 E 1 ) „ Giá được đặt cao hơn đối với những khách hàng có cầu kém co dãn hơn và ngược lại 91 92 93 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá theo thời ₫iểm Phân biệt giá theo thời ₫iểm „ Được sử dụng tương đối rộng rãi và có liên quan đế phân đến hâ biệt giá iá cấp ấ 3 „ Là việc chia những người tiêu dùng có các hàm cầu khác nhau thành những nhóm khác nhau bằng cách đặt các mức giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này theo thời gian. „ Ví dụ: việc phát hành sách lần đầu, giá vé đối với những bộ phim trình chiếu lần đầu, giá bán với những chiếc điện thoại mới ra lần đầu… 94 95 96 16
  17. 2/5/2009 Định giá lúc cao ₫iểm Định giá lúc cao ₫iểm Đặt giá cả hai phần „ Là một dạng khác của phân biệt giá theo thời kỳ „ Liên quan đến phân biệt giá và là hình thức khác „ Cầu ầ vềề một sốố loại hàng hóa hay dịch vụ tăng một để chiếm hiế đoạt đ t thặng thặ ddư ngườiời tiêu tiê dùng dù cách đáng kể trong những khoảng thời gian nhất „ Là hình thức đặt giá trong đó khách hàng phải trả định trong ngày hoặc trong năm một phần phí gia nhập tiêu dùng (để được quyền „ Đặt mức giá cao P1 trong thời kỳ cao điểm sẽ mua sản phẩm) và sau đó phải trả thêm phí cho mang lại lợi ích lớn hơn cho hãng so với việc chỉ mỗi đơn vị sản phẩm mà họ tiêu dùng đặt một mức giá trong suốt thời kỳ „ Ví dụ: Thuê bao truyền hình cáp, điện thoại cố ‰ Điều này cũng hiệu quả hơn do chi phí cận biên cũng định, máy in, dao cạo râu… tăng lên trong thời kỳ cao điểm do hạn chế công suất 97 98 99 Đặt giá cả hai phần 100 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0