BÌA CHÍNH S GIÁO D C VÀ ĐÀO T O THANH HOÁ
TR NG THPT M NG LÁTƯỜ ƯỜ
SÁNG KI N KINH NGHI M
M T S KINH NGHI M H NG D N H C SINH QUAN SÁT, ƯỚ
TÌM HI U TÍNH CH T VÀ M I LIÊN H GI A CÁC BI U
TH C CÓ TRONG PH NG TRÌNH, B T PH NG TRÌNH ƯƠ ƯƠ
VÔ T Đ ĐNH H NG CÁCH GI I ƯỚ
Ng i th c hi n: Nguy n Nam S nườ ơ
Ch c v : TTCM
SKKN thu c lĩnh m c (môn): Toán
M C L C
STT N I DUNGTRANG
1 M C L C 1
2
PH N 1. M ĐU
2
1. Lí do ch n đ tài
2. M c đích nghiên c u
3. Đi t ng nghiên c u ượ
4. Ph ng pháp nghiên c uươ
3
PH N 2. N I DUNG SÁNG KI N KINH NGHI M
31. C s lý lu n c a sáng ki n kinh nghi mơ ế
2. Th c tr ng tr c khi áp d ng sáng ki n ướ ế
3.Các gi i pháp đ gi i quy t v n đ ế 4
4. Hi u qu c a sáng ki n kinh nghi m ế 8
4
PH N 3. K T LU N, KI N NGH 9
1. K t lu nế 10
2. Ki n nghế
5 TÀI LI U THAM KH O 11
2
PH N 1. M ĐU
1. Lí do ch n đ tài
Tr ng THPT M ng Lát đc thành l p tháng 7 năm 1999. Tr i quaườ ườ ượ
nhi u đi thay v đi ngũ cán b giáo viên và nhi u th h h c sinh, tr ng ế ườ
cũng đã đt đc m t s thành tích đáng k , dù còn khiêm t n nh ng cũng đã ượ ư
ph n ánh s c g ng c a th y và trò nhà tr ng. Hi n t i do kho ng cách v đa ườ
lý nên v n g p không ít khó khăn nh h ng đn công tác gi ng d y và h c t p ư ế
c a giáo viên và h c sinh. Đc bi t là ngu n tài li u tham kh o trong th vi n ư
còn ít, kh năng t tìm tòi h c h i c a h c sinh còn r t h n ch . Bên c nh đó xã ế
h i đang đt ra nh ng yêu c u r t c p thi t trong vi c t o ra ngu n nhân l c có ế
ch t l ng. B Giáo d c và các c p các ngành liên quan cũng đ ra nhi u m c ư
tiêu v ch t l ng h c sinh trong th i k m i. Chính vì v y, yêu c u đi v i đi ượ
ngũ giáo viên là tìm ra các ph ng pháp giúp h c sinh t h c, t tháo g khóươ
khăn. Toán h c là môn h c r t quan tr ng, r t khó ngay đi v i c nh ng giáo
viên n u không t nghiên c u đ nâng cao trình đ. V i h c sinh tr ng THPTế ườ
M ng Lát, đa ph n các em là ng i dân t c thi u s , đc nhà n c h tr tườ ườ ượ ướ
h c phí cho đn ch đ ăn . Đi u này vô hình chung khi n các em l i, không ế ế ế
t v n lên v t qua nh ng suy nghĩ “c h ”, “l c h u”, “t ti”,...đ ph n đu ươ ượ
trong h c t p. V y làm cách nào đ có th khi n cho các em thay đi thái đ ế
“ng i h c”, “ng i ph n đu”, “chây l i” trong h c t p là câu h i làm b n thân ườ
tôi cũng nh các đng nghi p khác r t băn khoăn. Trong quá trình ôn t p mônư
toán, cùng v i ch đ b t đng th c, ph ng trình và b t ph ng trình vô t là ươ ươ
m t trong nh ng n i dung mà h c sinh ng i h c nh t. Đây là m t n i dung
không h d dàng ngay đi v i c giáo viên, do đó ng i d y và ng i h c ườ ườ
th ng hay “b qua” m t cách r t đáng ti c, m c dù n i dung này chi m t iườ ế ế
10% t ng s đi m c a c bài thi. Tr i qua th c ti n công tác, gi ng d y và đ
giúp h c sinh đt đi m cao h n tôi m nh d n đ xu t và nghiên c u đ tài ơ
M t s kinh nghi m h ng d n h c sinh quan sát, tìm hi u tính ch t và ướ
m i liên h gi a các bi u th c có trong ph ng trình, b t ph ng trình vô ươ ươ
t đ đnh h ng cách gi i ướ ”.
2. M c đích nghiên c u
3
Đ tài giúp cho h c sinh rèn luy n đc cho mình s kiên trì, t duy logic ượ ư
và trên h t là b t “căng th ng”, “s s t”, “thi u t tin” khi làm toán, đc bi t làế ế
khi g p bài toán ph ng trình, b t ph ng trình vô t . ươ ươ
3. Đi t ng nghiên c u ượ
Đ tài nghiên c u s d ng các phép bi n đi t ng đng trong vi c kh ế ươ ươ
căn th c và m t s phép bi n đi th ng g p, t đó h ng d n h c sinh quan ế ườ ướ
sát, tìm hi u tính ch t và m i liên h gi a các bi u th c có trong ph ng trình và ươ
b t ph ng trình vô t đ đnh h ng cách gi i. ươ ướ
4. Ph ng pháp nghiên c uươ
Ph ng pháp ch y u s d ng trong đ tài là nghiên c u xây d ng trên cươ ế ơ
s lý thuy t và m t s d ng ph ng trình c b n, k t h p v i nh ng bài toán c ế ươ ơ ế
th th ng g p trong các đ thi. T đó t o cho h c sinh cách nhìn “thoáng h n” ườ ơ
khi g p bài toán ph ng trình và b t ph ng trình vô t . Ngoài ra đ ki m đnh ươ ươ
tính hi u qu , đ tài còn s d ng ph ng pháp th ng kê, phân tích các d li u. ươ
PH N 2. N I DUNG SÁNG KI N KINH NGHI M
1. C s lý lu n c a sáng ki n kinh nghi mơ ế
Trong ph m vi ch ng trình ph thông hi n hành, ng i ta th ng s ươ ườ ườ
d ng các phép bi n đi t ng đng đ kh các căn th c có m t trong ph ng ế ươ ươ ươ
trình và b t ph ng trình vô t , ch ng h n nh : ươ ư
0)()()( xgxgxf
và
2
)()( xgxf
(1)
)()( xgxf
ho c (
0)( xg
và
0)( xf
) ho c (
0)( xg
và
2
)()( xgxf
)(2)
)()( xgxf
ho c (
0)( xg
và
0)( xf
) ho c (
0)( xg
và
2
)()( xgxf
)(3)
0)()()( xgxgxf
và
2
)()(0 xgxf
(4)
0)()()( xgxgxf
và
2
)()(0 xgxf
(5)
Ngoài ra trong quá trình gi i th ng hay s d ng các h ng đng th c và ườ
các phép bi n đi sau:ế
22
))(( bababa
(6)
(7)
))((
2233
babababa
(8)
uvvu 1
0)1)(1( vu
(9)
vuabbvau
0))(( avbu
(10)
0
2
b
v
u
c
v
u
auvcbvau
v i đi u ki n
0
v
(11)
4
Đi v i các ph ng trình, b t ph ng trình có d ng không đn gi n nên ươ ươ ơ
quan sát, tìm hi u v m i quan h gi a các bi u th c có m t trong ph ng trình, ươ
b t ph ng trình đ xác đnh h ng gi i các ph ng trình, b t ph ng trình đó. ươ ướ ươ ươ
2. Th c tr ng tr c khi áp d ng sáng ki n ướ ế
Ph ng trình và b t ph ng trình vô t g p trong các đ thi môn toán v nươ ươ
là m t trong nh ng n i dung “khó x i” v i r t nhi u h c sinh. Đc h c, đc ơ ượ ượ
ôn t p là th nh ng c vào phòng thi các em l i th y “cóng”, th y “nh m i”, ế ư ư
nh “ch a t ng” bi t,...B i, các bài toán v ph ng trình và b t ph ng trình vôư ư ế ươ ươ
t không bài nào gi ng bài nào cũng ch ng thu c m t d ng nh t đnh nào, m i
bài m i v . Do đó các em đ m t đi m m t cách r t “d dàng”, “không h nu i
ti c”. Đi v i h c sinh tr ng THPT M ng Lát, th ng th n mà nói t duy c aế ườ ườ ư
các em y u h n h n so v i các b n cùng trang l a các huy n mi n xuôi. Đâyế ơ
là lý do d n đn vi c đc và làm bài ph ng trình và b t ph ng trình vô t ế ươ ươ
trong các đ thi là quá “xa x ”. Năm h c 2015 2016, đc phân công gi ng d y ượ
2 l p 12A và 11A thông qua vi c h i t t c các em cùng m t câu h i: “Các em
nh n xét th nào v bài toán ph ng trình và b t ph ng trình vô t có trong các ế ươ ươ
đ thi”, tôi nh n đc các câu tr l i nh sau: ượ ư
S HS
đcượ
h i
Câu tr l i
Không bi tế
trong đ thi có
d ng này
B qua vì bi t ế
ch c ch n là không
làm đcượ
Có quan tâm
nh ng khó quáư
không làm đcượ
Ý ki nế
khác
12A
(32HS) 5 23 3 1
11A
(22HS) 7 12 3 0
T ng:
54 HS 12 35 6 1
Hoàn toàn không b t ng khi nh n đc k t qu này nh ng th t s r t ượ ế ư
bu n và r t ti c cho các em. Vì, có th các em không đt đc đi m t i đa trong ế ượ
câu h i này song các em có th đt đc ít nh t 0,25 đi m n u bi t phân tích đ ư ế ế
bài đ đnh h ng đc cách gi i. ướ ượ
K t qu trên cũng đã ph n ánh đúng th c t ph ng trình và b t ph ngế ế ươ ươ
trình vô t là ph n “ng i d y” và “s h c” đi v i giáo viên và h c sinh. Đi u
này d n đn tình tr ng h c sinh th ng b qua không làm bài toán này trong các ế ườ
đ thi, đây là đi u h t s c đáng ti c. B i đ có k t qu thi t t nh t đòi h i h c ế ế ế
sinh ph i bi t “ch t chiu” t ng đi m s m t. V y chúng ta nên l a ch n cách ế
5