intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh nghiệm nuôi tôm càng xanh

Chia sẻ: Phan Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

107
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1961 – Ling lần đầu tiên phát hiện ấu trùng TCX cần nước lợ để phát triển – Thành công cơ bản đầu tiên 1962 – Ương nuôi ấu trùng và bắt đầu nuôi thịt ở Malaysia 1965 – Fujimura chuyển tôm mẹ từ Malaysia sang Hawaii để sản xuất giống đại trà thành công – Thành công quan trọng khác 1970s - Nghề nuôi phát triển đại trà ở Hawaii và nhiều quốc gia châu Á. 1960-1990: Tôm bố mẹ được di nhập từ ĐNÁ và Hawaii đến nhiều nơi ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu. 1976 –...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh nghiệm nuôi tôm càng xanh

  1. 1. Lịch sử phát triển nuôi tôm càng xanh Chương 4b: 1961 – Ling lần đầu tiên phát hiện ấu trùng TCX cần nước lợ để phát triển – Thành công cơ bản đầu tiên 1962 – Ương nuôi ấu trùng và bắt đầu nuôi thịt ở Malaysia KỸ THUẬT 1965 – Fujimura chuyển tôm mẹ từ Malaysia sang Hawaii để sản xuất giống đại trà thành công – Thành công quan NUÔI TÔM CÀNG XANH trọng khác (Macrobracium rosenbergii) 1970s - Nghề nuôi phát triển đại trà ở Hawaii và nhiều quốc gia châu Á. 1960-1990: Tôm bố mẹ được di nhập từ ĐNÁ và Hawaii đến nhiều nơi ở Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Âu. 1976 – Dự án “Mở rộng nuôi tôm càng xanh” do UNDP tài trợ tại Thái Lan - Mốc quan trọng thứ 3 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh 2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  2. 2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh 2. Tình hình phát triển nuôi tôm càng xanh Việt Nam Các mô hình nuôi: Nuôi đơn tôm, quảng canh: 1-4 con/m2, 500 những năm 1980 kg/ha/vụ SXG tôm phát triển nhanh từ Nuôi đơn tôm, thâm canh trong ao: 20 1999-đến nay con/m2, >5000 kg/ha/vụ) Hiện có khoảng ~90 trại Nuôi hỗn hợp:
  3. 4) Các mô hình nuôi tôm ruộng 4) Các mô hình nuôi tôm ruộng Tôm – lúa xen canh Tôm – lúa luân canh Tôm-lúa luân canh Mô hình Tôm – lúa xen canh Tôm – lúa luân Tôm-lúa luân (2 lúa, 1 tôm) (2 lúa, 1 tôm) (1 lúa, 1 tôm) (2 lúa, 1 tôm) canh canh Tận dụng nước, thức ăn tự Tận dụng nước, thức Hạn chế rủi ro do lúa (2 lúa, 1 tôm) (1 lúa, 1 tôm) nhiên, giá thể ở ruộng để nuôi ăn tự nhiên mùa lũ để hè thu bắp bênh Ưu điểm tôm; nuôi tôm Tăng cường thâm Mục đích Tận dụng diện tích Tận dụng mặt nước Tăng cường nuôi Đầu tư nuôi tôm thấp Đầu tư cao về vốn và canh hóa trong nuôi trồng lúa để kết hợp ruộng mùa lũ, không tôm trên ruộng do kỹ thuật nên năng suất tôm Tăng thu nhập so với chỉ có nuôi tôm, tăng thu trồng lúa để nuôi vụ hè thu bắp và thu nhập cao lúa Năng suất và thu nhập nhập tôm, tăng thu nhập bênh và mùa lũ cao không trồng lùa Nhược Mật độ nuôi thấp do mức Thời gian nuôi tôm Cần kỹ thuật cao, điểm nước thấp ngắn, phải nuôi tôm Thời gian nuôi dài giống lớn, chi phí giống Quản lý nước, phun thuốc, Nơi ứng Nơi có nguồn nước Nơi có lũ muộn ở vụ Nơi có lúa hè thu Vốn cao cao thu hoạch…khó khăn dụng cấp thuận cho vụ hè thu đông bắp bênh, lũ sớm Khi lũ về sớm bất Tôm nhanh mang trứng thu và có lũ muộn ở vụ thu đông, thường, d6ẽ rủi ro cho Dễ bệnh đónh rong vào mùa thu đông lúa vụ hè thu. Kích cỡ nhỏ, năng suất thấp www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 2. Sinh học TCX a) Đặc điểm đời sống của tôm a) Đặc điểm đời sống của tôm Tôm còi Tôm càng lửa nhạt Tôm càng lửa đậm Tôm càng lửa chuyển tiếp Tôm càng xanh nhạt Tôm càng xanh Tôm càng xanh già www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  4. a) Đặc điểm đời sống của tôm a) Đặc điểm đời sống của tôm Tôm lớn: sống và lớn lên ở vùng nước Phân bố ở vùng Ấn Độ - ngọt, lợ nhạt (0-25%o), sông, ruộng. Sống đáy, ăn tạp. Thái Bình Dương Vùng nước ngọt đến lợ Tôm đẻ trong nước ngọt hay cửa sông. Tôm mang trứng 19-20 ngày sẽ nở (25%o) thành ấu trùng Được di nhập nuôi nhiều nơi trên thế giới Ấu trùng có 11 giai đoạn, sống trong nước lợ (10-12%o). Ăn động vật nhỏ trôi Ở nước ta, tôm được di nổi trong nước. 17-25 ngày sẽ chuyển nhập từ Nam ra Bắc thành tôm bột. Tôm bột có hình dạng và đờI sống như tôm lớn, dần di cư vào vùng nước ngọt. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Đặc điểm đời sống của tôm a) Đặc điểm đời sống của tôm Ấu trùng: Ăn động vật nhỏ Khối lượng tôm (g) Chu kỳ lột xác (ngày) trong nước 0.05-0.5 5 Chu kỳ lột xác còn Tôm bột và tôm lớn: Ăn tạp, 1-2 6 thay đổI theo dinh thiêng về động vật dưỡng và môi trường 3-5 9 Tôm lớn ăn mạnh vào ban 6-10 13 đêm 11-15 17 16-20 18 Ăn lẫn nhau 21-25 20 Thay đổi theo sinh lý, giai 26-35 22 Tôm giống đoạn và môi trường Trên 35 22-24 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  5. b) Chọn giống và ương giống a) Đặc điểm đời sống của tôm Tiêu chuẩn giống Nhiệt độ: 26-31oC (28-30oC) Độ mặn: Tôm giống cùng nguồn Ấu trùng: 6-18%o (10-12%o) Đồng cỡ (tôm bột: 1-1.5 cm; tôm giống 3-3.5 cm) Tôm lớn: 0-25%o (Tốt nhất 3mg/L Tôm trong trẻo, không đục hay đỏ thân Đạm: Không thương tích Amonia < 0.1 mg/L Râu khép, đuôi xòe Nitrite:
  6. b) Chọn giống và ương giống b) Chọn giống và ương giống Cho ăn Ương bể: Trùng chỉ: 0.5 kg/ 10.000 con/ngày Thả giống Trứng nước: 0.5 kg/10.000 Tôm bột (post) con/ngày Thức ăn công nghiệp: 50-100 g Mật độ: /10.000 con/ngày 1.000-1.500 con/m2 bể hay giai Thức ăn tự chế: (2 trứng gà, 200 g tép xay / 10.000 con/ngày) 50-100 con/m2 ao, khu bao ví ruộng Ương ao, ruộng bao ví: cho ăn thức ăn công nghiệp hay tự chế www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture b) Chọn giống và ương giống Thu hoạch: Thay nước: Thay nước bể: 30-50% mỗi ngày Ương bể: Thay nước ao: 30-50% sau 2 tuần 2-3 tuần Hút cặn: Hút cặn cho bể mỗi ngày Kích cỡ 2.5-3cm Vật bám: đặt chùm nylon, lưới, lá dừa cho bể Tỷ lệ sống: 70-80% Sục khí: sục khí cho bể liên tục Ương ao, khu bao ví 4-6 tuần Kích cỡ: 4-5cm Tỷ lệ sống: 70-80% www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  7. a) Kiểu và mùa vụ nuôi Kiểu nuôi: có 2 hình thức nuôi là • Nuôi 1 giai đoạn • Nuôi 2 giai đoạn, giai đoạn 1 là giai đoạn ương từ 1.5-2 tháng và 3. Nuôi Tôm Càng Xanh Trong Ao giai đoạn 2 là giai đoạn nuôi thịt từ 4-6 tháng. Mùa vụ: có thể nuôi 2 vụ năm, tuy nhiên ở ĐBSCL mùa vụ nuôi thường lệ thuộc vào con giống và phải tránh lũ đối với những vùng có thể bị ngập lũ. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Kiểu nuôi b) Ao nuôi • Ao ương: nên có diện tích từ 2.000-4.000 m2 và độ sâu mực nước từ 1-1.5 m. 45-60 ngày 4-6 tháng • Ao nuôi thịt: thường có hình chữ nhật, kích cỡ 0.2-1 ha, độ sâu mực nước từ 1-1,2 0.02 g 3-5 g 30-60 g m, đáy ao thường dốc về cống thoát nước, và mỗi ao nên có ít nhất là 1 cống (cống ván phay hay cống ngầm) để cấp và tiêu 50-150 con/m2 4-15 nước. con/m2 Thu tỉa • Nguồn nước: nguồn nước từ sông hay kinh rạch không nhiễm phèn (pH=6.5 trở lên) hay bị ô nhiểm có thể sử dụng nuôi tôm. Giai đoạn nuôi thịt Giai đoạn ương www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  8. d) Chọn giống và thả giống c) Cải tạo ao nuôi Tôm giống cùng nguồn Sên vét sạch bùn, tu bổ bờ, lấp các lổ mọi, hang cua, cày bừa kết hợp phơi Ðồng cỡ (tôm bột: 1-1.5cm; tơm đáy ao để khoáng hóa lớp đất ở đáy giống 3-3.5cm) ao, loại bỏ các khí độc và mầm bệnh. Tôm trong trẻo, không đục hay Bón vôi từ 150-200 kg/ha, sau đó lấy dỏ thân nước vào ao ở mức nước 1m và bón phân để tạo màu nước Không thương tích Khi cấp nước nên chắn lưới có mắt Râu khép, đuôi xè Sau bón phân 3-4 ngày nước có lưới mịn để ngăn chặn các sinh vật màu xanh vỏ đậu thì có thể thả có hại và sinh vật cạnh tranh thức ăn Hoạt dộng lanh lẹ, bám thành tôm, nếu màu xanh chưa xuất của tôm (tép, cá,..). hiện có thể bón bổ sung phân Lội ngược dòng bằng phân nữa lượng bón lúc đầu. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Cách cho ăn e) Thức ăn và cho ăn Thức ăn và cách cho ăn: thức ăn và Cho tôm ăn ít nhất là 4 lần mỗi ngày. Đối với cách cho tôm ăn tùy thuộc vào giai tôm ương nên rãi ven bờ, còn tôm thịt thì rãi đoạn nuôi. khắp ao. Cả giai đoạn ương và nuôi thịt nên Nên dùng sàng ăn (4-6 cái/ha) kết hợp với dùng thức ăn viên công nghiệp có dùng lưới (xệp) đẩy ở đáy ao (Hình …) để kiểm hàm lượng đạm phù hợp. tra sức ăn của tôm. Giai đoạn ương nên dùng thức ăn có Ngoài ra, cũng cần dùng chài hay lưới bắt mẫu hàm lượng đạm cao từ 32-35 % và tôm sau khi cho ăn để xem dạ dày của tôm đầy Ngoài ra, có thể tự chế thức giai đoạn nuôi thịt (tôm >10 g/con) hay thiếu thức ăn. ăn nuôi tôm theo công thức dùng thức ăn có hàm lượng đạm từ 25-30 %, và giảm xuống 23 % khi tôm Thức ăn cho tôm càng xanh đạt khối lượng 30 g trở lên. phải không tan trong nước sau 2 giờ. Thức ăn có mùi nặng càng tốt. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  9. f) Quản lý môi trường ao nuôi Cách tính toán thức ăn cho tôm KL t Lượng thức ăn Lượng thức ăn dùng cho tôm nên Chất lượng nước kém là một trong (g/con) (% KL tôm) dược điều chỉnh 2 tuần/lần bằng những nhân tố hạn chế sự sinh trưởng cách dùng chài để tính tỉ lệ sống 1-3 6-8 của tôm và làm cho tôm dễ bị nhiễm và khối lượng đàn tôm trong ao. 3-5 5-6 bệnh. Số tôm chài của mỗi lần kiểm tra 5-10 4-5 phải từ 100-150 con để có số liệu Đối với ao nuôi mật độ cao mà không 10-20 3-4 Chỉ tiêu Mức cho chính xác. 20-30 2-3 có sục khí có thể dẫn đến tôm chết do phép >30 1.5-2 thiếu oxy. TLS = Tchài x (Dao/Dchài)/Tthả Oxy hoa tan (mg/L) 4 Nhiệt độ nước dưới 28 oC và nồng độ Nhiệt độ (0C) 28-32 TLS: tỉ lệ sống muối trên 10%o cũng làm cho tôm Độ cứng (mg CaCO3/l) 150-250 Tchài: Số tôm trung bình của 1 chài (tổng số tôm của các chài/số lần chài) phát triển chậm và không bình thường. Kiềm (mg CaCO3/l) 100-200 Pchài: Khối lượng tôm trung bình 1 chài (tổng khối lượng tôm/số lần chài) pH trong nước cao dẫn đến tôm chậm Độ mặn (tối đa) 10 Pcả ao: Tổng khối lượng tôm cả ao lớn và chết, vì vậy pH phải giữ trong Tổng NH3 < 1.0 Dao: Diện tích ao khoảng thích hợp từ 7,5-8,3. NO2- < 0.1 Dchài: Diện tích chài Tthả: Số tôm thả www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture g) Chăm sóc và quản lý h) Thu hoạch tôm Sau 4 tháng nuôi thịt có thể tiến hành thu tỉa tôm Tháng thứ nhất không cần thay nước, tháng thứ 2 trở đi nên lớn và tôm mang trứng để bán, tôm nhỏ thả lại thay nước tùy theo chất lượng nước (ít nhất 2 tuần/lần). nuôi tiếp tục. Thay nước cũng là biện pháp tốt để duy trì môi trường ao Thu tỉa bằng cách lưới kéo và có thể thu mỗi nuôi sạch và kích thích tôm lột xác. tháng hay mỗi 15 ngày. Sau 5-6 tháng có thể Những ao có màu xanh đậm vào buổi sáng có thể kèm theo thu toàn bộ tôm và bắt đầu vụ nuôi mới. hiện tượng tôm nổi đầu thì nên thay nước. Bón vôi đá (CaCO3) định kỳ cho ao (2 tuần /lần) và sau những cơn mưa nhằm duy trì chất lượng ao nuôi như ổn định pH, độ cứng và độ kiềm, khống chế tảo và lắng tụ vật chất lơ lửng sau mưa. Liều lượng vôi sử dụng từ 70-100 kg/ha. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  10. Sự phân đàn của tôm nuôi 60.00 R1 50.00 R2 Percentage (%) 40.00 R3 30.00 R4 20.00 10.00 0.00
  11. a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh Chuyển giống và thả giống Chọn giống tôm Vận chuyển trong bao nylon bơm Oxy. Tôm đồng cỡ. Tôm bột 1-1.2 bao (50x100 cm) chứa 3-5 lít nước, mỗi cm, tôm giống 2.5-3 cm bao 2.000- 2.500 con. Thuần nhiệt độ kỹ (15 phút) trước khi thả Tôm trong trẻo, không có dấu hiệu đục hay đen thân Thả vào sáng sớm Hoạt động nhanh nhẹn, phản Thả nhiều nơi trong ruộng ứng nhanh với tiếng động, Mô hình 1 vụ lúa- 1 vụ tôm: thả tôm bột (1- bơi ngược nước, bám thành 1.2cm), mật độ 5-10 con/m2 thau - bể Mô hình 2 vụ lúa, 1 vụ tôm: thả tôm giống 3 cm, mật độ 3-5 con/m2 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh Chăm sóc – cho ăn Cách cho ăn bổ sung Các loại thức ăn: Giai đoạn nuôi 2 tháng đầu: cho Thức ăn tự nhiên ăn thức ăn viên Thức ăn bổ sung: Giai đoạn sau 2 tháng nuôi: cho Thức ăn tươi sống ăn thức ăn viên kết hợp với Thức ăn chế biến thức ăn tươi sống (cua, ốc) Thức ăn công nghiệp www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  12. a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh Cho tôm ăn thức ăn công nghiệp Chọn thức ăn công nghiệp riêng cho tôm càng xanh. Không dùng thức ăn Khối lượng tôm (g) Lượng thức ăn (%) tôm sú cho tôm càng xanh 2.5-3 6.5 Chọn thức ăn có kích cỡ thích hợp cho 2-5 5.5 từng giai đoạn của tôm Cho tôm ăn khắp ao, kể cả trên sàn ăn. 6-9 4.2-4.5 Số lượng 1 sàn/100m2 ao. Mỗi sàn 1m2. 10-13 3.7-4 Kiểm tra thức ăn sau khi cho ăn 30 phút 14-20 3-3.5 để điều chỉnh cho lần sau. 21-27 2.5-2.7 Kiểm tra tôm hàng tháng để ước lượng số tôm trong ao và điều chinh lượng cho 28-34 1.7-2 ăn. 35-40 1-1.4 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh Ước lượng tôm trong ao: Công thức thức ăn tự chế biến Thông qua chài ( 5 điểm trong ao) Thành phần Lượng (g) /1kg thức ăn Thông qua sàng ăn (rải thức ăn đều Cám 350 khắp ao và trên sàng ăn. Từ số tôm Bột cá 250 có trong sàng sau khi cho ăn, ước Bột đậu nành 200 đoán số tôm trong ao) Các nguyên liệu trộn kỹ, Bột mì 100 sau đó trộn vớI bột mì đã nấu để nguộI, cho Bột gòn 50 vào cốI xay thịt, ép Bột xương 20 thành viên, phơi nắng Premix khoáng 20 cho khô Dầu mực 10 www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  13. a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh a) Kỹ thuật nuôi tôm - lúa luân canh Quản lý môi trường nước Thu hoạch Bơm, thay nước hàng tuần hay 2 Thu tỉa tôm cái và tôm lớn sau khi tuần/lần (30%). nuôi 4-5 tháng. Tháng đầu khi nước lũ về, cần cẩn Thu toàn bộ sau khi nuôi 7-8 tháng thận khi thay nước. Tốt nhất không (thả post) hay 5-6 tháng (thả giống) nên thay nước để tránh nước nhiễm Năng suất nuôi tôm lúa luân canh độc có thể đạt 500-1500kg/ha/vụ. Khi lũ chính vụ, có thể cho nước chảy Lãi: trung bình 20 triệu đồng/ha. qua ruộng nuôi. Cần theo dõi các yếu tố môi trường như: pH, Oxy và màu nước để điều chỉnh thích hợp. Giăng lưới để diệt cá tạp www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture b) Đặc điểm kỹ thuật và hiệu quả mô hình nuôi c) Kết quả tham khảo tôm ruộng ở ĐBSCL Đặc điểm Tôm-lúa xen canh Tôm-lúa luân canh DT ruộng (ha) 0,37 (0,1-0,7) 0,2-4,0 DT mương (%) 30 (20-55) Không hay 15-25 rộng 2-3m, sâu 0,8-1,2m rộng 2-3m, sâu 0,8-1,2m Mương Cỡ giống (g/con) PL15 (1-1,5cm) PL15 (1-1,5cm) hay giống (3-3,5cm) hay giống (3-3,5cm) Mật độ thả (con/m2) 3,17 (1,5-5) 6 (5-8) Thức ăn Công nghiệp, tươi (2-10%) Công nghiệp, tươi sống (2-10%) Phương va ctv. 2008 Chi phí 4,88 (1,22-11,82) 20,4 (12,23-43,21) (triệu/đồng/ha/vu) Lời (triệu đồng/ha/vụ) 2,8 (1,1-7,7) 19,17 (4,08-33,07) www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  14. e) Một số trở ngại thường gặp trong nuôi tôm e) Một số trở ngại thường gặp trong nuôi tôm Vỏ tôm cứng và bị đóng rong, khối lượng cơ thể giảm dần do tôm đói và không lột vỏ trong một thời gian dài. Rong bám có thể loại trừ bằng cách hạ nước ruộng nuôi sau đó dùng 10-15 ppm formol (25-37 cc formol thương mại/m3 nướùc), sau 8-10 giờ cấp thêm nước để kích thích tôm lột vỏ và tôm sẽ ăn và phát triển bình thường. Nên dùng formol vào lúc trời nắng (9:00-10:00 giờ sáng), tránh dùng vào những ngày trời mưa. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture i) Một số trở ngại thường gặp trong nuôi tôm Tôm bị đen mang: có thể trị bằng cách bón đá vôi nghiền (CaC03) (0.7-1 kg/100 m2) và thay nước sau 8-10 giờ. Tôm bị thối rửa ở phần râu và phụ bộ: trị bằng cách sử dụng 10-15 ppm formol (25-37.5 cc formol thương mại/m3 nước ao) và thay nước sau 8-10 giờ. www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0