Đ C NG ÔN THI T T NGHI P ƯƠ
MÔN H C: KINH T TRI TH C VÀ S H U TRÍ TU
1.Trình bày khái ni m v Kinh t tri th c, nh ng đ c đi m c b n c a Kinh t tri th c. ế ơ ế
Khái ni m Kinh t tri th c ế : Khái ni m kinh t tri th c ra đ i t năm 1995 do T ch c OPCD ế
nêu ra "N n kinh t tri th c là n n kinh t trong đó s s n sinh, truy n bá và s d ng tri th c tr thành ế ế
y u t quy t đ nh nh t đ i v i s phát tri n kinh t , không ng ng nâng cao ch t l ng cu c s ng".ế ế ế ượ
Sau đó, năm 2003 ch ng trình "Tri th c s phát tri n" đã đ a ra m t khái ni m r ng h n: "Là n nươ ư ơ
kinh t s d ng m t cách hi u qu tri th c cho s phát tri n KT-XH. Đi u này bao g m vi c chuy nế
giao, c i ti n công ngh n ế c ngoài cũng nh s thích h p hoá sáng t o hoá các tri th c cho nh ngướ ư
nhu c u riêng bi t". Theo Giáo s , Vi n Đ ng H u - Tr ng ban Công ngh thông tin thì "Kinh t ư ưở ế
tri th c n n kinh t trong đó s s n sinh ra, ph c p s d ng tri th c gi vai trò quy t đ nh đ i ế ế
v i s phát tri n kinh t , t o ra c a c i, nâng cao ch t l ng cu c s ng". ế ượ
Theo đ nh nghĩa c a WBI - là "n n kinh t d a vào tri th c nh đ ng l c chính cho tăng tr ng ế ư ưở
kinh t . Đó n n kinh t trong đó ki n th c đ c lĩnh h i, sáng t o, ph bi n v n d ng đ thúcế ế ế ượ ế
đ y phát tri n". T i h i th o, Jean-Eric Aubert, chuyên gia hàng đ u c a WBI, nói c th h n: "Ph i ơ
phân bi t đó không ph i n n kinh t d a vào ng ngh vi n thông! Kinh t tri th c đ t tri ế ế
th c, sáng t o và các chính sách liên quan đ n chúng vào tr ng tâm c a chi n l c phát tri n cho t t c ế ế ượ
các n c nhi u m c đ phát tri n khác nhau"ướ
Nh v y, kinh t tri th c l c l ng s n xu t c a th k 21. Đ c tr ng c a n n kinh t triư ế ượ ế ư ế
th c th tr ng ch t m. Trong đó, con ng i v n quý nh t. Tri th c y u t quy t đ nh c a ườ ườ ế ế
s n xu t, sáng t o đ i m i là đ ng l c thúc đ y s n xu t phát tri n. Công ngh m i tr thành nhân t
quan tr ng hàng đ u trong vi c nâng cao năng su t, ch t l ng, công ngh thông tin đ c ng d ng ượ ượ
m t cách r ng rãi. Mu n nâng cao năng su t lao đ ng h i, nâng cao ch t l ng s n ph m ph i có ượ
tri th c, ph i làm ch đ c tri th c, ph i bi t v n d ng, qu n tri th c m i th c nh tranh ượ ế
đ ng th i đ m b o phát tri n b n v ng.
ng i còn cho r ng: Kinh t tri th c hình thái phát tri n cao nh t hi n nay c a n n kinhườ ế
t hàng hóa, trong đó công th c ho t đ ng c b n Ti n - Hàng - Ti n đ c thay th b ng Ti n - Triế ơ ượ ế
Th c - Ti n và vai trò quy t đ nh c a Tri th c. ế
V y kinh t tri th c là gì? Kinh t tri th c là n n kinh t trong đó s s n sinh ra, ph c p và s ế ế ế
d ng tri th c gi vai trò quy t đ nh nh t đ i v i s phát tri n kinh t , t o ra c a c i, nâng cao ch t ế ế
l ng cu c s ng.ượ
Đ c đi m c b n c a Kinh t tri th c : + Hình thành th tr ng ch t xám ơ ế ườ
+ Sáng t o và đ i m i - Đ ng l c c a phát tri n
+ ng d ng sâu r ng các thành t u công ngh cao
+ Xu t hi n nh ng đ t phá trong ph ng th c trao đ i hàng hoá ươ
2. Phân tích xu h ng phát tri n c a kinh t tri th c hi n nay. ướ ế
Khái ni m KTTT, nêu đ c đi m c a KTTT )nh câu 1) ư
Nh ng xu h ng phát tri n c a KTTT: ướ
+ Chuy n d ch c c u kinh t theo h ng gia tăng hàm l ng tri th c. ơ ế ướ ượ
+ S phát tri n không ng ng c a CN thông tin
1
+ Th ng m i đi n t ngày càng th hi n tính u vi t so v i các ph ng th c giao d ch truy nươ ư ươ
th ng
h i loài ng i đã tr i qua ba n n kinh t ch y u. Kinh t nông nghi p v i trình đ s n xu t ườ ế ế ế
thô s , năng su t lao đ ng th p, s c lao đ ng l c l ng s n xu t ch y u nông nghi p đóng vaiơ ượ ế
trò n n t ng h i. Kinh t công nghi p đ t trình đ s n xu t cao h n, máy móc tr thành l c l ng ế ơ ượ
s n xu t ch y u và các ngành công nghi p là n n t ng c a xã h i. M t s nhà khoa h c cho r ng sau ế
khi th c hi n thành công công nghi p hoá, các n c phát tri n đã chuy n sang n n kinh t phân ph i ướ ế
v i s phát tri n m nh m c a giao thông v n t i các lo i hình d ch v làm gia tăng giá tr s n
ph m. Trong kho ng m t th p k tr l i đây, s phát tri n nh bão c a công ngh thông tin, s ư
t ng tác gi a tin h c, vi đi n t sinh h c đã t o ra nh ng ti n b th n kỳ trong kinh t s ti pươ ế ế ế
t c cung c p nhiên li u cho s tăng tr ng c a th gi i trong vòng hai ho c ba m i năm t i. S phát ưở ế ươ
tri n không ng ng có tính bùng n c a l c l ng s n xu t trong đó tri th c đóng vai trò nh l c l ng ượ ư ượ
s n xu t ch y u đã d n đ n s hình thành m t n n kinh t m i, n n kinh t tri th c (Knowledge ế ế ế ế
Based Economy ho c Knowledge economy).
Nh ng đ c tr ng c b n c a n n kinh t tri th c là s phát tri n m nh m c a l c l ng s n xu t ư ơ ế ượ
trình đ cao, áp d ng nh ng thành t u tiên ti n nh t v công ngh k thu t. Theo các chuyên gia ế
thì nh ng tr c t chính c a n n kinh t tri th c bao g m công ngh thông tin, sinh h c, năng l ng ế ượ
vi đi n t . Nh ng s n ph m c a n n kinh t thông tin có hàm l ng tri th c cao và giá tr gia tăng l n. ế ượ
Trong n n kinh t tri th c, d ch v t tr ng l n, v t xa c các ngành công nghi p truy n th ng. ế ượ
Kinh t m ng (Network Based Economy) đóng vai trò cùng quan tr ng. Internet đ ng l c m nhế
m nh t con đ ng nhanh nh t c a t do th ng m i toàn c u hoá. Trong ph n l n các ngành, ườ ươ
xu th sát nh p t o ra nh ng công ty ti m l c kh ng l nh các ngân hàng, công ty s n xu t ô tô,ế ư
máy tính. Các công ty l n đã h p tác v i nhau đ nâng cao s c c nh tranh. L c l ng lao đ ng cũng ượ
thay đ i đáng k . Nhu c u v lao đ ng chuyên môn k thu t ngày càng tăng lên. S thi u h t l p trình ế
viên k thu t v n đ c a toàn th gi i t nh ng n c phát tri n nh M , Canada t i nh ng n c ế ướ ư ướ
đang phát tri n nh Vi t nam. Các khu k thu t cao cũng đ c coi nh m t nét đ c tr ng c a n n ư ượ ư ư
kinh t tri th c. T i M , ch riêng Thung lũng Silicon t p trung h n 7000 công ty k thu t cao ế ơ
doanh s kho ng 450 t USD, t ng s M h n 300 khu công ngh cao, Nh t 32, Pháp 35. ơ
Nh ng khu công ngh cao n i t p trung trí tu s c sáng t o c a l c l ng s n xu t tiên ti n. ơ ượ ế
M t nét đ c tr ng đáng chú ý khác là các quy lu t kinh t truy n th ng nh l i ích c n biên gi m d n, ư ế ư
chi phí c n biên tăng d nth không còn ch đ ng trong n n kinh t tri th c. M t ví d đi n hình ế
s ng i s d ng thông tin càng nhi u thì thông tin càng có giá tr . ườ
3. Trình bày khái ni m các đ c đi m c a th ng m i đi n t . Cho bi t nh ng l i ích c ươ ế ơ
b n c a th ng m i đi n t ươ
Khái ni m TMĐT: Th ng m i đi n t (E-commerce, Electronic commerce) hình thái ho t ươ
đ ng th ng m i b ng ph ng pháp đi n t ; vi c trao đ i thông tin th ng m i thông qua các ươ ươ ươ
ph ng ti n công ngh đi n t i chung không c n ph i in ra gi y trong b t c công đo n nàoươ
c a quá trình giao d ch. (nên còn đ c g i "th ng m i không gi y t "). nhi u khái ni m v ượ ươ
th ng m i đi n t (TMĐT), nh ng hi u m t cách t ng quát, TMĐT vi c ti n hành m t ph n hayươ ư ế
toàn b ho t đ ng th ng m i b ng nh ng ph ng ti n đi n t . TMĐT v n mang b n ch t nh các ươ ươ ư
ho t đ ng th ng m i truy n th ng. Tuy nhiên, thông qua các ph ng ti n đi n t m i, các ho t đ ng ươ ươ
th ng m i đ c th c hi n nhanh h n, hi u qu h n, giúp ti t ki m chi phí m r ng không gianươ ượ ơ ơ ế
kinh doan
Đ c đi m c a TMĐT
+ Các bên giao d ch không ti p xúc tr c ti p. ế ế
+ Th c hi n trong m t th tr ng không có biên gi i ườ
+ Có s tham gia c a ít nh t ba ch th
+ M ng l i thông tin chính là th tr ng: ướ ườ
2
L i ích c b n c a TMĐT ơ
+ Thu th p đ c nhi u thông tin ượ
+ Gi m chi phí s n xu t, chi phí bán hàng, ti p th và giao d ch ế
+ Xây d ng quan h v i đ i tác
+ H n ch di chuy n t đ a đi m này đ n đ a đi m khác ế ế
+ T i đa hóa s l a ch n đ i tác và hàng hóa, d ch v
4. Trình bày đi u ki n ra đ i phát tri n c a Kinh t tri th c. Liên h th c ti n Vi t ế
Nam
Khái ni m KTTT : ( xem câu 1)
Đi u ki n ra đ i phát tri n : S ra đ i phát tri n c a kinh t tri th c xu th khách quan ế ế
c a kinh t th tr ng. Nh ng nh n th c ch quan khác nhau thì s thái đ khác nhau đ i v i kinh ế ườ ư
t tri th c, n n kinh t tri th c th tr thành c h i phát tri n ch a t ng có đ i v i n c này, cũngế ế ơ ư ướ
th thách th c s ng còn v i n c khác. T t c tùy thu c vào thái đ c a b máy c m quy n. ướ
Hi n nay đã có 38 n c v i GDP/ng i đ t m c 20.000 USD ch y u là v n d ng kinh t tri th c. ướ ườ ế ế
- T đ ng hóa cao đ - Công ngh tin h c thông tin phát tri n cao đ .-Môi tr ng an toàn ườ
n đ nh cho vi c hình thành, s n xu t phân ph i tri th c. - Kinh t th tr ng phát tri n cao v i các ế ườ
th tr ng tài chính qu c t ho t đ ng h u hi u - Ch có th hình thành nh ng nhà n c pháp quy n ườ ế ướ
dân ch , khung kh pháp lý rõ ràng, n đ nh, minh b ch không b thay đ i m t cách tùy ti n. - Trình đ
dân trí cũng có th đ c xem nh đi u ki n tiên quy t hình thành kinh t tri th c ượ ư ế ế
H c viên t liên h th c ti n : Kinh t tri th c th c hi n phát tri n kinh t tri th c ế ế
n c ta : ướ Kinh t tri th c đ c đ a vào Văn ki n Đ i h i IX c a Đ ng m c đ “t ng b c v nế ượ ư ướ
d ng kinh t tri th c”. Quá trình m c a và h i nh p ch u tác đ ng ngày càng tăng c a kinh t tri th c ế ế
(đang v n đ ng trong qu đ o ch nghĩa t b n), làm b c l c ti m năng h n ch c a n c ta, rõ ư ế ướ
nh t th c tr ng n n kinh t th ch kinh t chính tr . Đ phân tích đ y đ ti m năng h n ế ế ế
ch c a ta tr c xu th kinh t tri th c, c n s t ng k t ph m vi qu c gia đ đ nh v n c ta ế ướ ế ế ế ướ
đ nh h ng phát tri n kinh t tri th c. ph m vi m t nghiên c u ng n, chúng tôi ch th nêu m t ướ ế
s v n đ c b n t th c ti n n c ta. ơ ướ
Th nh t, đ nh h ng xã h i ch nghĩa và kinh t tri th c ướ ế
Nhi u đ ng c ng s n c m quy n trong th k XX v i chi n công l ng l y nh ng cu i cùng ế ế ư
đ u th t b i do đ ng l i phát tri n kinh t - h i không h p th i đ i. Bài h c l ch s th gi i đó ườ ế ế
ch ra r ng c s kinh t c a ch nghĩa h i, cu c đ i kh ng ho ng th ch kinh t chính tr c a ơ ế ế ế
ch nghĩa t b n hi n nay l i phát đi tín hi u r ng kinh t tri th c không ph i là c s kinh t c a ch ư ế ơ ế
nghĩa t b n c a m t h i thay th nó. Chính s c m nh c a t t y u kinh t trong th i đ i hi nư ế ế ế
nay đang là thách th c l n nh t đ i v i t t c các ch đ chính tr trên th gi i. Trong đó khó khăn h n ế ế ơ
là đ i v i các n c l c h u phát tri n sau. ướ
Xét v b n ch t, kinh t tri th c không ph i c s c a n n th ng tr c a s ít đ i v i nhân ế ơ
dân, c a ch nghĩa bá quy n n c này đ i v i n c khác. ướ ướ
T nh ng quan sát y có th nh nr ng, s phát tri n kinh t tri th c là c h i ch a t ng có ế ơ ư
c a s phát tri n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa (v i n i hàm là phát tri n b n v ng). ướ
Liên h v i th c t thì th y r ng, trong th i đ i kinh t tri th c kiên trì đ nh h ng h i ch ế ế ướ
nghĩa c s khoa h c th c ti n. Nh ng s kiên trì này Vi t Nam l i ch a đ c th hi n trongơ ư ư ượ
hình phát tri n kinh t - h i. V i nh ng v n n n v h i môi tr ng ngày càng tăng, v i ế ườ
nh ng h u qu c a t quan liêu, tham nhũng trong qu n đã cho th y hình ng nghi p hóa d a
trên khai thác tài nguyên và lao đ ng r đã l i th i, hoàn toàn không phù h p v i đ nh h ng xã h i ch ướ
nghĩa và v i th i đ i hi n nay.
3
Chuy n sang mô hình kinh t th tr ng d a trên kinh t tri th c v a m t đòi h i c p bách ế ườ ế
c a đ nh h ng h i ch nghĩa, v a phù h p v i th i đ i kinh t hi n nay. Đây ph i m t trong ướ ế
nh ng v n đ chi n l c c b n c a Đ i h i XI c a Đ ng. ế ượ ơ
5. Trình bày chi n l cchính sách qu n lý và phát tri n KTTT. Liên h th c ti n n cế ượ ướ
ta
Đ nh h ng chi n l c c th cho phát tri n n n kinh t tri th c ướ ế ượ ế
Xây d ng chi n l c phát tri n khoa h c k thu t, công ngh cao ế ượ
Xây d ng chi n l c phát tri n ngu n nhân l c ph c v KTTT ế ượ
Chính sách thu hút và s d ng hi u qu các ngu n l c t đ u t n c ngoài ư ướ
Chính sách khai thác tài s n trí tu g n li n v i th c h ên t t ho t đ ng b o h quy n SHTT
7 lĩnh v c th ng đ c coi tr ng trong chi n l c qu c gia th c hi n n n kinh t tri th c c a ườ ượ ế ượ ế
nhi u n c đã phát tri n và đang phát tri n, nh sau: ướ ư
- Ch tr ng công nghi p hóa và hi n đ i hóa; ươ
- M mang n n kinh t th tr ng văn minh; ế ườ
- Ch đ ng h i nh p kinh t qu c t ; ế ế
- Phát tri n KH&CN, nh t là công ngh tin h c vi n thông và công ngh sinh h c;
- Giáo d c và đào t o;
- Văn hóa và xã h i;
- Đ i m i th ch qu n lý và c i cách hành chính. ế
l s b sung đi u ch nh ch y u không ph i đ t ra nh ng vi c m i, hi n nay ế
chúng ta ch a h tính toán (s vi c hoàn toàn m i c n đ t ra, n u có, cũng không nhi u), ch y uư ế ế
x theo m t n i dung m i h n m t cách th c m i h n nh ng vi c đã đ c nghiên c u nêu ơ ơ ượ
lên trong chi n l c.ế ượ
H c viên t liên h th c ti n
6. Trình bày khái ni m s h u trí tu (SHTT), phân lo i quy n s h u trí tu .
Khái ni m quy n SHTT : S h u trí tu đ c hi u vi c s h u các tài s n trí tu nh ng ượ
k t qu t ho t đ ng t duy, sáng t o c a con ng i. Đ i t ng c a lo i s h u này là các tài s n phiế ư ườ ượ
v t ch t nh ng giá tr kinh t , tinh th n to l n góp ph n quan tr ng trong quá trình nh thành ư ế
phát tri n n n văn minh, khoa h c, công ngh c a nhân lo i. Đó các tác ph m văn h c, ngh thu t,
các công trình khoa h c k thu t ng d ng cũng nh các tên g i, hình nh đ c s d ng trong các ư ượ
ho t đ ng th ng m i. Quy n s h u trí tu là quy n c a cá nhân, pháp nhân đ i v i các s n ph m trí ươ
tu do con ng i sáng t o. Đó đ c quy n đ c ng nh n cho m t ng i, m t nhóm ng i ho c ườ ượ ườ ườ
m t t ch c, cho phép h đ c s d ng hay khai thác các khía c nh th ng m i c a m t s n ph m ượ ươ
sáng t o. Đ i t ng c a quy n s h u trí tu bao g m: (i) Quy n tác gi các tác ph m văn h c ượ
ngh thu t; (ii) Sáng ch , gi i pháp h u ích; (iii) m t kinh doanh; (iv) ki u dáng công nghi p; (v) ế
nhãn hi u hàng hoá, nhãn hi u d ch v ; (vi) ch d n đ a lý, tên g i xu t x hàng hoá; (vii) tên th ng ươ
m i; (viii) gi ng cây tr ng m i; (ix) thi t k b trí m ch tích h p bán d n; (x) quy n ch ng c nh tranh ế ế
không lành m nh liên quan đ n s h u công nghi p. ế
Phân lo i quy n SH TT:
+ Quy n tác gi , quy n liên quan đ n quy n tác gi ế
4
+ N i dung v quy n tác gi
+ N i dung quy n liên quan đ n quy n tác gi ế
- Quy n s h u công nghi p: nhãn hi u, ki u dáng công nghi p, sáng ch gi i pháp h u ích, ch ế
d n đ a lý và tên th ng m i, bí m t kinh doanhươ
- Quy n đ i v i gi ng cây tr ng
7. Nêu các tính ch t c a b o h quy n s h u trí tu .
- Khái ni m quy n SHTT ( nh câu 6) ư
- do c n b o h quy n SHTT : Hi n nay, ng i ta ngày càng quan tâm t i các v n đ s ườ
h u trí tu . Nh ng đáng ti c v n đ này l i th ng xuyên đ c đ c p theo chi u h ng nh n ư ế ườ ượ ướ
m nh đ n nh ng đi u gây tranh cãi nh ng tranh lu n trái ng c nhau. Th c ra r t nhi u n i ế ượ
dung v b o v s h u trí tu mà m i ng i có th nh t trí đ c v i nhau. ườ ượ
Đ hi u đ y đ h n v v n đ này, chúng ta c n dành m t chút th i gian xem xét quá trình phát ơ
tri n c a quy n s h u trí tu (IPR) vai trò c a IPR trong vi c đ t đ c nh ng nh ng m c tiêu ượ
chung. Sau khi xem xét, chúng ta đi t i m t k t lu n r ng vi c b o v s h u trí tu đóng m t vai trò ế
s ng còn trong quá trình phát tri n kinh t , văn hóa, h i. Nh ng ch b o v quy n s h u trí tu ế ư
không thôi s không th đ c nh ng phát tri n v kinh t , văn hóa, h i. Nh ng m t qu c gia ượ ế ư
khó có th đ t đ c nh ng m c tiêu phát tri n n u không có s b o v này. ượ ế
- M t s n i dung c b n th hi n b n ch t c a vi c b o h s h u trí tu : ơ
+ B o h có m c đích
+ B o h có ch n l c
+ B o h có đi u ki n
+ B o h có th i h n
8. Trình bày nh ng quan đi m c b n đ c xác đ nh trong vi c th c hi n b o h s h u t ơ ượ
tu .
T m quan tr ng c a vi c b o h SHTT m i qu c gia : V i nh ng n n kinh t phát tri n, thì ế
h p tác c nh tranh luôn luôn t n t i song song, cùng t o đ ng l c cho s phát tri n c a m i n n
kinh t cũng nh cho c h th ng kinh t th gi i. Đ đ m b o tính bình đ ng, cùng l i cùngế ư ế ế
phát tri n, vi c b o v quy n SHTT c a b t kỳ m t t ch c, nhân nào b t kỳ n n kinh t (qu c ế
gia, vùng lãnh th ) nào đ u là m t trong nh ng yêu c u c b n, không th xem nh . V th c ch t, b o ơ
v quy n SHTT chính s đ m b o c a các c quan có th m quy n r ng b t kỳ m t s h u trí tu ơ
(phát minh, sáng ch ) nào đ u quy n chính đáng, b t kh xâm ph m quy n s h u riêng c aế
các t ch c, cá nhân đó gi ng nh tài s n riêng v c a c i, v t ch t thông th ng v y. Vi c kh ng ư ườ
đ nh quy n SHTT không nh ng đ m b o tính công b ng, còn khuy n khích tính sáng t o c a con ế
ng i, nói cách khác, m t khi quy n SHTT đ c công nh n, s kích thích kh năng phát huy sángườ ượ
ki n, c i ti n k thu t công ngh . Đ i l i, b o v quy n SHTT không ch giúp đ p m t cáchế ế
x ng đáng cho (các) tác gi v c v t ch t và tinh th n, mà còn mang l i l i ích chung cho toàn xã h i.
Nh v y, theo nghĩa r ng thì b o v quy n SHTT chính là b o v l i ích chung cho c ng đ ng và toànư
h i. Nh ng năm qua, đ c bi t sau khi Vi t Nam gia nh p WTO, nh ng v n đ liên quan đ n b o ế
v quy n SHTT Vi t Nam đã đ c s quan tâm và ng h c a các c quan có th m quy n cũng nh ượ ơ ư
c a các doanh nghi p trong ngoài n c. Tuy nhiên, tình tr ng m ph m b n quy n nh th ng ướ ư ươ
hi u, ki u dáng công nghi p, công ngh ch y u bi u hi n qua các nh th c hàng gi , hàng nhái ế
đang xu h ng tăng cao, t lén lút đ n công khai v nh ngày m t v t ra ngoài t m ki mướ ế ư ượ
soát. Tr c th c t nh c nh i này, nhu c u v b o v quy n SHTT đã tr nên c p thi t h n bao giướ ế ế ơ
h t, đ c bi t trong b i c nh h i nh p và c nh tranh c a quá trình toàn c u hoá hi n nay.ế
Quan đi m mang tính b n ch t v l i ích trong ho t đ ng b o h quy n s h u trí tu t i các
qu c gia th hi n:
5