Chương trình Gang dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Kinh tế vĩ
Tăng trưởng kinh tế
Trương Quang Hùng 1 10/10/2005
TĂNG TRƯỞNG KINH T
Trong chương này chúng ta s nghiên cu tăng trưởng kinh tế trong dài hn. Chúng ta
bt đầu bng cách xem xét các s kin tăng trưởng kinh tế và tìm hiu xem điu gì gây ra
s khác bit v ca ci và thu nhp gia các nước trên thế gii? Ti sao mt vài nước như
M, Anh, Đức và Nht tr nên giàu có trong khi đó nhiu nước khác thuc thế gii th ba
thì nghèo kh. Ti sao Ac-hen-ti-na giàu có hơn Thy Đin trước chiến tranh thế gii ln
th nht nhưng hin nay mc sng vt cht ca Thy Đin gp 4 ln Ac-hen-ti-na..
Chúng ta bt đầu bng cách trình bày các s kin tăng trưởng kinh tế và sau đó đi vào
nghiên cu các lý thuyết tăng trưởng nhm rút ra vài suy nghĩ v các nhân t chính đóng
góp vào tăng trưởng kinh tế.
1. S kin tăng trưởng kinh tế
Để phn ánh tăng trưởng kinh tế các nhà kinh tế thường s dng s liu v GDP thc
mà nó
phn ánh thu nhp thc ca người dân trong nn kinh tế trong mt chui thi gian dài.
Thí d như GDP thc hin nay ca M cao gp 3 ln so vi năm 1950. Người ta cũng hay
s dng thu nhp bình quân trên đầu người để th hin tăng trưởng thc s ca mt nn
kinh tế. Điu này cho thy tăng trưởng kinh tế thc s bao hàm ý nghĩa là tng thu nhp
trong nn kinh tế phi gia tăng nhanh hơn tc độ tăng dân s và tăng trưởng kinh tế gn
lin vi s gia tăng mc sng vt cht ca người dân. Vic s dng ch tiêu này phn ánh
được s tiến trin trong mc sng vt cht qua các thi k và nó cũng thun tiên hơn khi
so sánh mc sng dân cư gia các nước có quy mô dân s khác nhau
Để có mt bc tranh sinh động v tăng trưởng kinh tế, trước hết chúng ta tp
trung vào phân tích tăng trưởng ca nhng nước giàu t sau chiến tranh thế gii ln th
hai và xem xét s hi t v mc sng vt cht ca nhng nước này. Sau đó chúng ta có
cái nhìn rng hơn k c v không gian và thi gian để nhn ra rng tăng trưởng dài hn
không phi là tt yếu và s hi t không xy ra trong phm vi toàn cu
Nhng nước giàu được k ra đây bao gm Anh, Pháp, Nht, Đức và M. Nếu
ly mc thi gian t 1950 cho đến nay thì các quc gia này có đim xut phát vi mc
thu nhp bình quân trên đầu người khá cao. C 5 nước này đã tri qua mt thi k tăng
trưởng mnh m và ci thin được mc sng dân cư rt nhiu. Trong thi k này, M đã
tăng thu nhp bình quân đầu người 2,3 ln, Đức tăng 4,6 ln và Nht tăng 10,9 ln.
Có du hiu tăng trưởng gim vào giai đọan 1970-1995 nhưng sau đó li tăng li. Tc độ
tăng thu nhp bình quân đầu người gim t 4,4 % trong giai đon 1950-1973 xung còn
1,9% trong giai đon 1973-1995
Trong s nhng nước giàu, nhng nước đi sau đã tăng trưởng nhanh hơn. Có du
hiu Pháp, Đức, Anh và Nht Bn đang đui kp M. Vào nhng năm 1950, thu nhp
bình quân đầu người ca M cao gp 2 ln so vi bn nước ln Châu Âu này và gp 6 ln
so vi Nht Bn. Vào năm 1998 nó ch còn cao hơn bn nước Châu Âu khong 30% và
Nht Bn trên đà tăng trưởng nhanh đã đui kp các nước trong tp đầu (tính da vào
phương pháp ngang bng sc mua). Mt s nước khác có mc thu nhp bình quân đầu
người thp vào nhng năm 1960 nhưng hin nay đã đui kp M mt cách ngon mc.
Chương trình Gang dy Kinh tế Fulbright
Kinh tế vĩ
Tăng trưởng kinh tế
Trương Quang Hùng 2 10/10/2005
Đó là Hng Kông, Hàn Quc, Sin-ga-pore, Đài Loan mà vào nhng năm 1960 thu nhp
bình quân ca h ch bng 1/10 cu M và gn đây Trung Quc đang đui theo vi tc độ
nhanh nht.
Nhìn vào không gian rng hơn, chúng ta nhn ra mc dù có s hi t v mc sng
mt s nước giàu, nhưng khong cách v mc sng gia M và các nước nghèo không
khép li. C th là Châu Phi và khu vc Trung Nam M đình tr và dường như không
tăng trưởng trong sut giai đon nhng năm 1980 làm cho khong cách gia h và M tr
nên ln hơn. Thu nhp bình quân đầu người ca năm nước nghèo nht thế gii ch bng
khang 3% so vi thu nhp bình quân đầu người ca M. Mt s nước Tây Âu khác
(ngoài bn nước ln va k) và các nước Trung Âu theo ch nghĩa xã hi đã tăng trưởng
sut trong nhng thp niên 1970 nhưng tc độ tăng trưởng gn như bng tc độ tăng
trưởng ca M nên không khép li khong cách chênh lch v thu nhp. Sau năm 1990,
thu nhp bình quân đầu người các nước Trung Âu gim sút khi h tri qua quá trình
chuyn đổi sang nn kinh tế th trường vi nhiu khó khăn v chính tr làm cho khong
cách chênh lch gia tăng
Xét v thi gian dường như tăng trưởng bn vng ch là mt hin tượng gn đây.
Sut trong mt chui dài thi gian t năm 1500 đến 1950, nhìn chung là không có tăng
thu nhp bình quân trên đầu người khu vc Châu Âu. Ngay c trong thi k Cánh Mng
Công Nghip n ra, tc độ tăng thu nhp bình quân đầu người cũng không cao. Ví d như
tc độ tăng thu nhp bình quân đầu người ca M trong giai đon 1820-1950 là 1,5%
Qua s kin tăng trưởng va nêu, chúng ta nhn ra s hi t v mc thu nhp bình
quân đầu người không phi là mt hin tượng mang tính toàn cu. Ch có nhng nước
giàu mi đui kp M trong khi khong cách v mc sng nhng nước nghèo vn chưa
được khép li. Chng hn như hin nay thu nhp bình quân đầu người ca M gp hơn 35
ln so vi Ni-giê-ri-a. Mt người công nhân trung bình M ch cn 10 ngày s to ra giá
tr bng mt người công nhân Ni-giê-ri-a sn xut trong mt năm. Mt vài câu hi được
đặt ra là ti sao không có s hi t trong phm vi tn cu? Ti sao các nước Châu Phi
không có s tăng trưởng? Ti sao mt s nước như Nht Bn và sau đó là bn con h
Đông Á li có tc độ tăng trưởng thn k trong sut mt thi gian dài? Ti sao tc độ
tăng trưởng ca các nước giàu như M có du hiu chm li trong giai đọan 1970-1995?
Tr li nhng câu hi này là mt thách thc ln đối vi kinh tế hc. Trong bài ging này
s kho sát li nhng lý thuyết tân c đin và mt s lý thuyết tăng trưởng mi phát trin
gn đây hu để tìm ra mt phn câu tr li cho vn đề này.
2. Mô hình tăng trưởng Solow
Trong hơn 3 thp niên, mô hình tăng trưởng tân c đin là khuôn kh lý thuyết căn
bn cho nghiên cu tăng trưởng kinh tế trong dài hn. .Mô hình này được phát trin bi
nhà kinh tế hc Robert Solow ca Vin Công ngh Massachusset (MIT). Vi nhng gi
thiết cơ bn mô hình này chng minh rng trong dài hn nn kinh tế xu hướng tiến đến
trng thái cân bng vi mc tăng trưởng liên tc và đều. Trng thái cân bng này được
đặc trưng bi mc tích lũy vn trên mt lao động và mc sn lượng trên mt lao động
không đổi.
Chương trình Gang dy Kinh tế Fulbright
Kinh tế vĩ
Tăng trưởng kinh tế
Trương Quang Hùng 3 10/10/2005
2.1. Hàm sn xut
Trong mô hình Solow, không ch có vn mà c lao động và thay đổi công ngh đều có
tương quan hàm s vi sn lượng. Mô hình cho phép có trng thái cân bng toàn dng
liên tc bng cách gi định rng vn (K) và lao động (L) có th thay thế cho nhau trong
quá trình sn xut
Đim xut phát ca mô hình tăng trưởng Solow là hàm sn xut tân c đin đồng nht
bc mt đặc trưng cho sinh li không đổi theo quy mô. Gi thiết này hàm ý rng vi phn
trăm gia tăng đồng thi trong lao động và vn cũng s dn đến cùng phn trăm gia tăng
trong sn lượng. Chng hn như gp đôi lao động và vn được s dng cho quá trình sn
xut thì kết qu là sn lượng cũng tăng gp đôi. Hàm sn xut này cũng đặc trưng bi
sn phm biên hay là sinh li ca các yếu t sn sut dương và gim dn. Điu này hàm ý
là khi tăng thêm 1 đơn v lao động hoc vn (gi yếu t khác không đổi) thì phn sn
phm tăng thêm s thp hơn so vi s gia tăng trước đó. Mt khi đầu tư vào vn vt
th được gi thiết là sinh li gim dn, thì lượng đầu tư tăng thêm s làm cho sn lượng
và thu nhp thc gim dn. Mt gi thiết khác liên quan đến sn xut là th trường hàng
hóa và nhp lượng khá hòan ho. Gi thiết này hàm ý là cnh tranh s định giá sn phm
bng vi chi phí biên, tin lương thc s bng vi sn phm biên ca lao động và sut
thuê vn thc s bng vi sn phm biên ca vn. Vi gi thiết này các nhà nghiên cu
có th tính tóan mc độ đóng góp ca mi nhp lượng vào quá trình tăng trưởng
Da vào điu kin sinh li không đổi theo quy mô, chúng ta có th viết
00
)(
)()1,()2(
2
2
<
>
=
==
k
y
vaø
k
ykfy
kf
L
K
F
L
Y
Trong đó k = L
K
mc tích lu vn cho mi lao động, y =
L
Ylà sn lượng bình quân
trên mi lao động.
),(),(
00
0,0
),()1(
2
2
2
2
LKnFnLnKF KY
vaø
L
YLY
vaø
K
Y
L
K
F
Y
=
<
>
<
>
=
Chương trình Gang dy Kinh tế Fulbright
Kinh tế vĩ
Tăng trưởng kinh tế
Trương Quang Hùng 4 10/10/2005
Hàm s này ch ra sn lượng bình quân trên mi lao động ph thuc vào mc tích
lu vn trên mi lao động. Trên gin đồ bên dưới (Hình I.1) sn lượng trên mi lao động
(y) được th hin trên trc tung, tích lu vn cho mi lao động (k) được th hin trên trc
hoành. Đường biu din ca hàm sđường cong dc lên. Khi t l vn trên mi lao
động tăng, sn lượng trên đầu mi lao động cũng tăng, song vì sinh li gim dn theo vn
nên mc tăng sn lựơng ngày càng gim khi có s gia tăng ca vn trên mi lao động
Tác động ca tiến b công ngh: Trong hàm s sn xut đơn gin này, mt s ci
thin tình trng công ngh được th hin bi s dch chuyn hàm sn xut lên trên, làm
cho sn lượng trên mi lao động tăng lên vi mc tích lu vn cho trước
2.2. Ngun tăng trưởng
Da vào đồ th trên chúng ta nhn thy mt cách trc quan rng sn lượng bình quân
trên mi lao động s tăng khi mc tích lu vn trên mi lao động tăng hoc có s tiến b
công ngh.
y=f(k)
y
0 k1k
y1
y0
k0k2
y2
y
y
y
y
=f
(
k
)
y
=f
(
k
)
0
k
k
Hình II.1: Hàm sn xut
Hình II.2: Hàm sn xut
vi tiến b công ngh
Chương trình Gang dy Kinh tế Fulbright
Kinh tế vĩ
Tăng trưởng kinh tế
Trương Quang Hùng 5 10/10/2005
Khi mc tích lu vn bình quân trên mi lao động tăng, thì sn lượng bình quân trên mi
lao động cũng tăng. Song do sinh li vn gim dn nên mun duy trì tăng sn lượng bình
quân trên mi lao động đòi hi s gia tăng mc tích lu vn trên đầu mi lao động ngày
càng nhiu hơn. Đến mt mc nào đó vic tích lu vn trên mi lao động không làm tăng
sn lượng bình quân trên mi lao động na. Điu này có nghĩa là ch có s tích lu vn
không th duy trì tăng trưởng bn vng, song tích lu vn có th duy trì mc sn lượng
bình quân cao hơn. Vn đề này chúng ta s tho lun sâu hơn trong phn sau tiếp theo
Tăng trưởng được duy trì bn vng đòi hi phi có tiến b công ngh. Vi hai yếu t
nh hưởng đến tăng trưởng là tích lu vn và tiến b công ngh, nếu tích lu vn không
th duy trì tăng trưởng bn vng, thì tiến b công ngh là yếu t chính quyết định tăng
trưởng kinh tế trong dài hn Điu này nói lên ý nghĩa là, trong dài hn, mt nn kinh tế
duy trì được tc độ ci thin công ngh cao hơn cui cùng s vượt qua các nn kinh tế
khác. Vn đề được đặt ra ra là yếu t nào quyết định tiến b công ngh? Đây là ni dung
ct li được tho lun trong nhiu phn sau
3. Tiết kim, tích lu vn và tăng trưởng
3.1. Tích lu vn và sn lượng
Mô hình Solow gi thiết thêm rng t l tiết kim quc gia (s) , tc độ tăng lao động
(gL) và tiến b công ngh (gA) là ngai sinh được cho trước. Lúc này dường như ch
khi lượng vn thay đổi theo thi gian. Trong phn phân tích này để ch ra vai trò ca tiết
kim đối vi tăng trưởng, ta có th gi thiết là không có s thay đổi trong lao động và tiến
b công ngh. Vi gi thiết tiến b công ngh không thay đổi theo thi gian, hàm sn xut
)( +
=kfy không đổi theo thi gian.
3.1.1. Tiết kim và đầu tư
Nn kinh tế mà chúng ta nghiên cu là nn kinh tế đóng. Điu này cũng có nghĩa
là thu nhp bng vi sn lượng hay tiết kim bng vi đầu tư. Chúng ta gi s là t l tiết
kim và nh rng rng t l tiết kim nàyđược cho trước. Thêm na, chúng ta gi δ >
0 là t l hao mòn vn trong sn xut (t l khu hao). S gia tăng khi lượng vn (K )
đến mt thi đim nào đó được xác định bng đầu tư gp tr đi khu hao
K
s
Y
K
I
K
δδ)3(
=
=
Nếu ta chia L cho c hai vế, chúng ta nhn được
ksy
L
Kδ=
)4(
Vì k = L
K vi L không đổi, chúng ta có th suy ra tc độ tăng ca k, K và L như sau