
411
KỸ THUẬT BÓ BỘT
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích và chỉ đnh bó bột.
- Thực hiện được kỹ thuật bó bột.
- Trình bày được năm tai biến và cách xử trí, phòng ngừa khi
bó bột.
2. MỤC ĐCH
- Gi yên xương gãy.
- Giúp xương gãy mau lành.
- Giúp bệnh nhân giảm đau.
3. CHỈ ĐỊNH
- Gãy xương (bao gồm cả gãy xương bệnh lý).
- Bất động khớp.
- Phẫu thuật tạo hình vạt da.
4. KHÁI NIM VỀ BỘT
- Bột là loại calcium sulfate ngậm nước (CaSO4 + 1/2 H2O). Khi
ngâm bột trong nước sẽ có hiện tượng tỏa nhiệt, nhiệt tỏa ra có
khả năng gây bỏng cho bệnh nhân. Sự tỏa nhiệt này nhiều hay
ít ty theo loại bột và thời gian cứng nhanh hay chậm của bột.
- Cc loại bột:
+ Bột thủy tinh.
+ Bột tổng hợp.
+ Bột thạch cao: có hai loại:
▪ Bột nhanh cứng: bó bột nhỏ bàn tay, cổ tay hoặc
nẹp bột.
▪ Bột lâu cứng: bó bột lớn ngực, bụng, đi, cẳng chân
vì thời gian quấn bột lâu.
- Số lượng và kích c ty thuộc vào v trí bó bột và chi cần bó.
+ Chi trên: chọn bột c 7,5cm.
+ Chi dưới: chọn bột c 10cm.

412
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
+ Ngực bụng: chọn bột c 15cm.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
Bộ thay băng (nếu có vết thương).
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Bột: kích c và số lượng ph hợp.
- Gòn không thấm nước.
- Vớ thun.
- Viết chì sáp.
- Kéo.
- Khăn nhỏ.
- Băng treo tay (nếu bó bột chi trên).
- Vải láng.
- Găng sạch.
- Thau nước ấm để ngâm bột.
- Thau nước sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Bàn chỉnh hình (nếu có).
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch săn sóc vết thương (nếu có vết thương).
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật

413
Kỹ thuật bó bột
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1
Điều dưỡng chào bệnh nhân,
thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2Đối chiếu bệnh nhân và chỉ định
bó bột trên sổ khám bệnh.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân, đảm bảo đúng
chỉ định.
3Xem phim X quang. Đánh giá mức độ tổn thương
xương khớp.
4
Báo và giải thích, trấn an bệnh
nhân, thân nhân
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
5
Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay .
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
6
Tháo bỏ nẹp bất động tạm.
Giải thích, hỗ trợ thân nhân bệnh
nhân tháo nữ trang tại vị trí bó bột
(nếu có).
7Điều dưỡng rửa tay, mang găng
sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
8
Lựa chọn tư thế thích hợp cho
bệnh nhân.
Trải vải láng.
Giúp bệnh nhân có tư thế
thoải mái và thuận tiện cho
thao tác của điều dưỡng.
Ngăn ngừa bột không rơi vào
quần áo bệnh nhân.
9Chăm sóc vết thương vùng da
sắp bó bột (nếu có).
Ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.
Chăm sóc da vùng bó bột.
10 Làm sạch vùng da còn lại với
nước ấm. Giúp vùng da bó bột sạch sẽ.
11 Đo nẹp bột tùy theo chiều dài của
xương.
Đảm bảo đúng kích cỡ, vừa
vặn với chi cần bó bột.
12
Xếp nẹp bột: lấy một cuộn bột
xếp theo hình zích-zắc với độ dài
của nẹp đã được đo trước:
- Chi trên: 4 lớp.
- Chi dưới: 6 - 8 lớp.
Chuẩn bị làm nẹp bột.

414
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
13 Mang vớ thun, vớ phải ôm sát chi
và dài hơn bột.
Ngăn ngừa bột dính trực tiếp
trên da gây rát bỏng, dị ứng.
Dễ dàng vén mí sau bó bột.
14
Dùng gòn không thấm nước quấn
đều vùng chi bó bột, lớp này vừa
giáp mí lớp kia, chú ý hai đầu bột,
nơi tiếp giáp khớp, mỏm xương
nhô ra, để lộ các ngón tay.
Tránh tai biến chèn ép cục
bộ hoặc lỏng bột nếu quấn
quá dày.
15
Ngâm bột:
- Cho lần lượt từng cuộn bột
vào thau nước ấm theo chiều
thẳng đứng.
- Mực nước trong thau phải đủ
cao để thấm trọn cuộn bột.
- Để bột vừa sủi hết bọt lấy bột
ra, hai lòng bàn tay áp vào 2
đầu cuộn bột vắt nhẹ nhàng.
Lưu ý: để tránh hiện tượng xoắn
bột khi vắt, mỗi lần chỉ ngâm một
đến hai cuộn bột trong thau.
Làm mềm bột.
Bột thấm đều, tránh xoắn
bột.
16
Quấn bột lớp tròn đầu tiên làm
nền, quấn đều tay theo kiểu xoắn
ốc, từ trên xuống dưới rồi từ dưới
lên trên cho đến khi hết cuộn bột.
Tạo khuôn, làm nền.
17
Làm nẹp bột:
- Nhúng nhanh nẹp bột ngập
trong nước.
- Vớt ra, bóp nhẹ cho ráo nước,
gỡ ra và vuốt cho phẳng.
- Đặt nẹp bột tại vị trí bó bột,
vuốt dọc nẹp bột cho phẳng.
Làm mềm bột.
Đảm bảo đúng tư thế, tránh
di lệch sau bó bột.
18
Tiếp tục quấn thêm bột cho đến
lúc bột đủ cứng.
Quấn đến đâu vuốt và xoa đến
đấy.
Lưu ý:
- Khi bó bột nên lăn đều tay, nhẹ
nhàng.
- Không tỳ ngón tay vào một vị
trí của bột quá lâu.
- Trong quá trình bó bột điều
dưỡng luôn quan sát sắc mặt,
tổng trạng bệnh nhân.
Độ kết dính sẽ tốt hơn.
Tránh điểm chèn ép do bột
không đều.
Dễ gây lõm bột.
19
Làm láng bột, tránh các nếp gấp
xù xì.
Dùng kéo cắt xén chỗ gập góc
sạch gọn.
Tạo tính thẩm mỹ.
20 Dùng khăn thấm nước lau sạch
bột dính trên vùng da lân cận.
Làm sạch da, hạn chế tiếp xúc
trực tiếp bột với da bệnh nhân.

415
21
Đặt chi vừa bó bột lên mặt phẳng
cứng, thao tác cẩn thận, nhẹ nhàng.
Tránh di lệch chi vì bột chưa
khô.
22
Tháo găng.
Dùng bút chì sáp ghi lên bột các
thông tin:
- Ngày giờ thực hiện.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Làm dấu cửa sổ vết thương (nếu có)
Chú ý: mở cửa sổ được thực
hiện khi bột hoàn toàn khô.
Theo dõi thời gian bó bột.
Dấu hiệu nhận biết có vết
thương bên dưới lớp bột.
23
Báo với bệnh nhân và thân nhân
bệnh nhân việc bó bột đã hoàn tất.
Giúp bệnh nhân về tư thế tiện
nghi.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
24
Dặn dò thân nhân bệnh nhân:
- Trong 48 giờ đầu nếu thấy các
đầu chi tê, sưng, tím, đau, các
ngón không cử động được
cần phải đưa bệnh nhân khám
lại ngay.
- Giữ bột khô sạch, không lấy
gòn bên trong bột ra, không
dùng que chọc vào bột, tập
vận động tại nhà.
- Tái khám, dùng thuốc theo
chỉ định.
- Thay băng tại địa phương (nếu
có vết thương).
- Chế độ dinh dưỡng.
Phát hiện, xử trí sớm các
biến chứng.
Tuân thủ điều trị.
25 Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân
bệnh nhân.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
26 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
Kỹ thuật bó bột