420
KỸ THUẬT CẮT BỘT
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh cắt bột.
- Thực hiện được kỹ thuật cắt bột.
- Trình bày được ba tai biến và cách xử trí, phòng ngừa khi cắt
bột.
2. MỤC ĐCH
- Tạo sự thoải mái, giúp bệnh nhân tr lại với sinh hoạt hàng ngày.
3. CHỈ ĐỊNH
- Gãy xương đã lành.
- Chèn ép chi sau bó bột.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c cắt bột
- Máy cưa run Stryker.
- Kéo cắt gạc.
- Kềm banh bột mép dày và mỏng.
- Dụng cụ đục.
4.2. Dng c khc
- Găng sạch.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Bàn chỉnh hình hoặc băng ca.
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm.
4.3. Cc bước tiến hành
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1
Điều dưỡng chào bệnh nhân,
thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2Đối chiếu bệnh nhân và chỉ định
trên sổ khám bệnh. Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân, đảm bảo đúng chỉ định.
421
3Xem phim X quang. Xác định đúng vị trí gãy.
4
Báo và giải thích, trấn an bệnh
nhân, thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích nếu
có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
5
Quan sát nơi cắt bột:
- Vị trí bó bột.
- Loại bột
- Có đặt nẹp bột
- Lượng gòn chêm độn còn lại
bên trong nhiều hay ít.
- Quan sát đầu chi: hồng hào,
sưng tím.
Chuẩn bị dụng cụ phù hợp.
6
Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay.
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
7Chuẩn bị tư thế bệnh nhân: nằm
hay ngồi tùy theo vị trí bó bột.
Giúp bệnh nhân thoải mái và
thuận tiện cho thao tác điều
dưỡng.
8Sát khuẩn tay nhanh, mang găng
sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9Tháo dây treo tay (nếu bó bột
ở tay).
10
Xác định đường cắt bột:
- Lựa chọn đường cắt không có
điểm trồi xương trên da như
xương mắt cá, xương bánh
chè…
- Tránh đường cắt có đặt nẹp.
Thao tác dễ dàng.
Bột dày cứng, khó cắt.
Kỹ thuật cắt bột
422
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
11
Dùng một hoặc hai tay cầm cưa.
Khởi động máy cưa bột.
Cắt thử một miếng bột phía
ngoài hoặc đặt lưỡi cưa gần vào
lòng bàn tay của điều dưỡng để
bệnh nhân giảm lo lắng.
Tiến hành cắt bột:
-Tay thuận cầm máy cưa đặt
vuông góc với bột, tay không
thuận giữ chi bó bột.
-Ấn lưỡi cưa xuyên qua bột
khi cảm thấy nhẹ tay, rút lưỡi
cưa lên.
-Thực hiện tiếp tục cho đến khi
hết đoạn bột cần cắt.
Lưu ý:
-Trong suốt quá trình cắt bột,
điều dưỡng luôn dùng ngón
trỏ hoặc ngón cái chặn bớt lực
đi xuống của cưa.
-Không cố gắng cắt hết các lớp
bột còn lại vì sẽ làm phạm vào
da, có thể sử dụng kéo hoặc
cưa tay để cắt phần bột này.
-Nếu bệnh nhân kêu nóng, đau
là lưỡi cưa đã đến da bệnh
nhân.
-Khi thực hiện kỹ thuật, điều
dưỡng luôn quan sát sắc mặt,
tổng trạng bệnh nhân.
Tạo sự hợp tác.
Hạn chế nguy cơ cắt phạm
vào da.
12
Dùng tay bóp hai mí bột nếu bột
di động và hở ra thì bột đã đứt
hoàn toàn.
Kiểm tra bột đã hoàn toàn
được cắt rời hai mí.
13 Dùng đục mở rộng đường cắt bột.
14
Dùng banh bột banh hai mí bột
ra, dùng tay banh rộng hơn để
lấy chi ra ngoài. Dễ dàng đưa chi ra ngoài.
15 Dặn bệnh nhân nên cử động nhẹ
các khớp vừa cắt bột.
Hạn chế cơn đau do cử động
mạnh sau cắt bột.
16
Kiểm tra chi bó bột có bị cấn, bị
lở loét, teo cơ, biến dạng không.
Báo bác sĩ, chăm sóc vết thương
(nếu có).
Đánh giá lại tình trạng chi sau
cắt bột.
17
Báo với bệnh nhân và thân nhân
bệnh nhân đã xong.
Giúp bệnh nhân về tư thế tiện
nghi.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
423
Kỹ thuật cắt bột
18
Hướng dẫn thân nhân bệnh nhân:
-Dùng thuốc theo toa, tái khám
(nếu có).
-Tập vật lý trị liệu (co duỗi các
khớp).
-Chế độ dinh dưỡng.
Chăm sóc đúng sau cắt bột.
19 Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
bệnh nhân đã hợp tác. Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
20 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Quấy
khóc.
Tâm lý
hoảng
sợ.
Tiếng run phát
ra từ máy cưa
bột.
Trấn an bệnh
nhân.
Cắt thử một
miếng bột
phía ngoài
hoặc mở cưa
chạy, đặt lưỡi
cưa gần vào
lòng bàn tay
của điều
dưỡng để
bệnh nhân
giảm lo lắng.
Thái độ gần
gũi, giải thích
lợi ích và sự
thoải mái sau
cắt bột giúp
trẻ hợp tác.
Giải thích cho
trẻ hiểu trước
khi bật máy
cưa.
2
Cảm
giác
nóng.
Đau
rát
da
Chảy
máu.
Cắt
phạm
da.
Bệnh nhân
không hợp tác.
Không kiểm
soát được lực
đi xuống của
cưa.
Báo bác sĩ.
Ngưng cắt,
chăm sóc vết
rách da.
Trấn an, giải
thích với thân
nhân bệnh
nhân và bệnh
nhân.
Kiểm soát tốt
lực đi xuống
của cưa khi
cắt.
3
Bệnh
nhân
đau
nhiều
sau
cắt
bột.
Đau
sau
cắt
bột.
Cử động mạnh
ngay sau lấy
chi ra khỏi lớp
bột.
Trấn an, giải
thích động
viên, an ủi
bệnh nhân.
Hướng dẫn
bệnh nhân
cử động chi
nhẹ nhàng
sau khi lấy
chi ra khỏi
lớp bột.
424
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
BẢNG KIỂM THỰC HNH
BƯỚC CÁC BƯỚC TIN HNH ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu
tên điều dưỡng.
2Đối chiếu bệnh nhân và chỉ định trên sổ
khám bệnh.
3Xem phim X quang.
4Báo và giải thích trấn an cho bệnh nhân,
thân nhân.
5Quan sát nơi cắt bột.
6Rửa tay, mang khẩu trang.
7Chuẩn bị dụng cụ.
8Chuẩn bị tư thế bệnh nhân tùy theo vị trí
bó bột.
9Sát khuẩn tay nhanh, mang găng sạch.
10
Xác định đường cắt bột:
-Lựa chọn đường cắt không có điểm
trồi xương trên da như xương mắt cá,
xương bánh chè,...
-Tránh đường cắt có đặt nẹp vì bột dày,
cứng và khó cắt.
11
-Khởi động máy.
-Cắt thử miếng bột bên ngoài hay đặt
lưỡi cưa gần lòng bàn tay của điều
dưỡng để bệnh nhân giảm lo lắng.
12
Tiến hành cắt bột:
-Tay thuận cầm máy cưa đặt vuông góc
với bột, tay không thuận giữ chi bó bột.
-Ấn lưỡi cưa xuyên qua bột khi cảm thấy
nhẹ tay, rút lưỡi cưa lên. Thực hiện tiếp
tục cho đến khi hết đoạn bột cần cắt.
13 Dùng tay bóp hai mí bột nếu bột di động
và hở ra thì bột đã đứt hoàn toàn.
14
Dùng đục mở rộng đường cắt bột.
Dùng banh mở rộng hai mí bột, dùng tay
banh rộng hơn lấy chi ra ngoài.
15 Dặn bệnh nhân nên cử động nhẹ các
khớp vừa cắt bột.
16
Kiểm tra chi bó bột có bị cấn, bị lở loét,
teo cơ, biến dạng không.
Báo bác sĩ, chăm sóc vết thương (nếu có).