intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định chăm sóc bệnh nhân mở khí quản. Thực hiện chăm sóc bệnh nhân mở khí quản đúng quy trình kỹ thuật. Trình bày được các tai biến sau mở khí quản, cách xử trí và an toàn bệnh nhân. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản

  1. KỸ THUẬT CHĂM SÓC SAU MỞ KHÍ QUẢN 1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định chăm sóc bệnh nhân mở khí quản. - Thực hiện chăm sóc bệnh nhân mở khí quản đúng quy trình kỹ thuật. - Trình bày được các tai biến sau mở khí quản, cách xử trí và an toàn bệnh nhân. 2. MỤC ĐÍCH - Hút sạch chất tiết trong lòng ống mở khí quản. - Giúp duy trì đường thở thông thoáng. - Giữ khô sạch tránh nhiễm trùng. - Phát hiện và xử trí kịp thời các tai biến xảy ra. 3. CHỈ ĐỊNH - Băng thấm dịch tiết, dơ. - Mỗi ngày. 4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4.1. Dụng cụ 4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Bình kềm tiếp liệu. - 2 chén chung. - Bồn hạt đậu. - 2 kềm cong. - 1 kéo. - Gạc. - 1 bơm tiêm 10ml. - Que gòn. 267
  2. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 - Dây cột. - Dụng cụ hút đàm (ống hút đàm kích cỡ phù hợp, găng chiếc vô khuẩn, ly giấy). 4.1.2. Dụng cụ sạch - Mâm sạch. - Băng keo. - Găng sạch. - Vải láng. - Gối kê vai. - Ống nghe. 4.1.3. Dụng cụ khác - Máy hút đàm hoặc hệ thống hút trung tâm. - Máy đo SpO2. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng chất thải thông thường. - Bóng, mặt nạ phù hợp, nguồn oxy. 4.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn: - Thuốc: + Natri clorid 0,9% 10ml 1 lọ. + Natri clorid 0,9% 150ml 2 chai. + Hydroperoxide 3% 60ml (oxy già 3%). + Nước cất vô khuẩn. - Dung dịch sát khuẩn: + Dung dịch rửa tay nhanh. 4.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 kiểm tra thông tin bệnh nhân với nhân. vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. 268
  3. Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu có thể). Báo và giải thích cho thân nhân 3 Để bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân. biết việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Nhận định tình trạng vùng da quanh lỗ mở khí quản, vùng da Đánh giá tình trạng bệnh nhân 4 dưới dây cột, tình trạng dơ của trước khi chăm sóc. Chuẩn bị băng, màu sắc, số lượng, tính dụng cụ đầy đủ. chất đàm nhớt. Điều dưỡng về phòng mang Phòng ngừa chuẩn. 5 khẩu trang. Làm giảm sự lây lan của vi Rửa tay thường quy. sinh vật. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để 6 học. trong tầm tay. Quản lý thời gian hiệu quả. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 7 Giúp bệnh nhân và thân nhân Báo và giải thích lại lần nữa. an tâm, hợp tác tốt. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Giảm sự lây lan của vi sinh 8 tay nhanh. vật gây bệnh. Tư thế thuận tiện. Hít vào Chuẩn bị bệnh nhân: Đặt tư thế bệnh nhân nằm Thở ra 9 ngửa, ngửa nhẹ cổ, lót gối kê Ống mở vai, trải vải láng, đo SpO2. khí quản Thực quản Khí quản Phổi Hút sạch chất tiết trong lòng Hút đàm theo quy trình hút đàm 10 ống mở khí quản, giúp duy trì bệnh nhân mở khí quản. đường thở thông thoáng. Pha oxy già 3% với Natri clorid 0,9% theo tỷ lệ 1:3 (nồng độ 11 0,75%) vào bồn hạt đậu để ngâm rửa ống trong. Làm sạch chất tiết bám lòng Sát khuẩn tay nhanh, mang ống. găng sạch lấy ống trong cho vào bồn hạt đậu có oxy già nồng độ 0,75% để ngâm, lấy bỏ gạc 12 lót dơ. Dùng gạc vô khuẩn lau sạch đàm và bẩn ở phía trên ống mở khí quản, bỏ gạc, tháo bỏ găng. 269
  4. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Điều dưỡng sát khuẩn tay 13 nhanh, mở mâm thay băng. Pha oxy già 3% với Natri clorid 0,9% theo tỷ lệ 1:1 (nồng độ 14 1,5%) vào chén chung. Rót nước cất vô khuẩn vào chén chung còn lại. Điều dưỡng mang găng sạch, 15 cắt gạc. Lau bề mặt ống ngoài và vùng Lấy đàm và làm mềm vảy da quanh lỗ mở khí quản bằng khô. 16 gạc thấm oxy già 1,5%. Làm sạch oxy già. Ẩm ướt là Lau lại bằng nước cất vô khuẩn cơ hội nhiễm khuẩn và kích và lau khô. ứng da. Làm sạch, ngăn ngừa tổn thương da. Lau vùng da cổ và vùng da dưới Cổ và vùng da dưới dây cột 17 dây cột bằng gạc thấm nước cất ẩm ướt sẽ làm tăng sự phát vô khuẩn và lau khô. triển của vi khuẩn và dễ gây kích ứng da. Chà ống trong bằng que gòn. Làm sạch chất tiết trong lòng ống. 18 Rửa lại ống trong với nước vô Làm sạch oxy già. khuẩn. Lau khô. Ẩm ướt tạo thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. An toàn. 19 Đặt lại ống trong và cài cố định. Lưu ý: thời gian rút ra và đặt lại không quá 30 phút 20 Lót gạc mới. Thấm hút dịch tiết. Thay dây cột, cột dây đôi, bên Cột quá chặt sẽ làm tổn ngắn bên dài, khi cột luồn ngón 21 thương da, cột lỏng sẽ gây tay trỏ vào vòng dây vừa đủ sút cannula. chặt là được. Tránh vật lạ rơi vào lỗ mở khí Đắp gạc, dán băng keo. quản. Tháo bỏ găng. Phòng ngừa chuẩn. 22 Rửa tay. Giảm sự lây lan của vi sinh Nhỏ Natri clorid 0,9% làm ẩm vật gây bệnh. gạc. Làm ẩm khí hít vào. Nhận định lại tình trạng bệnh So sánh tình trạng bệnh nhân 23 nhân. trước và sau khi chăm sóc. 270
  5. Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản Báo thân nhân và bệnh nhân Lấy bệnh nhân làm trung tâm, việc đã xong. bệnh nhân và thân nhân phải được biết tiến độ công việc. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân Phát hiện, xử trí kịp thời các 24 những điều cần thiết. tai biến. Giúp bệnh nhân tiện nghi (lấy Tạo sự thoải mái và an toàn. gối kê vai, đầu cao 30o). Tư thế dễ thở. Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự đã hợp tác. thân thiện. Phòng ngừa chuẩn. Dọn dẹp dụng cụ. 25 Giảm sự lây lan của vi sinh Rửa tay. vật gây bệnh. Ghi hồ sơ: ngày giờ chăm sóc. Tình trạng bệnh nhân trước, Yếu tố an toàn cho bệnh trong và sau khi chăm sóc. Tình nhân. trạng lỗ mở khí quản, vùng da Yếu tố pháp lý. dưới dây cột. 26 Phương tiện để theo dõi, Phản ứng của bệnh nhân (nếu có). đánh giá và bàn giao giữa các Màu sắc, số lượng, tính chất nhân viên y tế. đàm. Loại cỡ ống mở khí quản. Điều dưỡng thực hiện. 5. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI PHÒNG STT NHÂN CÓ XỬ TRÍ HIỆU BIẾN NGỪA THỂ Điều dưỡng Bệnh nhân Bệnh Chưa thích hút sạch và nằm yên, nhân ho nghi với sự thay băng. tránh bị kích ra đàm va chạm Điều dưỡng thích đường nhớt có của ống mở dùng gạc tấn thở. Chảy 1 lẫn ít khí quản. nhẹ vào chỗ Phẫu thuật máu. máu. Do bóc tách mở khí quản viên bóc Băng sâu chạm rỉ máu theo tách nhẹ, thấm các tĩnh dõi mạch, tránh chạm máu. mạch cảnh. huyết áp ít vào mạch nhất 3 giờ. máu. 271
  6. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Quan Chỗ rạch quá rộng. Điều dưỡng sát vùng Rạch da Hô hấp khoanh cổ bệnh vừa đủ, hỗ trợ quá vùng, theo nhân thấy may da vừa Tràn mạnh. dõi tràn khí cổ ngày sát lỗ mở khí Ống mở khí có tăng lên 2 càng to, quản tuột khí quản. dưới báo bác sĩ. ấn nhẹ ngoài khí Hô hấp hỗ da. Bác sĩ cắt hai ngón quản. trợ với áp nút chỉ sát tay có May da quá lực vừa lỗ mở khí cảm giác chặt quanh phải. quản. lạo xạo. ống. Gọi người giúp bác sĩ, Trẻ không ý điều dưỡng. thức được. Dùng banh Bệnh nhân mũi banh vật vã rộng lỗ mở nhiều. khí quản Ống mở Phù nề mô giúp thở oxy Cố định khí quản mềm. trong khi chờ ống mở khí không Tuột Cố định bác sĩ đặt lại quản đúng. 3 nằm trong ống. ống chưa ống mở khí Giữ bệnh lỗ mở khí đạt (cột quản, có thể nhân nằm quản. đúng: luồn dùng ống yên. một ngón nội khí quản tay vào nhỏ. vòng dây Cấp cứu vừa đủ bệnh nhân chặt). đến khi thở lại bình thường. Trẻ khóc Gọi người Theo dõi sát thành tiếng. giúp bác sĩ, và tránh để Không đặt điều dưỡng. ứ đọng đàm Do đàm được ống Rút nòng nhớt. quá đặc hút. trong ra, hút Rửa ống quánh lại Không đàm nhớt trong mỗi thành nút ngày. có thông Nếu thất bại khí. trong ống Cho bệnh bác sĩ rút Trẻ khó Nghẹt mở khí nhân uống 4 ống mở khí thở (chậm ống. quản. nhiều nước. quản ra và ở thì hít Máu đóng Nhỏ Natri đặt lại ống vào, co thành cục clorid 0,9% mới càng lõm ức, trong ống vào gạc thở rít). nhanh càng mở khí che mỗi 2 Xanh tím. tốt, cấp cứu quản. giờ làm ẩm Giảm độ đến khi bệnh nhân thở lại không khí bão hòa thì hít vào. oxy. bình thường. 272
  7. Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên điều dưỡng. 1 Kiểm tra đúng bệnh nhân, nhận định. Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân. 2 Mang khẩu trang, rửa tay, soạn dụng cụ. Mang dụng cụ đến giường bệnh nhân, kiểm 3 tra đúng bệnh nhân, báo giải thích lần nữa. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn tay nhanh. Đặt tư thế bệnh nhân nằm ngửa, ngửa nhẹ 4 cổ, lót gối kê vai, trải vải láng, đo SpO2. Hút đàm theo quy trình hút đàm bệnh nhân 5 mở khí quản. Rót Natri clorid 0,9% vào ly giấy, pha oxy già 3% với Natri clorid 0,9% theo tỷ lệ 1:3 (nồng 6 độ 0,75%) vào bồn hạt đậu để ngâm rửa ống trong. Điều dưỡng sát khuẩn tay nhanh, mang găng sạch lấy ống trong cho vào bồn hạt đậu, bỏ 7 gạc dơ. Dùng gạc vô khuẩn lau sạch đàm và bẩn ở phía trên ống mở khí quản, tháo bỏ găng. Điều dưỡng sát khuẩn tay nhanh, mở mâm 8 thay băng. Pha oxy già 3% với Natri clorid 0,9% theo tỷ 9 lệ 1:1 (nồng độ 1,5%) vào chén chung. Rót nước cất vào chén chung còn lại. 10 Điều dưỡng mang găng sạch, cắt gạc. Lau bề mặt ống ngoài và vùng da quanh lỗ 11 mở khí quản bằng gạc thấm oxy già 1,5%, lau lại bằng nước cất vô khuẩn và lau khô. Lau vùng da cổ và vùng da dưới dây cột bằng 12 gạc thấm nước cất vô khuẩn và lau khô. Chà ống trong bằng que gòn. Rửa lại ống 13 trong với nước vô khuẩn. Lau khô ống trong bằng gạc khô, đặt vào lỗ 14 mở khí quản và cài cố định. 15 Lót gạc mới. 273
  8. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Thay dây cột, cột dây đôi, bên ngắn bên dài, 16 khi cột luồn ngón tay trỏ vào vòng dây vừa đủ chặt là được. Đắp gạc, tháo găng, dán băng keo. 17 Nhỏ Natri clorid 0,9% làm ẩm gạc. 18 Nhận định bệnh nhân. Báo thân nhân và bệnh nhân việc đã xong. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân những điều cần thiết. 19 Giúp bệnh nhân tiện nghi (lấy gối kê vai, đầu cao 30o). Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân đã hợp tác. Dọn dẹp dụng cụ và xử lý theo quy định, 20 rửa tay. Ghi hồ sơ: Ngày giờ chăm sóc. Tình trạng bệnh nhân trước, trong và sau khi chăm sóc. Tình trạng lỗ mở khí quản, da dưới dây cột. 21 Phản ứng của bệnh nhân (nếu có). Màu sắc, số lượng, tính chất đàm. Loại cỡ ống mở khí quản. Điều dưỡng thực hiện. 274
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2