
269
3Báo và giải thích cho thân nhân
bệnh nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Nhận định tình trạng vùng da
quanh lỗ mở khí quản, vùng da
dưới dây cột, tình trạng dơ của
băng, màu sắc, số lượng, tính
chất đàm nhớt.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
trước khi chăm sóc. Chuẩn bị
dụng cụ đầy đủ.
5
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9
Chuẩn bị bệnh nhân:
Đặt tư thế bệnh nhân nằm
ngửa, ngửa nhẹ cổ, lót gối kê
vai, trải vải láng, đo SpO2.
Tư thế thuận tiện.
Hít vào
Thở ra
Phổi
Ống mở
khí quản
Thực quản
Khí quản
10 Hút đàm theo quy trình hút đàm
bệnh nhân mở khí quản.
Hút sạch chất tiết trong lòng
ống mở khí quản, giúp duy trì
đường thở thông thoáng.
11
Pha oxy già 3% với Natri clorid
0,9% theo tỷ lệ 1:3 (nồng độ
0,75%) vào bồn hạt đậu để
ngâm rửa ống trong.
12
Sát khuẩn tay nhanh, mang
găng sạch lấy ống trong cho vào
bồn hạt đậu có oxy già nồng
độ 0,75% để ngâm, lấy bỏ gạc
lót dơ.
Dùng gạc vô khuẩn lau sạch
đàm và bẩn ở phía trên ống mở
khí quản, bỏ gạc, tháo bỏ găng.
Làm sạch chất tiết bám lòng
ống.
Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản