267
KỸ THUẬT CHĂM SÓC
SAU M KH QUẢN
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh chống chỉ đnh chăm sóc
bệnh nhân m khí quản.
- Thực hiện chăm sóc bệnh nhân m khí quản đúng quy trình
kỹ thuật.
- Trình bày được các tai biến sau m khí quản, cách xử trí và an
toàn bệnh nhân.
2. MỤC ĐCH
- Hút sạch chất tiết trong lòng ống m khí quản.
- Giúp duy trì đường th thông thoáng.
- Gi khô sạch tránh nhiễm trng.
- Phát hiện và xử trí kp thời các tai biến xảy ra.
3. CHỈ ĐỊNH
- Băng thấm dch tiết, dơ.
- Mỗi ngày.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bình kềm tiếp liệu.
- 2 chén chung.
- Bồn hạt đậu.
- 2 kềm cong.
- 1 kéo.
- Gạc.
- 1 bơm tiêm 10ml.
- Que gòn.
268
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Dây cột.
- Dụng cụ hút đàm (ống hút đàm kích c ph hợp, găng chiếc
vô khuẩn, ly giấy).
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Băng keo.
- Găng sạch.
- Vải láng.
- Gối kê vai.
- Ống nghe.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm hoặc hệ thống hút trung tâm.
- Máy đo SpO2.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Bóng, mặt nạ ph hợp, nguồn oxy.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn:
- Thuốc:
+ Natri clorid 0,9% 10ml 1 lọ.
+ Natri clorid 0,9% 150ml 2 chai.
+ Hydroperoxide 3% 60ml (oxy già 3%).
+ Nước cất vô khuẩn.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch rửa tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
269
3Báo và giải thích cho thân nhân
bệnh nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Nhận định tình trạng vùng da
quanh lỗ mở khí quản, vùng da
dưới dây cột, tình trạng dơ của
băng, màu sắc, số lượng, tính
chất đàm nhớt.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
trước khi chăm sóc. Chuẩn bị
dụng cụ đầy đủ.
5
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9
Chuẩn bị bệnh nhân:
Đặt tư thế bệnh nhân nằm
ngửa, ngửa nhẹ cổ, lót gối kê
vai, trải vải láng, đo SpO2.
Tư thế thuận tiện.
Hít vào
Thở ra
Phổi
Ống mở
khí quản
Thực quản
Khí quản
10 Hút đàm theo quy trình hút đàm
bệnh nhân mở khí quản.
Hút sạch chất tiết trong lòng
ống mở khí quản, giúp duy trì
đường thở thông thoáng.
11
Pha oxy già 3% với Natri clorid
0,9% theo tỷ lệ 1:3 (nồng độ
0,75%) vào bồn hạt đậu để
ngâm rửa ống trong.
12
Sát khuẩn tay nhanh, mang
găng sạch lấy ống trong cho vào
bồn hạt đậu có oxy già nồng
độ 0,75% để ngâm, lấy bỏ gạc
lót dơ.
Dùng gạc vô khuẩn lau sạch
đàm và bẩn ở phía trên ống mở
khí quản, bỏ gạc, tháo bỏ găng.
Làm sạch chất tiết bám lòng
ống.
Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản
270
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
13 Điều dưỡng sát khuẩn tay
nhanh, mở mâm thay băng.
14
Pha oxy già 3% với
Natri clorid
0,9%
theo tỷ lệ 1:1 (nồng độ
1,5%) vào chén chung. Rót
nước cất vô khuẩn vào chén
chung còn lại.
15 Điều dưỡng mang găng sạch,
cắt gạc.
16
Lau bề mặt ống ngoài và vùng
da quanh lỗ mở khí quản bằng
gạc thấm oxy già 1,5%.
Lau lại bằng nước cất vô khuẩn
và lau khô.
Lấy đàm và làm mềm vảy
khô.
Làm sạch oxy già. Ẩm ướt là
cơ hội nhiễm khuẩn và kích
ứng da.
17
Lau vùng da cổ và vùng da dưới
dây cột bằng gạc thấm nước cất
vô khuẩn và lau khô.
Làm sạch, ngăn ngừa tổn
thương da.
Cổ và vùng da dưới dây cột
ẩm ướt sẽ làm tăng sự phát
triển của vi khuẩn và dễ gây
kích ứng da.
18
Chà ống trong bằng que gòn.
Rửa lại ống trong với nước vô
khuẩn.
Lau khô.
Làm sạch chất tiết trong lòng
ống.
Làm sạch oxy già.
Ẩm ướt tạo thuận lợi cho vi
khuẩn phát triển.
19 Đặt lại ống trong và cài cố định. An toàn.
Lưu ý: thời gian rút ra và
đặt lại không quá 30 phút
20 Lót gạc mới. Thấm hút dịch tiết.
21
Thay dây cột, cột dây đôi, bên
ngắn bên dài, khi cột luồn ngón
tay trỏ vào vòng dây vừa đủ
chặt là được.
Cột quá chặt sẽ làm tổn
thương da, cột lỏng sẽ gây
sút cannula.
22
Đắp gạc, dán băng keo.
Tháo bỏ găng.
Rửa tay.
Nhỏ Natri clorid 0,9% làm ẩm
gạc.
Tránh vật lạ rơi vào lỗ mở khí
quản.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
Làm ẩm khí hít vào.
23 Nhận định lại tình trạng bệnh
nhân. So sánh tình trạng bệnh nhân
trước và sau khi chăm sóc.
271
24
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết.
Giúp bệnh nhân tiện nghi (lấy
gối kê vai, đầu cao 30o).
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tư thế dễ thở.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
25 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
26
Ghi hồ sơ: ngày giờ chăm sóc.
Tình trạng bệnh nhân trước,
trong và sau khi chăm sóc. Tình
trạng lỗ mở khí quản, vùng da
dưới dây cột.
Phản ứng của bệnh nhân (nếu có).
Màu sắc, số lượng, tính chất
đàm.
Loại cỡ ống mở khí quản.
Điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa các
nhân viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Bệnh
nhân ho
ra đàm
nhớt có
lẫn ít
máu.
Băng
thấm
máu.
Chảy
máu.
Chưa thích
nghi với sự
va chạm
của ống mở
khí quản.
Do bóc tách
sâu chạm
các tĩnh
mạch cảnh.
Điều dưỡng
hút sạch và
thay băng.
Điều dưỡng
dùng gạc tấn
nhẹ vào chỗ
mở khí quản
rỉ máu theo
dõi mạch,
huyết áp ít
nhất 3 giờ.
Bệnh nhân
nằm yên,
tránh bị kích
thích đường
thở.
Phẫu thuật
viên bóc
tách nhẹ,
tránh chạm
vào mạch
máu.
Kỹ thuật chăm sóc sau mở khí quản