352
KỸ THUẬT CHIẾU ĐÈN
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh chiếu đèn.
- Thực hiện được kỹ thuật chiếu đèn cho bệnh nhân vàng da tăng
bilirubin gián tiếp.
- Trình bày được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí, phòng
ngừa tai biến khi chiếu đèn.
2. MỤC ĐCH
- Biến đổi bilirubin gián tiếp tan trong m thành bilirubin gián
tiếp tan trong nước.
- Phòng ngừa tổn thương não do bilirubin.
3. CHỈ ĐỊNH
-
chỉ đnh chiếu đèn dựa vào lâm sàng xét nghiệm
bilirubin máu.
-
Khi chưa xét nghiệm máu, dng thang điểm Kramer-vàng
da lan tới vng 3, 4, 5 # Kramer 3, 4, 5.
VÙNG BILIRUBIN TP (mg/%)
1 6
2 9
3 12
415
5 > 15
Thang điểm Kramer
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vàng da tăng bilirubin trực tiếp.
- Trong bệnh prophyrin niệu (hiếm gặp).
353
Kỹ thuật chiếu đèn
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
Cc loại đèn chiếu:
- Có hai loại đèn huỳnh quang hoặc đèn led.
- Có 6 - 8 bóng đèn với bước sóng 420 - 480nm.
- Thời gian sử dụng < 2.000 giờ.
- Liều lượng ánh sáng > 5 µW/cm2/nm.
- Đèn chiếu hai mặt sử dụng tốt nhất đối với trẻ non tháng nhẹ
cân hoặc các trường hợp vàng da nặng.
Đèn Led 1 mặt Đèn Led 2 mặt Đèn huỳnh quang
2 mặt
Các loại đèn
5.1. Dng c
- Đèn chiếu vàng da ph hợp.
- Băng mắt có cản quang.
- Kén vải.
- Tã giấy (nếu bé trai).
- Máy đo bilirubin qua da (nếu có).
- Máy đo cường độ ánh sáng đèn (nếu có).
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
354
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
Băng mắt Chiếu đèn
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Kiểm tra sinh hiệu.
Lấy nhiệt độ bé và nhiệt độ
dưới ánh đèn từ 28-30oC.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Báo bác sĩ nếu trẻ sốt Hoãn
chiếu đèn hoặc điều chỉnh nhiệt
độ lồng ấp (nếu cần).
3Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Để bệnh nhân và thân nhân biết
việc điều dưỡng sắp làm giúp
bệnh nhân và thân nhân bớt lo
lắng và hợp tác.
4Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự lây
lan của vi sinh vật gây bệnh.
5
Chuẩn bị dụng cụ.
Kiểm tra hạn dùng, hoạt động
của đèn chiếu.
Lưu ý: lựa chọn đèn chiếu
phù hợp với tình trạng vàng
da hoặc theo chỉ định.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
Đảm bảo hiệu quả tối đa khi chiếu
đèn.
6Rửa tay nhanh. Phòng ngừa chuẩn.
355
Kỹ thuật chiếu đèn
7
Đặt trẻ nằm ngửa trên nôi
hoặc lồng ấp.
Quấn kén vải quanh bệnh
nhân.
Dùng băng mắt che kín mắt
bệnh nhân, dán cố định.
Điều chỉnh khoảng cách từ
bóng đèn đến bệnh nhân:
- Khoảng 30cm (đối với đèn
huỳnh quang).
- Khoảng 15cm (đối với đèn
led).
- Mắc monitor theo dõi SpO2
liên tục.
Cởi quần áo bệnh nhân.
Mặc tã dưới rốn.
Bật công tắt đèn, điều chỉnh
sao cho bệnh nhân nằm ở
vùng trung tâm của ánh sáng
đèn.
Bật máy đo cường độ ánh
sáng đèn kiểm tra bước sóng
(nếu có).
Lưu ý:
Kiểm tra băng mắt ít nhất mỗi
4 giờ/lần.
Cho phép ánh sáng tiếp xúc tối đa
với bề mặt da.
Tránh tổn thương mắt.
An toàn cho bệnh nhân, đảm bảo
đạt hiệu quả tối ưu.
Diện tích cơ thể được tiếp xúc tối
đa với ánh sáng đèn.
Bảo vệ bộ phận sinh dục đặc biệt
là bé trai.
8
Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Phát hiện, xử trí kịp thời các tai
biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự thân
thiện.
9
Tháo găng dơ.
Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
10
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ chiếu đèn.
- Loại đèn.
- Tổng trạng bệnh nhân.
- Tình trạng vàng da.
- Tính chất, màu sắc phân.
Yếu tố an toàn.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh giá
và bàn giao giữa nhân viên y tế.
356
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU
TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1Đỏ da,
rộp da. Bỏng da.
Khoảng cách
chiếu đèn quá
gần. Da dễ
kích ứng.
Ngưng
chiếu đèn.
Báo bác
sĩ và thực
hiện chỉ
định.
Đảm bảo đúng
khoảng cách từ
đèn chiếu đến
bệnh nhân.
Theo dõi, xoay
trở mỗi 2 giờ.
2
Da nổi
bông.
Chi lạnh.
Hạ thân
nhiệt.
Trẻ quá non,
yếu.
Cho trẻ
nằm lồng
ấp theo
chỉ định, ủ
ấm.
Đảm bảo hoạt
động của lồng
ấp.
Kiểm tra nhiệt
độ nhiệt độ
thường xuyên.
3
Tổn
thương
mắt.
Không dùng
băng che mắt
cản quang.
Băng mắt bị tụt
khi chiếu đèn.
Dùng băng
che mắt
cản quang.
Theo dõi
vị trí băng
mắt thường
xuyên.
Luôn băng kín
mắt cho bệnh
nhân.
4
Toàn
thân da
đỏ nóng.
Tăng
thân
nhiệt.
Khoảng cách
từ đèn chiếu
đến bệnh nhân
quá gần.
Không xoay trở
bệnh nhân mỗi
2 giờ.
Mất nước.
Nhiễm trùng sơ
sinh.
Tạm
ngưng
chiếu đèn.
Tắt lồng ấp
(nếu có).
Lấy lại
nhiệt độ
sau 15 - 30
phút.
Đảm bảo
khoảng cách
từ đèn chiếu
đến bệnh nhân
đúng quy định.
Xoay trở bệnh
nhân mỗi 2
giờ.
Lấy nhiệt độ
và điều chỉnh
nhiệt độ lồng
ấp thích hợp.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Lấy nhiệt độ.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.