Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy
lượt xem 0
download
Tài liệu "Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định thở oxy. Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp. Thực hiện được kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy. Trình bày được cách xử trí và phòng ngừa các tai biến khi cho bệnh nhân thở oxy. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy
- KỸ THUẬT CHO BỆNH NHÂN THỞ OXY 1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định thở oxy. - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp. - Thực hiện được kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy. - Trình bày được cách xử trí và phòng ngừa các tai biến khi cho bệnh nhân thở oxy. 2. MỤC ĐÍCH - Cung cấp oxy qua mũi để điều trị tình trạng thiếu oxy máu. 3. CHỈ ĐỊNH - Nhu cầu oxy khí thở vào thấp (FiO2) < 40%. - Bệnh nhân bị tím. - Rút lõm ngực nặng. - Thở nhanh: + < 2 tháng : ≥ 60 lần/phút + 2 tháng - ≤ 12 tháng : ≥ 50 lần/phút + Từ 12 tháng - ≤ 5 tuổi : ≥ 40 lần/phút + ≥ 5 tuổi : ≥ 30 lần/phút 4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Niêm mạc mũi bị sung huyết phù nề nặng, dễ chảy máu. - Trẻ bị hẹp lỗ mũi sau nặng. - Nhu cầu oxy khí thở vào (FiO2) cao > 40%. 5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 5.1. Dụng cụ 5.1.1. Dụng cụ sạch - Cannula hai mũi cỡ thích hợp: trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ lớn. - Bình làm ẩm. - Nước cất vô khuẩn. 164
- Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy - Mâm. - Que gòn + ly đựng nước sạch (vệ sinh mũi). Cannula hai mũi 5.1.2. Dụng cụ khác - Nguồn oxy: trung tâm hoặc bình. - Lưu lượng kế. - Máy đo SpO2. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng chất thải thông thường. 5.1.3. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 5.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 thông tin bệnh nhân với vòng nhân. đeo tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu có thể). 3 Báo và giải thích cho bệnh nhân, Để bệnh nhân và thân nhân thân nhân. biết việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Phòng ngừa chuẩn. Điều dưỡng về phòng mang 4 Làm giảm sự lây lan của vi khẩu trang, rửa tay thường quy. sinh vật gây bệnh. 165
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa 5 tay. học, quản lý thời gian hiệu quả. Đảm bảo xác định đúng bệnh Đối chiếu lại bệnh nhân. nhân. 6 Báo và giải thích lại lần nữa. Giúp bệnh nhân và thân nhân an tâm, hợp tác tốt. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Làm giảm sự lây lan của vi 7 tay nhanh. sinh vật gây bệnh. Đảm bảo đường thở được Đặt bệnh nhân nằm đầu cao. 8 thông thoáng. Giúp cho việc Hút đàm mũi miệng nếu cần. thông khí được dễ dàng. Đánh giá tình trạng hô hấp 9 Gắn máy đo SpO2. của bệnh nhân. Vệ sinh mũi bệnh nhân bằng Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn 10 que gòn. đường hô hấp trên. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Làm giảm sự lây lan của vi 11 tay nhanh. sinh vật gây bệnh. Cung cấp độ ẩm cho hệ Gắn bình làm ẩm vào lưu lượng thống khí oxy. Không khí 12 kế. được làm ẩm sẽ ít làm khô niêm mạc mũi và phổi. Gắn đầu xa của cannula với Cung cấp oxy từ nguồn vào 13 bình làm ẩm. bệnh nhân. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: tối đa 14 Chỉnh lưu lượng oxy theo chỉ định. 2 lít/phút, trẻ lớn: 6 lít/ phút. Kiểm tra oxy ra bằng cách thử Kiểm tra sự thông khí trong 15 lên lưng bàn tay hoặc gò má. hệ thống. 16 Gắn cannula vào mũi bệnh nhân. Cung cấp oxy cho bệnh nhân. Dán băng keo cố định ở má: - Trẻ lớn: quàng qua tai và xuống cằm. - Trẻ nhỏ: choàng ra sau gáy. 17 Giữ cho ống không bị sút ra. Cố định cannula 2 mũi. Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân sau khi thở oxy: quan sát 18 Quan sát tình trạng bệnh nhân. sắc mặt, da niêm, tình trạng hô hấp có cải thiện không. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân Phát hiện, xử trí kịp thời các 19 những điều cần thiết. tai biến. 166
- Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy Lấy bệnh nhân làm trung tâm, Báo thân nhân bệnh nhân việc bệnh nhân và thân nhân phải đã xong. được biết tiến độ công việc. 20 Giúp bệnh nhân tiện nghi. Tạo sự thoải mái và an toàn. Cảm ơn thân nhân bệnh nhân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự đã hợp tác. thân thiện. 21 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: Yếu tố an toàn cho bệnh - Thở oxy qua cannula, liều nhân. lượng, ngày giờ thực hiện. Yếu tố pháp lý. 22 - Đáp ứng của bệnh nhân. Phương tiện để theo dõi, - Tai biến (nếu có). đánh giá và bàn giao giữa - Tên điều dưỡng thực hiện. các nhân viên y tế. 6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI STT NHÂN CÓ XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA HIỆU BIẾN THỂ Do bệnh Hút đàm cho nhân bị bệnh nhân. Theo dõi tình Thiếu Tím tắc đàm. Kiểm tra lại hệ trạng bệnh oxy 1 tái, khó Hệ thống thống oxy. nhân thường kéo thở. oxy bị hở Báo bác sĩ xuyên, không dài. hoặc tuột nếu không cải để SpO2 < 92%. cannula. thiện. Ngộ độc oxy, Khám ROP Thở oxy xơ hóa cho trẻ sơ Không để SpO2 2 liều cao võng sinh, điều trị ≥ 99%. kéo dài. mạc trẻ sớm nếu có. sơ sinh. Dấu hiệu Không Sử dụng nước Viêm nhiễm tuân thủ Báo bác sĩ cất vô khuẩn để phổi 3 trùng: quy trình các dấu hiệu làm ẩm. bệnh sốt, ho, kỹ thuật. nhiễm trùng. Thay hệ thống viện. khó thở, oxy mỗi 24 giờ. … Dặn người nhà không hút thuốc Không trong bệnh thực hiện viện. Cháy Cháy đúng Để bình oxy nơi 4 nổ. nổ. quy định an toàn, chắc chống chắn. cháy nổ. Treo bảng cấm lửa nơi có nguồn oxy. 167
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Kiểm tra đúng bệnh nhân, nhận định. 1 Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân. 2 Mang khẩu trang, rửa tay, soạn dụng cụ. Cannula 2 mũi cỡ thích hợp. Mâm. 3 Que gòn + ly đựng nước sạch (vệ sinh mũi). Bình làm ẩm. Nước cất vô khuẩn. Máy đo SpO2. 4 Thùng đựng chất thải lây nhiễm. Thùng đựng chất thải thông thường. Mang dụng cụ đến giường. Kiểm tra đúng 5 bệnh nhân, báo giải thích lần nữa. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 6 Vệ sinh hai lỗ mũi bệnh nhân. 7 Rửa tay. 8 Gắn bình làm ẩm vào lưu lượng kế. 9 Gắn cannula vào bình làm ẩm. 10 Chỉnh lưu lượng oxy theo chỉ định. 11 Kiểm tra oxy thoát ra từ Cannula. 12 Gắn Cannula vào mũi bệnh nhân. Dán băng keo cố định ở má: 13 - Trẻ lớn: quàng qua tai và xuống cằm. - Trẻ nhỏ: choàng ra sau gáy. 14 Quan sát tình trạng bệnh nhân. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân những điều 15 cần thiết. 16 Báo thân nhân bệnh nhân việc đã xong. 17 Dọn dẹp dụng cụ. Rửa tay, ghi hồ sơ. 168
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đường thở (2)
10 p | 195 | 45
-
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHO BỆNH NHÂN THỞ OXY
6 p | 1265 | 43
-
HƯỚNG DẪN THỞ MÁY CHO BỆNH NHÂN ARDS - BS Bùi Nghĩa Thịnh
40 p | 118 | 21
-
Bài giảng kỹ thuật thăm khám và hình ảnh của hệ tiết niệu part 8
7 p | 96 | 13
-
Giáo trình Điều dưỡng cơ bản 2 – Trung cấp
124 p | 53 | 6
-
Tài liệu tham khảo Điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng (Dành cho đào tạo Y sĩ đa khoa) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
161 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn