
164
KỸ THUẬT CHO BNH NHÂN
TH OXY
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh th oxy.
- C h u ẩ n b d ụ n g c ụ đ ầ y đ ủ v à p h h ợ p .
- Thực hiện được kỹ thuật cho bệnh nhân th oxy.
- Trình bày được cách xử trí và phòng ngừa các tai biến khi cho
bệnh nhân th oxy.
2. MỤC ĐCH
- Cung cấp oxy qua mũi để điều tr tình trạng thiếu oxy máu.
3. CHỈ ĐỊNH
- Nhu cầu oxy khí th vào thấp (FiO2) < 40%.
- Bệnh nhân b tím.
- Rút lõm ngực nặng.
- Th nhanh:
+ < 2 tháng : ≥ 60 lần/phút
+ 2 tháng - ≤ 12 tháng : ≥ 50 lần/phút
+ Từ 12 tháng - ≤ 5 tuổi : ≥ 40 lần/phút
+ ≥ 5 tuổi : ≥ 30 lần/phút
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Niêm mạc mũi b sung huyết ph nề nặng, dễ chảy máu.
- Trẻ b hẹp lỗ mũi sau nặng.
- Nhu cầu oxy khí th vào (FiO2) cao > 40%.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ sạch
- Cannula hai mũi c thích hợp: trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ lớn.
- Bình làm ẩm.
- Nước cất vô khuẩn.

165
- Mâm.
- Que gòn + ly đựng nước sạch (vệ sinh mũi).
Cannula hai mũi
5.1.2. Dụng cụ khác
- Nguồn oxy: trung tâm hoặc bình.
- Lưu lượng kế.
- Máy đo SpO2.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.3. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy

166
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5
Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
8Đặt bệnh nhân nằm đầu cao.
Hút đàm mũi miệng nếu cần.
Đảm bảo đường thở được
thông thoáng. Giúp cho việc
thông khí được dễ dàng.
9Gắn máy đo SpO2.Đánh giá tình trạng hô hấp
của bệnh nhân.
10 Vệ sinh mũi bệnh nhân bằng
que gòn. Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn
đường hô hấp trên.
11 Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
12 Gắn bình làm ẩm vào lưu lượng
kế.
Cung cấp độ ẩm cho hệ
thống khí oxy. Không khí
được làm ẩm sẽ ít làm khô
niêm mạc mũi và phổi.
13 Gắn đầu xa của cannula với
bình làm ẩm. Cung cấp oxy từ nguồn vào
bệnh nhân.
14
Chỉnh lưu lượng oxy theo chỉ định.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: tối đa
2 lít/phút, trẻ lớn: 6 lít/ phút.
15 Kiểm tra oxy ra bằng cách thử
lên lưng bàn tay hoặc gò má. Kiểm tra sự thông khí trong
hệ thống.
16 Gắn cannula vào mũi bệnh nhân. Cung cấp oxy cho bệnh nhân.
17
Dán băng keo cố định ở má:
- Trẻ lớn: quàng qua tai và
xuống cằm.
- Trẻ nhỏ: choàng ra sau gáy.
Cố định cannula 2 mũi.
Giữ cho ống không bị sút ra.
18 Quan sát tình trạng bệnh nhân.
Theo dõi đáp ứng của bệnh
nhân sau khi thở oxy: quan sát
sắc mặt, da niêm, tình trạng
hô hấp có cải thiện không.
19 Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết. Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.

167
Kỹ thuật cho bệnh nhân thở oxy
20
Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn thân nhân bệnh nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
21 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
22
Ghi hồ sơ:
- Thở oxy qua cannula, liều
lượng, ngày giờ thực hiện.
- Đáp ứng của bệnh nhân.
- Tai biến (nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Tím
tái, khó
thở.
Thiếu
oxy
kéo
dài.
Do bệnh
nhân bị
tắc đàm.
Hệ thống
oxy bị hở
hoặc tuột
cannula.
Hút đàm cho
bệnh nhân.
Kiểm tra lại hệ
thống oxy.
Báo bác sĩ
nếu không cải
thiện.
Theo dõi tình
trạng bệnh
nhân thường
xuyên, không
để SpO2 < 92%.
2
Ngộ
độc oxy,
xơ hóa
võng
mạc trẻ
sơ sinh.
Thở oxy
liều cao
kéo dài.
Khám ROP
cho trẻ sơ
sinh, điều trị
sớm nếu có.
Không để SpO2
≥ 99%.
3
Dấu
hiệu
nhiễm
trùng:
sốt, ho,
khó thở,
…
Viêm
phổi
bệnh
viện.
Không
tuân thủ
quy trình
kỹ thuật.
Báo bác sĩ
các dấu hiệu
nhiễm trùng.
Sử dụng nước
cất vô khuẩn để
làm ẩm.
Thay hệ thống
oxy mỗi 24 giờ.
4Cháy
nổ. Cháy
nổ.
Không
thực hiện
đúng
quy định
chống
cháy nổ.
Dặn người nhà
không hút thuốc
trong bệnh
viện.
Để bình oxy nơi
an toàn, chắc
chắn.
Treo bảng
cấm lửa nơi có
nguồn oxy.

168
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Kiểm tra đúng bệnh nhân, nhận định.
Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
2Mang khẩu trang, rửa tay, soạn dụng cụ.
3
Cannula 2 mũi cỡ thích hợp.
Mâm.
Que gòn + ly đựng nước sạch (vệ sinh mũi).
Bình làm ẩm.
Nước cất vô khuẩn.
4
Máy đo SpO2.
Thùng đựng chất thải lây nhiễm.
Thùng đựng chất thải thông thường.
5
Mang dụng cụ đến giường. Kiểm tra đúng
bệnh nhân, báo giải thích lần nữa.
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn tay nhanh.
6Vệ sinh hai lỗ mũi bệnh nhân.
7Rửa tay.
8Gắn bình làm ẩm vào lưu lượng kế.
9Gắn cannula vào bình làm ẩm.
10 Chỉnh lưu lượng oxy theo chỉ định.
11 Kiểm tra oxy thoát ra từ Cannula.
12 Gắn Cannula vào mũi bệnh nhân.
13
Dán băng keo cố định ở má:
- Trẻ lớn: quàng qua tai và xuống cằm.
- Trẻ nhỏ: choàng ra sau gáy.
14 Quan sát tình trạng bệnh nhân.
15 Dặn dò bệnh nhân, thân nhân những điều
cần thiết.
16 Báo thân nhân bệnh nhân việc đã xong.
17 Dọn dẹp dụng cụ. Rửa tay, ghi hồ sơ.