
358
KỸ THUẬT CHO TRẺ
NẰM LỒNG ẤP
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh khi cho trẻ nằm lồng ấp.
- Chuẩn b dụng cụ đầy đủ khi cho trẻ nằm lồng ấp.
- Theo dõi phát hiện sớm các biến chứng và xử trí kp thời để
đảm bảo an toàn bệnh nhân.
2. MỤC ĐCH
- Duy trì thân nhiệt ổn đnh cho trẻ.
- Hỗ trợ cân bằng dch và điện giải của trẻ.
3. CHỈ ĐỊNH
- Trẻ non tháng < 32 tuần tuổi thai và 14 ngày tuổi.
- Trong trường hợp đặc biệt dng để cách ly.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
- Chọn lồng ấp đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có đủ tính năng đo nhiệt độ không khí trong lồng ấp, nhiệt
độ bệnh nhân, nhiệt độ cài đặt.
+ Cảm biến đo nhiệt độ bệnh nhân.
- Nước cất vô khuẩn làm ẩm lồng ấp.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Nguyên tắc chung
- Làm ấm lồng ấp trước khi đặt trẻ vào.
- Trẻ chỉ mặc tã, không mặc quần áo.
- Chăm sóc trẻ qua cửa sổ lồng ấp, hạn chế m cửa lớn.
+ Trẻ ≤ 28 tuần:
Độ ẩm 80% trong tuần đầu.
Giảm dần 5% mỗi 24 tiếng cho tới 50%.

359
Kỹ thuật cho trẻ nằm lồng ấp
Ngưng làm ẩm sau 14 ngày.
+ Trẻ 29-30 tuần:
Độ ẩm 70-80% trong 3 ngày đầu.
Nếu thân nhiệt ổn đnh, giảm dần độ ẩm 5% mỗi 24
tiếng cho tới 40% và nhưng.
Ngưng làm ẩm khi trẻ được 32 tuần tuổi thai hoặc thân
nhiệt ổn đnh với mức độ ẩm 40%.
- Nếu độ ẩm không khí cao hơn độ ẩm muốn cài đặt thì tắt chức
năng làm ẩm.
4.3. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Để bệnh nhân và thân nhân biết
việc điều dưỡng sắp làm có thể
giúp bệnh nhân và thân nhân
bớt lo lắng và hợp tác.
4Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự lây
lan của vi sinh vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
6
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Khử trùng lồng ấp trước khi sử
dụng cho bệnh nhân. Phòng ngừa nhiễm trùng.
8Cho nước cất vào bộ phận làm
ẩm. Tạo độ ẩm, giảm sự mất nhiệt.

360
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
9
Cắm điện, mở công tắc lồng ấp,
điều chỉnh các thông số của lồng ấp:
Nhiệt độ: tùy theo cân nặng và
độ tuổi của trẻ mà đặt nhiệt độ
thích hợp.
CÂN
NẶNG
TUỔI
1
ngày
4
ngày
8
ngày
≤1500gr 360C350C340C
Độ ẩm: cài đặt theo bệnh nhân.
Khởi động lồng ấp, đảm bảo
lồng ấp hoạt động bình thường.
Nhiệt độ thích hợp làm giảm
nguy cơ tổn thương da và niêm
mạc trẻ.
10
Đặt trẻ vào lồng ấp:
- Chờ cho nhiệt độ trong lồng ấp
đạt đến nhiệt độ theo yêu cầu.
- Rửa tay thường quy.
- Cởi trần trẻ, chỉ quấn tã.
- Đặt trẻ vào lồng ấp.
An toàn bệnh nhân.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
Da trẻ được tiếp xúc tối đa với
lồng ấp.
11
Gắn cảm biến đo nhiệt độ lên
da bụng tại vùng thượng vị. Lưu
ý mặt tiếp xúc da bụng là mặt
phẳng của cảm biến.
Lồng ấp sẽ báo động khi nhiệt
độ cơ thể trẻ quá cao hoặc quá
thấp.
12
Đóng kín các cửa sổ lồng ấp. Khi
thực hiện công tác khám bệnh,
chăm sóc chỉ cho tay vào lồng ấp
qua cửa sổ.
Tránh nhiễm trùng, tăng hiệu
quả sưởi ấm, giữ ẩm cho trẻ.

361
Kỹ thuật cho trẻ nằm lồng ấp
13
Kiểm tra thân nhiệt bệnh nhân
sau 15 phút, sau đó mỗi 2-4 giờ:
- Nếu thân nhiệt bệnh nhân đạt
mức 36,5-37oC: không cần
điều chỉnh lại nhiệt độ lồng ấp.
- Nếu thân nhiệt < 36,5oC: tăng
nhiệt độ lồng ấp 0,5-1oC đến
khi đạt mức bình thường.
- Nếu thân nhiệt > 37oC: giảm
nhiệt độ lồng ấp 0,5-1oC đến
khi đạt mức bình thường.
- Kiểm tra nhiệt độ lồng ấp và
của trẻ sau 30 phút mỗi lần
điều chỉnh.
- Theo dõi dấu hiệu mất nước,
giảm nhiệt độ lồng ấp khi
chiếu đèn, kiểm tra lại thân
nhiệt trẻ sau 30 phút.
Theo dõi trẻ, kịp thời điều chỉnh
nhiệt độ lồng ấp để duy trì thân
nhiệt cho trẻ.
14
- Kiểm tra khay nước mỗi 4 giờ.
- Vệ sinh lồng ấp hằng ngày
và thay lồng ấp sau 7 ngày
sử dụng.
- Đổ bỏ hết nước dư trong khay
ngay sau khi ngưng chức
năng làm ẩm.
- Phòng ngừa nhiễm trùng.
- Lau lồng ấp hằng ngày bằng
cách dùng nước với ít xà
phòng, không dùng cồn.
15
Cho bệnh nhân ra khỏi lồng ấp
khi thân nhiệt ổn định với nhiệt
độ lồng ấp thấp 30-32oC theo chỉ
định bác sĩ:
- Quấn ấm trẻ và theo dõi nhiệt
độ sau khi ra khỏi lồng ấp.
- Khử trùng lồng ấp.
- Lau sạch lồng ấp bằng
presept và để khô.
An toàn bệnh nhân.
Tránh lây nhiễm chéo cho bệnh
nhân khác.
16
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ sử dụng lồng ấp.
- Nhiệt độ cài đặt, thân nhiệt
bệnh nhân.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU
TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ
XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Đỏ da,
sốt.
Bỏng. Nhiệt độ
lồng ấp
quá cao.
Báo bác sĩ.
Điều chỉnh
lại nhiệt
độ lồng ấp
cho phù
hợp.
Chỉ đặt bệnh nhân vào
lồng ấp khi nhiệt độ
lồng ấp đạt đến mức
cài đặt.
Kiểm tra nhiệt độ lồng
ấp thường xuyên.

362
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
2
Lạnh,
tím,
thân
nhiệt
thấp.
Hạ thân
nhiệt.
Nhiệt độ
lồng ấp
quá thấp.
Báo bác sĩ.
Điều chỉnh
lại nhiệt
độ lồng ấp
cho phù
hợp.
Chỉ đặt bệnh nhân vào
lồng ấp khi nhiệt độ
lồng ấp đạt đến mức
cài đặt.
Kiểm tra nhiệt độ lồng
ấp thường xuyên.
3
Bệnh
nhân
có các
dấu
hiệu
nhiễm
trùng.
Nhiễm
trùng.
Không vệ
sinh lồng
ấp theo
đúng quy
định.
Không
thay lồng
ấp theo
đúng quy
định.
Báo bác sĩ.
Theo dõi
sát tình
trạng
nhiễm
trùng.
Thay lồng
ấp.
Khử trùng lồng ấp trước
khi cho trẻ vào.
Vệ sinh lồng ấp mỗi
ngày.
Cho trẻ ra giường theo
chỉ định bác sĩ khi thân
nhiệt ổn định (36,5oC)
với nhiệt độ lồng ấp
thấp 30-32oC.
Thay lồng ấp mỗi 7
ngày.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa tay
thường quy.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong tầm tay.
6
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh nhân và thân
nhân.
7Khử trùng lồng ấp trước khi sử dụng cho bệnh
nhân.
8Cho nước cất vào bộ phận làm ẩm.
9
Cắm điện, mở công tắc lồng ấp, điều chỉnh các
thông số của lồng ấp:
- Nhiệt độ: tùy theo độ tuổi của trẻ mà đặt nhiệt
độ thích hợp.
- Độ ẩm: đặt theo ngày tuổi.