
105
Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên
6Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
7Kiểm tra chai Natri clorid 0,9%:
tên, hạn sử dụng, chất lượng. Đảm bảo còn hạn sử dụng.
8Mở nắp chai Natri clorid 0,9%, sát
khuẩn nút cao su. Tiêm an toàn.
9
Dùng ống tiêm 3ml rút Natri
clorid 0,9%, đuổi khí và đặt vào
mâm.
Dùng để kiểm tra khi đặt kim
vào tĩnh mạch.
10 Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
11 Đặt bệnh nhân tư thế nằm hoặc
ngồi.
Tạo sự thoải mái cho bệnh
nhân và để tiếp cận vị trí tiêm
thuận lợi.
12
Chọn vị trí tiêm: tĩnh mạch to rõ,
thẳng, dễ cố định và tránh khớp nối.
Tĩnh mạch chi: lưng bàn tay, cổ
tay, khuỷu tay, cổ chân.
Tĩnh mạch vùng đầu: hai bên thái
dương.
Tiêm dễ hơn, tỷ lệ thành công
cao và lưu giữ kim được lâu,
bệnh nhân cử động dễ dàng.
13 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
14 Cột dây ga rô. Tăng áp lực tĩnh mạch, giúp
tĩnh mạch nổi rõ cho phép
nhìn rõ hơn tĩnh mạch sẽ tiêm.
15
Sát khuẩn da vùng tiêm, từ trong
rộng ra 5cm theo kiểu xoắn ốc
đến khi sạch, chờ khô khoảng 30
giây.
Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vị trí
tiêm.
Ngăn ngừa đưa cồn vào mô
gây đau và khó chịu cho bệnh
nhi.
16
Dùng ngón cái bàn tay không
thuận căng da phía dưới đoạn
tĩnh mạch và giữ cố định. Tay
thuận cầm kim mặt vát hướng lên
trên, song song với tĩnh mạch.
Đâm kim qua da vào tĩnh mạch
một góc khoảng 45 độ.
Giúp ổn định tĩnh mạch, cố
gắng làm giảm thiểu tối đa sự
khó chịu cho bệnh nhi trong
suốt quá trình tiêm.
17 Khi thấy có máu chảy ra ở chuôi
kim, hạ kim xuống.
Cho phép kim đi vào lòng
mạch mà không đâm thủng
vào thành sau của tĩnh mạch.