103
KỸ THUẬT ĐẶT V LƯU KIM LUỒN
TĨNH MCH NGOI BIÊN
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của việc lưu
kim luồn.
- Xác đnh được các v trí để đặt kim.
- Thực hiện được kỹ thuật đặt kim luồn.
2. MỤC ĐCH
- Lập đường truyền tĩnh mạch ngoại biên để tiêm thuốc, truyền
dch, truyền máu... vào cơ thể.
3. CHỈ ĐỊNH: bệnh nhân có các chỉ đnh
- Tiêm thuốc đường tĩnh mạch.
- Truyền dch.
- Truyền máu và các chế phẩm của máu.
- Dinh dưng qua đường tĩnh mạch.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vng da b nhiễm trng, bỏng, ph nề.
- Viêm tĩnh mạch.
- Tĩnh mạch b xơ cứng.
- Đoạn dưới chi b liệt.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bơm tiêm 3ml: 1 ống.
- Kim luồn 24G.
- Nút đậy kim luồn.
- Hộp gòn, gạc.
- Băng keo cá nhân.
104
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Găng tay.
- Băng keo.
- Dây ga rô.
- Bút lông kim.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Natri clorid 0,9% 100ml.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Cồn 70o.
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhi.
3Báo giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
Nếu có phải thông báo cho
bác sĩ, phản ứng dị ứng có
thể đe dọa tính mạng bệnh
nhân.
5Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
105
Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên
6Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
7Kiểm tra chai Natri clorid 0,9%:
tên, hạn sử dụng, chất lượng. Đảm bảo còn hạn sử dụng.
8Mở nắp chai Natri clorid 0,9%, sát
khuẩn nút cao su. Tiêm an toàn.
9
Dùng ống tiêm 3ml rút Natri
clorid 0,9%, đuổi khí và đặt vào
mâm.
Dùng để kiểm tra khi đặt kim
vào tĩnh mạch.
10 Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
11 Đặt bệnh nhân thế nằm hoặc
ngồi.
Tạo sự thoải mái cho bệnh
nhân để tiếp cận vị trí tiêm
thuận lợi.
12
Chọn vị trí tiêm: tĩnh mạch to rõ,
thẳng, dễ cố định và tránh khớp nối.
Tĩnh mạch chi: lưng bàn tay, cổ
tay, khuỷu tay, cổ chân.
Tĩnh mạch vùng đầu: hai bên thái
dương.
Tiêm dễ hơn, tỷ lệ thành công
cao và lưu giữ kim được lâu,
bệnh nhân cử động dễ dàng.
13 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
14 Cột dây ga rô. Tăng áp lực tĩnh mạch, giúp
tĩnh mạch nổi cho phép
nhìn rõ hơn tĩnh mạch sẽ tiêm.
15
Sát khuẩn da vùng tiêm, từ trong
rộng ra 5cm theo kiểu xoắn ốc
đến khi sạch, chờ khô khoảng 30
giây.
Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vị trí
tiêm.
Ngăn ngừa đưa cồn vào
gây đau và khó chịu cho bệnh
nhi.
16
Dùng ngón cái bàn tay không
thuận căng da phía dưới đoạn
tĩnh mạch giữ cố định. Tay
thuận cầm kim mặt vát hướng lên
trên, song song với tĩnh mạch.
Đâm kim qua da vào tĩnh mạch
một góc khoảng 45 độ.
Giúp ổn định tĩnh mạch, cố
gắng làm giảm thiểu tối đa sự
khó chịu cho bệnh nhi trong
suốt quá trình tiêm.
17 Khi thấy máu chảy ra chuôi
kim, hạ kim xuống.
Cho phép kim đi vào lòng
mạch không đâm thủng
vào thành sau của tĩnh mạch.
106
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
18 Tháo dây ga rô. Ngăn ngừa sự vỡ tĩnh mạch
khi kim được đưa vào trong
lòng mạch.
19
Luồn nhẹ nhàng nòng nhựa của
kim vào tĩnh mạch cùng lúc rút bỏ
nòng trong của kim cho vào thùng
đựng vật sắc nhọn.
Đặt kim vào tĩnh mạch.
20
Gắn nút đậy kim hoặc dây nối vào
đầu kim luồn.
Dán băng keo nhân tại vị trí
tiếp xúc giữa da và kim.
Đảm bảo kim luồn được giữ
chắc chắn và an toàn.
21
Sát khuẩn nút đậy kim luồn.
Dùng ống tiêm 3ml có chứa Natri
clorid 0,9% đâm vào nút đậy kim,
rút nhẹ nòng ống tiêm và bơm
vào từ từ khoảng 1ml Natri clorid
0,9% vào trong tĩnh mạch để thử
kim. Quan sát vị trí đặt kim.
Xác định chắc chắn kim nằm
trong lòng mạch: rút nòng
ống tiêm thấy có máu và
bơm Natri clorid 0,9% vào
thấy nhẹ tay, nơi tiêm không
bị phù.
22 Lau khô nút đậy kim.
23 Tháo bỏ găng tay.
Dán băng keo giữ cố định kim. Phòng ngừa chuẩn.
24 Ghi giờ, ngày đặt kim, tên điều
dưỡng thực hiện lên băng keo. Xác nhận thời gian đặt kim.
25 Rửa tay. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
26 Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết. Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
27
Báo bệnh nhân, thân nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
28 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
29
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ lưu kim.
- Phản ứng (nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
107
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Nơi tiêm
bị tụ máu,
sưng phù.
Bệnh nhi
than đau
nơi tiêm.
Mạch
máu
bị vỡ.
Do quá
trình đưa
kim vào
và rút kim
ra không
được nhẹ
nhàng.
Kim không
vào đúng
mạch máu.
Rút bỏ
kim và
tiêm lại vị
trí khác.
Dùng gạc
tẩm nước
muối ấm
đắp lên
nơi bị
phù.
Chọn tĩnh mạch
to, rõ, thẳng.
Khi kim vào đúng
tĩnh mạch rút
nòng kim ra nhẹ
nhàng.
Đảm bảo kim vào
trong tĩnh mạch
mới bơm Natri
clorid 0,9% thử kim.
2
Khi tiêm
kim luồn
vào tĩnh
mạch thấy
máu ra
đỏ tươi ở
chuôi kim.
Bơm Natri
clorid 0,9%
vào thử
kim thấy
trắng xung
quanh vị trí
đặt kim.
Bệnh nhi
đau nóng
tại vị trí
tiêm.
Tiêm
nhầm
vào
động
mạch.
Tiêm vào
động
mạch gây
co mạch,
có thể
gây hoại
tử tế bào.
Rút bỏ
kim, tiêm
lại vị trí
khác.
Theo
dõi vùng
da xung
quanh
vị trí đặt
kim.
Nếu vùng
da bị hoại
tử chăm
sóc như
một vết
thương
nhiễm
khuẩn.
Ưu tiên chọn tĩnh
mạch ở mu bàn
tay, mu bàn chân.
Sờ tĩnh mạch
trước khi đâm kim,
nhất là tĩnh mạch
trên vùng đầu.
Khi thử kim,
không cố bơm
Natri clorid 0,9%
vào khi thấy nặng
tay.
3
Khi bơm
Natri clorid
0,9% vào
thấy nặng
tay, có thể
thấy tĩnh
mạch bị
phù.
Tắc
mạch.
Do khí,
cục máu
đông,
mảnh đứt
của kim
luồn xâm
nhập vào
mạch
máu.
Rút bỏ
kim, tiêm
lại vị trí
khác.
Luôn rút khí ra
trước khi bơm
Natri clorid 0,9%
thuốc vào.
Vặn chặt các chỗ
nối giữa chuôi kim
và nút đậy kim/
dây nối
Kiểm tra dây nối
hoặc nút đậy kim,
nếu thấy có cục
máu đông thì thay
nút đậy kim/dây
nối mới.
Thay dây nối sau
mỗi lần truyền lipid,
truyền máu, …
Tuyệt đối sau khi
lùi nòng kim ra
không được đưa
trở lại.
Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên