134
KỸ THUẬT ĐẶT ỐNG THÔNG D DY
V NUÔI ĂN QUA ỐNG THÔNG D DY
1. MỤC TIÊU
- Liệt kê được đầy đủ dụng cụ đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn
qua ống thông.
- Thực hiện được kỹ thuật đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn qua
ống thông.
- Trình bày được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí
phòng ngừa tai biến khi đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn qua
ống thông.
2. MỤC ĐCH
- Đưa thức ăn qua ống thông theo đường mũi hoặc miệng vào dạ
dày để nuôi dưng bệnh nhân.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân ăn không được qua đường miệng.
- Bệnh nhân hôn mê.
- Ăn bằng đường miệng có nguy cơ suy hô hấp, sặc.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Sau phẫu thuật vng miệng, hầu, thực quản hay dạ dày.
- Các cấu trúc bất thường đã biết. Ví dụ: hẹp mũi hầu...
- Nuốt chất ăn mòn gần đây.
- Nghi ngờ chấn thương cột sống, thực quản, bệnh gan mạn
hay suy gan.
- Hẹp đường tiêu hóa trên, teo thực quản.
- Nghi ngờ chấn thương mũi, hàm trên, hầu họng, thực quản.
- Nghi ngờ tổn thương hộp sọ.
- Rối loạn đông máu chưa điều chỉnh được.
- Giãn tĩnh mạch thực quản (chống chỉ đnh tương đối).
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống thông dạ dày kích c ph hợp.
- Bơm tiêm 20ml.
135
- Dây truyền sa.
- Gạc.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Bình sa.
- Ly nước chín, ly nhỏ.
- Que đè lưi.
- Que gòn.
- Giấy quỳ.
- Găng sạch.
- Băng keo.
- Khăn nhỏ.
- Bồn hạt đậu.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Đồng hồ.
- Trụ treo.
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm, thng đựng vật sắc nhọn.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân,
giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích nếu
thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường
quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn qua ống thông
136
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7
Khóa van, gắn dây vào bình
sữa, treo bình sữa lên trụ cách
dạ dày khoảng 40 - 60cm.
Đuổi khí vào bồn hạt đậu.
Chuẩn bị hệ thống truyền sữa.
Tránh khí vào trong dạ dày.
8Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
9
Đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu
giường cao 300 (nếu không
chống chỉ định). Trẻ lớn có thể
ngồi hoặc đặt ở tư thế trẻ thấy
thoải mái.
Choàng khăn qua cổ bệnh
nhân.
Bằng việc sử dụng tư thế và
trọng lực làm dịch dạ dày và
dung dịch cho ăn không trào
ngược.
Nhắc nhở: tư thế Semi –
Fowler, đầu cao để làm trống
dạ dày và kích thích nhu động
ruột.
Bảo vệ quần áo trẻ khỏi dịch
tiết và chất nôn ói.
10 Dùng que gòn nhúng nước vệ
sinh hai mũi bệnh nhân cho
đến sạch (nếu đặt đường mũi). Tránh đưa vi khuẩn vào dạ dày.
11 Đặt bồn hạt đậu cạnh má bệnh
nhân. Hứng dịch nôn ói của bệnh
nhân.
12 Rửa tay nhanh, mang găng
sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
13
Đo ống: cầm ống bằng gạc, khi
đo tránh chạm ống vào người
bệnh nhân.
Nếu đặt mũi: đo từ đỉnh mũi
đến trái tai từ trái tai đến
điểm giữa của khoảng cách từ
mũi ức đến rốn.
Nếu đặt miệng: đo ống từ
khóe miệng đến trái tai
từ trái tai đến điểm giữa của
khoảng cách từ mũi ức đến rốn.
Làm dấu bằng miếng băng keo
nhỏ.
Ước lượng chiều dài ống đưa
vào dạ dày.
Xương ức
Xương
sườn cuối
Rốn
14 Nhúng đầu ống vào ly nước làm
trơn ống, vẫy cho ráo nước. Làm giảm ma sát và ngăn
ngừa tổn thương.
137
Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn qua ống thông
15
Một tay điều dưỡng cầm đầu
ống bằng gạc, tay còn lại cuộn
gọn ống thông, nhẹ nhàng đưa
ống thông vào mũi bệnh nhân.
Khi ống đến hầu dùng que đè
lưỡi kiểm tra ống có cuộn trong
miệng bệnh nhân không, tiếp
tục đẩy vào theo nhịp nuốt của
bệnh nhân, khuyến khích trẻ
nuốt (nếu trẻ hợp tác tốt) đến
mức làm dấu. Trong khi đưa
ống vào nếu bệnh nhân có
phản ứng ho, sặc sụa, tím tái,
khó chịu thì điều dưỡng rút ống
ra ngay.
Dán băng keo cố định mũi
bệnh nhân. Tránh sút ống.
16
Kiểm tra ống thông vào dạ dày:
Dùng bơm tiêm rút dịch, nếu
thì kiểm tra độ pH của dịch
dạ dày.
Nếu pH ≤ 4 là ống thông vào
đúng vị trí.
Cố định ống ở má bệnh nhân.
Tránh các biến chứng liên quan
đến việc cho ăn.
17 Trước khi cho ăn, cho ít nước
chín vào tráng ống. Làm thông ống.
18 Gắn dây truyền sữa vào ống
thông, tháo găng.
19 Chỉnh tốc độ theo chỉ định của
bác sĩ.
20 Dán băng keo có ghi ngày giờ
đặt ống. Quản lý thời gian lưu ống.
21
Lau mũi, miệng bệnh nhân,
cho bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân những điều
cần thiết (cho bệnh nhân nằm
đầu cao trong và sau ăn 30,
không tự ý điều chỉnh khóa,
nếu sữa không chảy. Bệnh
nhân sặc, khó thở, tím tái phải
báo ngay cho nhân viên y tế).
Giúp bệnh nhân thoải mái trong
khi ăn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các tai
biến khi cho ăn.
SAU KHI CHO ĂN XONG
1Mang dụng cụ đến giường
bệnh nhân.
2Báo và giải thích cho thân
nhân việc sắp làm. Giao tiếp tạo sự thân thiện.
3Khóa dây truyền sữa. Đề phòng sữa còn lại trong dây
chảy ra ngoài.
138
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4Rửa tay, mang găng. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
5Tháo dây truyền sữa, tráng
ống bằng nước chín.
Tránh thức ăn còn sót lại trong
ống bị lên men.
6
Đóng nắp ống thông và lau khô.
Che đầu ống thông bằng gạc.
Tháo găng.
Tránh việc thoát dịch từ ống thông
Tránh côn trùng chui vào.
Phòng ngừa chuẩn.
7
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
8Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
9
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thực hiện, loại ống,
kích cỡ ống.
-
Loại sữa lượng sữa cho ăn.
- Lượng dịch còn trước khi
cho ăn, màu sắc, tính chất.
- Tình trạng da niêm tại vị trí
đặt ống.
- Phản ứng của bệnh nhân
(nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
Lưu ý:
- Phải chắc chắn ống vào trong dạ dày thì mới cho thức ăn vào.
- Kiểm tra dch còn trong dạ dày trước khi cho ăn:
+ Nếu lượng dch chưa tiêu hóa > 30% thể tích c ăn thì báo
bác sĩ.
+ Nếu lượng dch chưa tiêu hóa < 30% thể tích c ăn, bơm
dch vào dạ dày, giảm bớt sa cho ăn một lượng bằng
dch dạ dày dư.
+ Nếu dch nâu, máu, vàng, xanh rêu nên ngưng ăn, dẫn lưu
dch dạ dày và báo bác sĩ.
+ Nếu rút không ra dch, xử trí:
Đặt bệnh nhân nằm nghiêng trái với ống thông thấp hơn
dạ dày chờ 15 – 30 phút, sau đó rút dch kiểm tra lại.
Nếu vẫn chưa có dch, kiểm tra lại chiều dài ống đã đặt
vào dạ dày, rút ống ra hoặc đẩy vào khoảng 1 đến 2cm,
sau đó rút dch kiểm tra lại.