169
KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG TIỂU
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của kỹ
thuật đặt thông tiểu.
- Thực hiện được kỹ thuật đặt thông tiểu.
- Nêu được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí, phòng ngừa các
tai biến khi đặt thông tiểu.
2. MỤC ĐCH
- Làm giảm sự khó chu tình trạng căng quá mức do đọng
nước tiểu trong bàng quang.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bí tiểu khi đã sử dụng các biện pháp kích thích không hiệu quả.
- Lấy nước tiểu xét nghiệm.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chấn thương hoặc đứt niệu đạo.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bộ thông tiểu:
+Bồn hạt đậu.
+Gòn, gạc.
+Kềm Kelly.
+Khăn có lỗ.
+Chén chung.
- Bộ thay băng (để rửa bộ phận sinh dục):
+Kềm kelly.
+Chén chung.
+Gòn, gạc.
- Găng tay vô khuẩn.
170
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Thông Foley kích thước thích hợp, nên chọn kích thước bằng
2/3 kích thước theo công thức (6 Fr+ tuổi) hoặc xem bảng sau:
+0-2 tuổi
+2-5 tuổi
+5-10 tuổi
+10-15 tuổi
+6Fr
+6Fr-8Fr
+8Fr-10Fr
+10Fr-12Fr
- Ống nghiệm (nếu cần).
- Chất trơn vô khuẩn (KY/Xylocain).
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Vải láng.
- Vải đắp.
- Bình phong.
- Bồn hạt đậu sạch.
- Găng sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn: Betadine (Povidin) 10%.
- Dung dch rửa bộ phận sinh dục: Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm,
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
171
Kỹ thuật đặt thông tiểu
4Nhận định tình trạng bệnh
nhân.
Dự liệu những tình huống có
thể xảy ra cho bệnh nhân,
đánh giá tình trạng vệ sinh của
bộ phận sinh dục.
5Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
6
Chuẩn bị dụng cụ, để trong
tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8
Che bình phong, trải tấm vải
láng dưới mông bệnh nhân.
Giúp cho bệnh nhân được
kín đáo, có không gian riêng
tư trong quá trình thực hiện
thủ thuật, bệnh nhân được
thoải mái.
9
Phủ vải đắp:
- Nữ: đặt vải đắp theo hình
thoi với một góc hướng về
xương ức, một góc phủ lên
gối (P), một góc phủ lên gối
(T) và một góc phủ lên đáy
chậu.
- Nam: che ngực và chi dưới
của trẻ với vải đắp, chỉ để lộ
vùng bộ phận sinh dục.
Bỏ hẳn quần bệnh nhân ra.
Cho phép bộc lộ tầng sinh
môn của trẻ trong khi vẫn che
phủ các phần còn lại của cơ
thể, đảm bảo sự riêng tư cho
bệnh nhân.
10
Tư thế bệnh nhân:
- Nữ: nằm ngửa, hai gót
chân chạm vào nhau, hai
gối nghiêng ra ngoài (tư thế
con ếch). Có thể dùng gối
hoặc mền cuộn lại để ở dưới
khuỷu gối giúp nâng đỡ hai
chân.
-
Nam: nằm ngửa, hai chân để
ở tư thế cơ năng. Sử dụng
gối hoặc một cái khăn lớn
cuộn lại để dưới khuỷu gối
giúp giữ chân bệnh nhân
được thoải mái.
Vị trí này giúp dễ dàng thấy
được bên trong âm hộ.
Vị trí này giúp dễ dàng thấy
được niệu đạo.
11 Đặt bồn hạt đậu sạch nơi thuận
tiện. Tạo sự thuận tiện trong khi
thực hiện thao tác kỹ thuật.
172
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
12
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Mở vải đắp để lộ bộ
phận sinh dục.
Giúp làm giảm các vi sinh vật
gây bệnh.
13
Mở khăn mâm dụng cụ thay băng.
Rót Natri clorid 0,9% vào chén
chung.
Chuẩn bị sẵn sàng phương tiện
để tiến hành kỹ thuật.
14 Mang găng tay sạch. Phòng ngừa chuẩn.
15
Dùng kềm rửa bộ phận sinh dục:
- Nữ: tay không thuận để ở
giữa của vùng bụng dưới,
sử dụng ngón tay cái và
ngón giữa cầm gạc vạch
môi lớn, môi bé để lộ lỗ tiểu.
Tay thuận dùng kềm gắp gòn
rửa môi lớn bên xa - bên
gần, môi bé bên xa - bên
gần, rửa lỗ tiểu từ trên
xuống dưới (từ âm vật đến
hậu môn).
- Nam: tay không thuận dùng
gạc cầm dương vật, kéo da
quy đầu xuống để lộ lỗ tiểu.
Tay thuận dùng kềm gắp
gòn rửa từ lỗ tiểu theo chiều
xoắn ốc rộng ra ngoài và
xuống dưới gốc dương vật.
Vệ sinh trước khi đặt thông
tiểu giúp loại bỏ chất bài tiết,
ngăn ngừa nhiễm trùng.
16
Dọn dẹp bộ thay băng rửa bộ
phận sinh dục.
Bỏ găng sạch.
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh.
Làm giảm sự lây lan của các vi
sinh vật gây bệnh.
17
Mở khăn mâm dụng cụ thông
tiểu.
Mang găng tay vô khuẩn.
Phòng ngừa chuẩn, làm giảm
vi sinh vật gây bệnh.
18
Bôi trơn ống thông:
- Nữ: ống thông được bôi trơn
khoảng 5cm.
- Nam: ống thông được bôi
trơn khoảng 15cm.
Giảm sự ma sát giữa ống
thông và niệu đạo khi đặt
thông tiểu.
19 Sắp xếp dụng cụ trong mâm
vô khuẩn.
Tạo thuận lợi cho việc thực
hiện quy trình, đảm bảo không
choàng tay qua mâm vô khuẩn.
20 Trải khăn có lỗ. Giảm bớt nguy cơ nhiễm trùng.
173
Kỹ thuật đặt thông tiểu
21
Sát khuẩn lỗ tiểu:
-
Nữ: tay không thuận để ở
giữa của vùng bụng dưới, sử
dụng ngón tay cái và ngón
giữa cầm gạc vạch môi
lớn, môi bé để lộ lỗ tiểu. Tay
thuận dùng kềm gắp gòn rửa
môi lớn bên xa - bên gần,
môi bé bên xa - bên gần, rửa
lỗ tiểu từ trên xuống dưới (từ
âm vật đến hậu môn) cho
đến khi sạch.
-
Nam: tay không thuận dùng
gạc cầm dương vật, kéo da
quy đầu xuống để lộ lỗ tiểu.
Tay thuận dùng kềm gắp gòn
rửa từ lỗ tiểu theo chiều xoắn
ốc rộng ra ngoài và xuống
dưới gốc dương vật cho đến
khi sạch.
Kềm kẹp gòn để nơi xa.
Giúp thấy rõ lỗ niệu đạo.
Ngăn ngừa sự lây nhiễm bởi
các vi sinh vật trên da.
22 Đặt bồn hạt đậu vô khuẩn dọc
giữa hai đùi. Tạo điều kiện thuận lợi để thực
hiện thao tác kỹ thuật.
23
Tay thuận cầm ống thông (đuôi
ống để vào bồn hạt đậu) và
nhẹ nhàng đặt vào lỗ niệu đạo.
Hướng dẫn bệnh nhân hít thở
sâu trong khi đặt ống thông.
Hít thở sâu giúp cơ vòng niệu
đạo được thư giãn.
24
Đặt ống thông vào niệu đạo:
- Nữ: tay không thuận vẫn
giữ gạc vạch 2 môi để lộ
lỗ tiểu, tay thuận dùng gạc
cầm ống thông tiểu đưa vào
niệu đạo khoảng 2,5cm đến
5cm một cách nhẹ nhàng cho
đến khi thấy nước tiểu chảy
ra, đẩy vào thêm 2cm (tránh
để đầu ống lấp cổ bàng
quang).
- Nam: tay không thuận vẫn
dùng gạc cầm dương vật
thẳng đứng, tay thuận dùng
gạc cầm ống thông đưa vào
lỗ tiểu một cách nhẹ nhàng
cho đến khi thấy nước tiểu
chảy ra, đẩy vào thêm 2cm
(tránh để đầu ống lấp cổ
bàng quang) tuột da quy đầu
trở lại vị trí tự nhiên.
- Trung bình chiều dài niệu
đạo của gái 2cm đến
4cm, trai 6cm đến
15cm. Nếu chiều dài ống
thông đặt vào ngắn hơn
chiều dài niệu đạo sẽ dễ
làm tổn thương niệu đạo khi
bơm bóng.
- Đối với bé trai, nếu không trả
bao quy đầu về vị trí tự nhiên
có thể dẫn đến sưng dương
vật suy giảm lưu thông
của máu đến dương vật.
Lỗ niệu đạo
Âm đạo
Ống thông
Đặt ống thông
tiểu vào niệu
đạo nữ
Đặt ống thông
tiểu vào niệu
đạo nam