179
KỸ THUẬT ĐẶT THÔNG TIỂU
LIÊN TỤC
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của thông
tiểu liên tục.
- Thực hiện được kỹ thuật đặt thông tiểu liên tục.
- Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí, phòng
ngừa các tai biến khi đặt thông tiểu liên tục.
2. MỤC ĐCH
- Kiểm soát khối lượng, tính chất nước tiểu trong bàng quang.
- Làm giảm sự khó chu tình trạng căng quá mức do đọng
nước tiểu trong bàng quang.
- Gi vết mổ bộ phận sinh dục không b nhiễm khuẩn.
- Ngăn chặn sự chảy máu  thành niệu đạo.
- Đnh bệnh về đường tiết niệu.
3. CHỈ ĐỊNH
- tiểu khi đã sử dụng các biện pháp kích thích không hiệu quả.
- Trước khi rửa hay bơm thuốc vào bàng quang.
- Lấy nước tiểu xét nghiệm.
- Dẫn lưu, theo dõi nước tiểu trong nhng trường hợp bàng
quang b liệt tạm thời, sốc, hôn mê, suy thận cấp...
- Sau mổ nhng cơ quan thuộc hệ tiết niệu - sinh dục: thận, niệu
quản, bàng quang, tuyến tiền liệt, niệu đạo, vng hội âm, âm
đạo, hậu môn, trực tràng.
- Trước và sau nhng cuộc mổ lớn.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chấn thương niệu đạo mức độ nặng hoặc đứt niệu đạo.
180
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bộ thông tiểu:
+Bồn hạt đậu.
+Gòn, gạc.
+Kềm Kelly.
+Khăn có lỗ.
+Chén chung.
- Bộ thay băng (để rửa bộ phận sinh dục):
+Kềm kelly.
+Chén chung.
+Gòn, gạc.
- Găng tay vô khuẩn.
- Bơm tiêm 5ml + nước cất.
- Thông Foley kích thước thích hợp, nên chọn kích thước bằng
2/3 kích thước theo công thức (6 Fr + tuổi) hoặc xem bảng sau:
+0-2 tuổi
+2-5 tuổi
+5-10 tuổi
+10-15 tuổi
+6Fr
+6Fr-8Fr
+8Fr-10Fr
+10Fr-12Fr
- Ống nghiệm (nếu cần).
- Hệ thống dẫn lưu kín (gồm dây nối và túi chứa nước tiểu).
- Chất trơn vô khuẩn (KY).
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Vải láng.
- Vải đắp.
- Bình phong.
- Bồn hạt đậu sạch.
- Băng keo.
- Găng sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
181
Kỹ thuật đặt thông tiểu liên tục
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn: Betadine (Povidin) 10%.
- Dung dch rửa bộ phận sinh dục: Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm, giúp bệnh nhân, thân
nhân bớt lo lắng.
4Nhận định tình trạng bệnh nhân.
Dự liệu những tình huống có
thể xảy ra cho bệnh nhân,
đánh giá tình trạng vệ sinh
của bộ phận sinh dục.
5Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8Che bình phong, trải tấm vải láng
dưới mông bệnh nhân.
Giúp cho bệnh nhân được
kín đáo, có không gian riêng
tư trong quá trình thực hiện
thủ thuật, bệnh nhân được
thoải mái.
182
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
9
Phủ vải đắp:
- Nữ: đặt vải đắp theo hình thoi
với một góc hướng về xương
ức, một góc phủ lên gối (P), một
góc phủ lên gối (T) một góc
phủ lên đáy chậu.
- Nam: che ngực và chi dưới của
trẻ với vải đắp, chỉ để lộ vùng
bộ phận sinh dục.
Bỏ hẳn quần bệnh nhân ra.
Cho phép bộc lộ tầng sinh
môn của trẻ trong khi vẫn
che phủ các phần còn lại
của cơ thể, đảm bảo sự
riêng tư cho bệnh nhân.
10
Tư thế bệnh nhân:
- Nữ: nằm ngửa, hai gót chân
chạm vào nhau, hai gối
nghiêng ra ngoài (tư thế con
ếch). Có thể dùng gối hoặc
mền cuộn lại để ở dưới khuỷu
gối giúp nâng đỡ hai chân.
-
Nam: nằm ngửa, hai chân để
ở tư thế cơ năng. Sử dụng gối
hoặc một cái khăn lớn cuộn lại
để dưới khuỷu gối giúp giữ chân
bệnh nhân được thoải mái.
Vị trí này giúp dễ dàng thấy
được bên trong âm hộ.
Vị trí này giúp dễ dàng thấy
được niệu đạo.
11
Đặt bồn hạt đậu sạch nơi thuận tiện.
Treo túi chứa nước tiểu thấp hơn
vị trí của bàng quang 60-80cm,
đảm bảo hệ thống ống không bị
xoắn hoặc tắc nghẽn.
Tạo sự thuận tiện trong khi
thực hiện thao tác kỹ thuật.
Ngăn ngừa nước tiểu chảy
ngược vào bàng quang.
12
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Mở vải đắp để lộ bộ
phận sinh dục.
Giúp làm giảm các vi sinh vật
gây bệnh.
13
Mở khăn mâm dụng cụ thay băng.
Rót Natri clorid 0,9% vào chén
chung.
Chuẩn bị sẵn sàng phương
tiện để tiến hành kỹ thuật.
14 Mang găng tay sạch Phòng ngừa chuẩn.
15
Dùng kềm rửa bộ phận sinh dục:
- Nữ: tay không thuận để ở giữa
của vùng bụng dưới, sử dụng
ngón tay cái và ngón giữa cầm
gạc vạch môi lớn, môi bé để
lộ lỗ tiểu. Tay thuận dùng kềm
gắp gòn rửa môi lớn bên xa -
bên gần, môi bé bên xa - bên
gần, rửa lỗ tiểu từ trên xuống
dưới (từ âm vật đến hậu môn).
- Nam: tay không thuận dùng
gạc cầm dương vật, kéo da
quy đầu xuống để lộ lỗ tiểu.
Tay thuận dùng kềm gắp gòn
rửa từ lỗ tiểu theo chiều xoắn
ốc rộng ra ngoài và xuống dưới
gốc dương vật.
Vệ sinh trước khi đặt thông
tiểu giúp loại bỏ chất bài tiết,
ngăn ngừa nhiễm trùng.
183
Kỹ thuật đặt thông tiểu liên tục
16
Dọn dẹp bộ thay băng rửa bộ
phận sinh dục.
Bỏ găng sạch.
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh.
Làm giảm sự lây lan của các
vi sinh vật gây bệnh.
17 Mở khăn mâm dụng cụ thông tiểu
Mang găng tay vô khuẩn. Phòng ngừa chuẩn, làm
giảm vi sinh vật gây bệnh.
18
Rút nước cất vô khuẩn vào bơm
tiêm bằng với số ml được ghi trên
đuôi ống thông tiểu.
Thử bóng: bơm lượng nước cất
vào bóng của ống thông để kiểm
tra xem bóng có bị xì không, nắn
lại nếu bóng bị méo. Sau đó, xả
bóng và rút ngược nước cất trong
bóng vào bơm tiêm.
Đảm bảo bóng của ống.
thông tiểu còn sử dụng được
và không bị thủng.
19
Bôi trơn ống thông:
- Nữ: ống thông được bôi trơn
khoảng 5cm.
- Nam: ống thông được bôi trơn
khoảng 15cm.
Giảm sự ma sát giữa ống
thông và niệu đạo khi đặt
thông tiểu.
20 Sắp xếp dụng cụ trong mâm vô
khuẩn.
Tạo thuận lợi cho việc thực
hiện quy trình, đảm bảo
không choàng tay qua mâm
vô khuẩn.
21 Trải khăn có lỗ.
Giảm bớt nguy nhiễm trùng.
22
Sát khuẩn lỗ tiểu:
- Nữ: tay không thuận để ở giữa
của vùng bụng dưới, sử dụng
ngón tay cái và ngón giữa cầm
gạc vạch môi lớn, môi bé để
lộ lỗ tiểu. Tay thuận dùng kềm
gắp gòn rửa môi lớn bên xa -
bên gần, môi bé bên xa - bên
gần, rửa lỗ tiểu từ trên xuống
dưới (từ âm vật đến hậu môn)
cho đến khi sạch.
- Nam: tay không thuận dùng
gạc cầm dương vật, kéo da
quy đầu xuống để lộ lỗ tiểu.
Tay thuận dùng kềm gắp gòn
rửa từ lỗ tiểu theo chiều xoắn
ốc rộng ra ngoài và xuống
dưới gốc dương vật cho đến
khi sạch.
Kềm kẹp gòn để nơi xa.
Thao tác này giúp thấy rõ lỗ
niệu đạo.
Ngăn ngừa sự lây nhiễm bởi
các vi sinh vật trên da.
23 Đặt bồn hạt đậu vô khuẩn dọc
giữa hai đùi. Tạo điều kiện thuận lợi để
thực hiện thao tác kỹ thuật.