
41
KỸ THUẬT ĐO HUYẾT ÁP
1. MỤC TIÊU
- Lựa chọn dụng cụ ph hợp.
- Thực hiện được kỹ thuật đo huyết áp.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưng đến kết quả đo huyết áp.
2. MỤC ĐCH
Đo và theo dõi huyết áp để đánh giá tình trạng bệnh nhân, phát
hiện nhng dấu hiệu bất thường giúp chẩn đoán, điều tr và chăm sóc.
3. CHỈ ĐỊNH
Đo huyết áp tất cả các bệnh nhân đến khám bệnh, nhập viện, chỉ
đnh của bác sĩ và khi cần thiết.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
- Ống nghe.
-
Máy đo huyết áp có túi hơi ph hợp với chi đo: chiều dài túi hơi
bằng 80 - 100% chu vi chi đo, chiều rộng túi hơi bằng 40 - 50% chu
vi chi đo (chọn máy đo, túi hơi ph hợp lứa tuổi, cân nặng của trẻ).
- Phiếu theo dõi chức năng sống.
- Bút xanh.
- Kiểm tra máy hoạt động tốt.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm giúp bệnh nhân và thân
nhân bớt lo lắng và hợp tác.

42
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4Dặn dò bệnh nhân nghỉ ngơi ít
nhất 5 phút trước khi đo. Kết quả đo được chính xác.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm
sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong
tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
7
- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8
Chọn vị trí đo:
* Đối với đo huyết áp ở tay:
-
Cho bệnh nhân nằm ngửa hoặc
ngồi thẳng, cánh tay đặt ngang tim.
- Bộc lộ vùng cánh tay, quấn túi
hơi ôm sát cánh tay, phần giữa
túi hơi phía trên động mạch
cánh tay, bờ dưới cách nếp
khuỷu 2,5 - 5cm.
- Đặt đồng hồ huyết áp ngang
mặt phẳng tim.
- Đặt dây cao su của máy đo dọc
theo đường đi của động mạch
cánh tay.
- Xác định điểm nghe động mạch
cánh tay, kiểm tra ống nghe và
đặt ống nghe ở vị trí mạch nảy
mạnh nhất, đeo ống nghe vào
hai tai.
* Đối với đo huyết áp ở đùi:
- Cho trẻ nằm sấp hoặc nằm
ngửa gối hơi co.
- Bộc lộ vùng đùi, quấn bao đo
huyết áp quanh đùi, trung tâm
của túi hơi áp lên mặt sau đùi,
bờ dưới trên khoeo 2 - 2,5cm.
- Đặt đồng hồ huyết áp nơi dễ
nhìn.
- Đặt dây cao su của máy đo dọc
theo đường đi của động mạch
khoeo.
- Xác định điểm nghe động mạch
khoeo, kiểm tra ống nghe và
đặt ống nghe ở vị trí mạch nảy
mạnh nhất, đeo ống nghe vào
hai tai.
Động mạch
cánh tay
2,5-5cm
Động mạch
khoeo
- Kết quả chính xác.
- Thao tác nghe được dễ
dàng.
- Kết quả chính xác.
- Thao tác nghe được dễ
dàng.

43
9Khóa chặt van bóng cao su. Tránh bị xì khi bơm.
10 Bơm túi hơi cho đến khi tai không
còn nghe tiếng mạch đập, bơm
thêm 30mmHg.
Tránh bỏ sót tiếng mạch
đập đầu tiên.
11
Mở van bóng cao su từ từ, xả với
tốc độ 2 - 3mmHg/giây, lắng nghe
tiếng mạch đập đầu tiên đồng thời
quan sát kim đồng hồ huyết áp kế
để ghi nhận trị số huyết áp tối đa.
Xác định huyết áp tâm thu.
12
Tiếp tục xả hơi bóng cao su từ từ
cho đến khi không còn nghe tiếng
mạch đập và ghi nhận trị số huyết
áp tối thiểu.
Xác định huyết áp tâm
trương.
13 Xả hết hơi và tháo bao đo huyết
áp. Hoàn thành quá trình đo.
14 Ghi nhận kết quả. Tránh nhầm lẫn.
15
- Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
- Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến
độ công việc.
- Tạo sự thoải mái và an
toàn.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
16 - Dọn dẹp dụng cụ.
- Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
17
- Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ đo huyết áp.
- Kết quả đo.
- Vị trí đo.
- Tình trạng bệnh nhân (nằm
yên, quấy...).
- Tư thế bệnh nhân (nằm hay
ngồi).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
- Yếu tố pháp lý.
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
Kỹ thuật đo huyết áp

44
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ
XỬ
TR PHÒNG NGỪA
1
Huyết
áp cao,
tụt, kẹp
không
phù hợp
với lâm
sàng.
Kết
quả
không
chính
xác.
- Thực hiện
kỹ thuật không
chính xác
- Dụng cụ
không phù
hợp.
Thực
hiện đo
huyết
áp lại.
- Cho bệnh
nhân nghỉ 5
phút trước khi
đo huyết áp
- Chọn túi hơi
có kích thước
phù hợp với
bệnh nhân
- Kiểm tra máy
đo huyết
áp thường
xuyên.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4Dặn dò bệnh nhân nghỉ ngơi ít nhất 5 phút
trước khi đo.
5Điều dưỡng về phòng, mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
6Chuẩn bị dụng cụ.
7
- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại cho bệnh nhân và
thân nhân.
8Chọn vị trí đo, chuẩn bị tư thế bệnh nhân,
quấn bao đo huyết áp.
9Khóa van bóng cao su.
10 Bơm túi hơi đến khi tai không còn nghe tiếng
mạch đập, bơm thêm 30mmHg.

45
11 Mở van xả từ từ tốc độ 2 - 3mmHg/giây xác
định huyết áp tâm thu.
12 Tiếp tục xả hơi và ghi nhận huyết áp tâm
trương.
13 Xả hết hơi và tháo bao đo huyết áp.
14 Ghi nhận kết quả.
15
- Báo thân nhân bệnh nhân việc đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân đã hợp
tác.
16 - Dọn dẹp dụng cụ.
- Rửa tay.
17 Ghi hồ sơ.
Kỹ thuật đo huyết áp