16
KỸ THUẬT ĐO NHIT ĐỘ
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh đo nhiệt độ.
- Trình bày được các v trí đo nhiệt độ.
- Thực hiện được kỹ thuật đo nhiệt độ ph hợp với tuổi tình
trạng bệnh nhân.
- Trình bày được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí
phòng ngừa tai biến khi đo nhiệt độ.
2. MỤC ĐCH
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc chẩn đoán bệnh.
- Theo dõi tình trạng, diễn tiến bệnh.
- Theo dõi kết quả điều tr, chăm sóc.
- Phát hiện sớm diễn tiến, biến chứng của bệnh.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân  phòng khám, mới nhập viện, đang nằm viện.
- Bệnh nhân trước và sau phẫu thuật.
- Trước và sau khi dng thuốc hạ sốt.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Đo nhiệt độ miệng: trẻ chậm phát triển tâm thần vận động,
phẫu thuật vng miệng, co giật, rối loạn tri giác.
- Đo nhiệt độ hậu môn: bệnh giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối
loạn đông máu, có phẫu thuật trực tràng, tiêu chảy.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
CÁC VỊ TR LẤY NHIT ĐỘ:
- Nách.
- Trán.
- Miệng: trẻ > 5 tuổi.
- Tai: trẻ > 3 tháng tuổi.
- Hậu môn: trẻ < 3 tuổi.
17
5.1. Dng c
- Mâm sạch.
- Nhiệt kế:
+ Thủy ngân: (đo nhiệt độ  miệng, nách, hậu môn) kết quả
chính xác nhưng chậm và dễ v.
+ Điện tử: (đo nhiệt độ miệng, nách, hậu môn) kết quả
nhanh, thường được chọn đo nhiệt độ  nách cho trẻ em.
+ Hồng ngoại: (đo nhiệt độ  trán hoặc tai) kết quả nhanh.
- Găng sạch (dng trong đo nhiệt độ  hậu môn).
- Khăn lau (dng trong đo nhiệt độ  nách).
- Gòn.
- Cồn 70o.
- Vaseline (dng trong đo thân nhiệt  hậu môn).
- Bồn hạt đậu có lót gạc đựng dung dch khử khuẩn.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
A. ĐO NHIT ĐỘ  MING
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
- Văn hóa giao tiếp.
- Tôn trọng.
- Tạo sự thân thiện.
2
- Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
- Nhận định bệnh nhân. Chọn vị
trí đo nhiệt độ.
Lưu ý: đối với đo nhiệt độ
ở miệng cần kiểm tra bệnh nhân
có dùng thuốc, thức ăn nóng/lạnh
trước khi đo 15 phút không?
- Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
- Dự liệu những tình huống
có thể xảy ra cho bệnh
nhân, chuẩn bị dụng cụ
cho phù hợp.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
- Dùng từ ngữ phù hợp
theo độ tuổi của trẻ để giải
thích (nếu có thể).
- Để bệnh nhân và thân
nhân biết việc điều dưỡng
sắp làm giúp bệnh nhân
và thân nhân bớt lo lắng
và hợp tác.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự
lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
Kỹ thuật đo nhiệt độ
18
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
- Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học.
-
Quản lý thời gian hiệu quả.
6
- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
-
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
- Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
7Chuẩn bị bệnh nhân. Thao tác được dễ dàng.
8Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9
- Ấn nút mở nguồn đối với nhiệt
kế điện tử.
- Vẩy mực thủy ngân xuống
< 35oC đối với nhiệt kế thủy
ngân.
- Khởi động nhiệt kế.
- Cho kết quả chính xác.
10
- Hướng dẫn bệnh nhân há
miệng, cong lưỡi lên, đặt nhẹ
nhàng đầu nhiệt kế vào dưới
lưỡi hoặc cạnh má.
- Hướng dẫn bệnh nhân hạ lưỡi
xuống, ngậm miệng chặt lại.
- Giữ yên trong vòng 3 phút đối
với nhiệt kế thủy ngân; đối
với nhiệt kế điện tử, ấn nút đo
(nếu có) và giữ nhiệt kế đến
khi phát ra tiếng “bíp”.
Vị trí này giúp đầu nhiệt kế
dễ tiếp xúc với bề mặt mạch
máu nhất.
11
- Lấy nhiệt kế ra, lau sạch bằng
gòn tẩm cồn 70o
- Để nhiệt kế ngang tầm mắt
đọc kết quả.
- Ấn tắt nút nguồn đối với nhiệt
kế điện tử.
* Đặt nhiệt kế vào bồn hạt đậu
có dung dịch khử khuẩn đối với
nhiệt kế thủy ngân
- Kết thúc quá trình đo nhiệt
độ. Vệ sinh nhiệt kế.
- Tránh sai lệch kết quả.
- Bảo tồn năng lượng pin.
12
- Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
- Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến
độ công việc.
-
Tạo sự thoải mái và an toàn.
- Phát hiện, xử trí kịp thời
các tai biến.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
19
Kỹ thuật đo nhiệt độ
13
- Dọn dẹp dụng cụ. Rửa sạch
nhiệt kế thủy ngân với xà
phòng.
- Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn. Vệ sinh
nhiệt kế tránh lây nhiễm
chéo từ bệnh nhân này sang
bệnh nhân khác.
14
Ghi chép hồ sơ:
- Ngày, giờ đo nhiệt độ.
- Kết quả nhiệt độ đo được.
- Vị trí đo nhiệt độ.
- Dùng bút mực xanh kẻ kết quả
vào phiếu theo dõi chức năng
sống.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
- Yếu tố pháp lý.
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
B. ĐO NHIT ĐỘ  TRÁN (động mạch thi dương)
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
Bước 1→ 6 giống đo nhiệt độ ở miệng
7
Chuẩn bị bệnh nhân, bộc lộ vị trí
đo nhiệt độ (vén tóc bệnh nhân
sang một bên, bộc lộ vùng trán và
thái dương).
Thao tác được dễ dàng,
tránh sai lệch kết quả.
8Dùng khăn lau khô vùng trán. Mồ hôi có thể làm sai lệch
kết quả.
9Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
10
- Bật nút nguồn.
- Đặt đầu đo ngay giữa trán, tay
cầm nhiệt kế ấn giữ nút đo, di
chuyển chậm đến thái dương
cho đến khi nghe thấy tiếng
“bíp” (khoảng 2 - 3 giây).
Lưu ý: luôn giữ nhiệt kế cách
trán khoảng 5cm hoặc theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Khởi động nhiệt kế và tiến
hành đo.
11 - Đọc kết quả.
- Ấn tắt nút nguồn.
- Ghi nhận kết quả đo
được.
- Bảo tồn năng lượng pin.
20
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
Bước 12→ 14 giống Bước 12→ 14 đo nhiệt độ ở miệng
C. ĐO NHIT ĐỘ  TAI
BƯỚCCÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
Bước 1→ 6 giống đo nhiệt độ ở miệng
7Chuẩn bị bệnh nhân, bộc lộ vị trí
đo nhiệt độ. Thao tác được dễ dàng.
8Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9
- Gắn đầu bọc mới vào nhiệt kế.
- Ấn nút mở nguồn.
- Ngăn ngừa sự lây nhiễm
của vi sinh vật.
- Khởi động nhiệt kế.
10
- Kéo vành tai bệnh nhân lên trên
và ra sau.
- Đặt đầu đo vào ống tai và bấm
giữ nút đo cho đến khi nghe
thấy tiếng “bíp” (khoảng 2 - 3
giây).
Lưu ý: khi đặt nhiệt kế vào
ống tai phải nhẹ nhàng, đầu nhiệt
kế phải khít với tai ngoài, thân
nhiệt kế vuông góc với quai hàm
của bệnh nhân.
- Làm thẳng ống tai ngoài
để bộc lộ màng nhĩ giúp
đo chính xác hơn.
- Tiến hành đo.
- Nếu vị trí đặt nhiệt kế
không đúng thể ghi
nhận nhiệt độ thấp hơn so
với bình thường.
11
- Lấy nhiệt kế ra. Tháo bỏ đầu
bọc.
- Đọc kết quả.
- Ấn tắt nút nguồn.
- Hủy đầu bọc đảm bảo
đầu bọc không thể tái sử
dụng, giảm thiểu sự lây
lan của vi sinh vật.
- Hoàn thành quá trình đo.
- Bảo tồn năng lượng pin.
Bước 12→ 14 giống Bước 12→ 14 đo nhiệt độ ở miệng