77
KỸ THUẬT DÙNG THUỐC
QUA ĐƯNG HẬU MÔN
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được chỉ đnh và chống chỉ đnh khi dng thuốc qua
đường hậu môn.
-
Thực hiện được các bước cho bệnh nhân dng thuốc qua đường
hậu môn.
- Trình bày được 4 tai biến cách xử trí, phòng ngừa khi cho
bệnh nhân dng thuốc qua đường hậu môn.
2. MỤC ĐCH
- Đưa thuốc vào cơ thể qua đường hậu môn.
- Đạt được hiệu quả tác dụng của thuốc.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân sốt cao, co giật, nôn ói nhiều không uống được.
- Bệnh nhân b tổn thương  đường tiêu hóa, hôn mê, bất tỉnh.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Trẻ b tiêu chảy.
- Tổn thương hậu môn, trực tràng (viêm hậu môn, viêm trực
tràng, chảy máu trực tràng...).
- Trẻ b xuất huyết giảm tiểu cầu.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
- Mâm sạch.
- Thuốc: viên đạn, thuốc ống dạng bóp, trường hợp thuốc
Diazepam (ống 10mg/2ml) rút vào ống tiêm 1ml.
- Găng sạch.
- Tã lót.
- Giấy vệ sinh.
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
78
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra thông
tin bệnh nhân với vòng đeo tay
hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhi
3
Báo giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm giúp bệnh nhân, thân
nhân bớt lo lắng.
Nếu có, không thực hiện
báo bác sĩ. Phản ứng
dị ứng thể đe dọa tính
mạng bệnh nhân.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong
tầm tay.
Chuẩn bị thuốc, kiểm tra thuốc.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản thời gian
hiệu quả.
Đảm bảo an toàn sử dụng
thuốc cho bệnh nhân.
6Mang dụng cụ đến giường bệnh
nhân.
7Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải
thích lại lần nữa.
Tránh nhầm bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8
Chuẩn bị thế bệnh nhân: đặt trẻ
nằm nghiêng bên trái, lót phía
dưới, co chân phải hoặc nằm tư thế
gối ngực.
thế cho phép thấy
hậu môn, giúp mở rộng
vòng để dễ đặt thuốc vào.
9Rửa tay, mang găng. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
10 Bộc lộ hậu môn.
11
Kiểm tra thuốc:
- Thuốc dạng viên đạn: mở bao
thuốc, đầu nhọn ra ngoài.
-
Thuốc ống dạng bóp: mở nắp ống.
- Thuốc Diazepam: bỏ kim.
79
Kỹ thuật dùng thuốc qua đường hậu môn
12
- Tay không thuận tách hai bên
mép mông, tay thuận nhẹ nhàng
đẩy viên thuốc đầu nhọn vào
trước (thuốc viên đạn) theo
hướng rốn qua cơ thắt trong hậu
môn khoảng 4 - 5cm; đặt viên
thuốc sát vào thành trực tràng;
trẻ sinh nhũ nhi đẩy viên
thuốc với ngón tay út, thể dùng
ngón trỏ cho trẻ lớn hơn.
- Trường hợp thuốc ống (Rectiofar)
hoặc thuốc trong bơm tiêm
(Diazepam), nhẹ nhàng đưa ống
thuốc vào hậu môn hướng rốn
khoảng 4 - 5cm, bơm thuốc chậm.
- Khép mông trẻ giữ ít nhất 2 - 3
phút.
- Lưu ý:
Đối với trẻ lớn hướng dẫn trẻ
miệng thở trong khi đưa thuốc
vào.
Quan sát trẻ trong và sau khi bơm
thuốc.
Bỏ ống thuốc/vỏ thuốc/ống tiêm
vào thùng đựng chất thải lây
nhiễm.
- Ngăn thuốc trôi ngược
ra.
- Hít thở sâu và chậm giúp
thư giãn các cơ thắt hậu
môn và giảm khó chịu.
- Theo dõi phản ứng của
bệnh nhân trong sau
khi bơm thuốc để phát
hiện sớm những dấu
hiệu bất thường.
13 Sử dụng giấy vệ sinh lau sạch vùng
hậu môn cho trẻ. Vệ sinh sạch sẽ cho bệnh
nhân.
14 Tháo găng. Phòng ngừa chuẩn.
15
Cho bệnh nhân tiện nghi, dặn
những điều cần thiết
Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã
hợp tác.
Phát hiện sớm các dấu hiệu
bất thường.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
16 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn, giảm
sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
17
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ thực hiện.
- Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào
chế, liều dùng, đường dùng.
- Phản ứng bệnh nhân.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
80
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Lâm sàng
không cải
thiện.
Dư thuốc
khi kiểm
thuốc.
Nhầm
lẫn
thuốc.
Không thực
hiện 5 đúng.
Báo bác
sĩ, theo
dõi bệnh
nhân.
Thực hiện 5
đúng khi thực
hiện thuốc
cho bệnh
nhân.
2
Thuốc trôi
ra ngoài.
Bệnh
nhân đi
tiêu ngay
sau khi
đặt, bơm
thuốc.
Thuốc
không
được
hấp thu.
Thuốc
không qua
cơ vòng
hậu môn
Không khép
mông trẻ
lại sau khi
đặt, bơm
thuốc.
Báo bác
sĩ cho
lại liều
thuốc.
Khép mông
trẻ lại, giữ
ít nhất 2 – 3
phút sau đặt
thuốc.
3
Chảy máu,
trầy xước
niêm mạc
hậu môn.
Tổn
thương
niêm
mạc hậu
môn.
Thao tác
đặt không
đúng, không
nhẹ nhàng.
Báo bác
sĩ.
Săn sóc
vùng tổn
thương
theo chỉ
định.
Thao tác đặt
đúng, nhẹ
nhàng.
4
Bệnh nhân
ngưng
thở, tím
tái ngay
sau bơm
Diazepam.
Suy hô
hấp.
Bơm nhanh.
Do thực
hiện
quá liều
Diazepam.
Bóp
bóng
qua mặt
nạ, báo
bác sĩ
xử trí
cấp cứu.
Kiểm tra đúng
liều chỉ định
khi rút thuốc.
Bơm thuốc
chậm, quan
sát sắc mặt
bệnh nhân
trong và
sau khi bơm
thuốc.
81
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
5Chuẩn bị dụng cụ.
Chuẩn bị thuốc, kiểm tra thuốc.
6Mang dụng cụ đến giường bệnh nhân.
7Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải thích lại lần
nữa.
8Chuẩn bị tư thế bệnh nhân: đặt trẻ nằm nghiêng
bên trái, đầu gối co lại, lót tã phía dưới.
9Rửa tay, mang găng.
10 Bộc lộ hậu môn.
11
Kiểm tra thuốc.
Thuốc dạng viên đạn: mở bao thuốc, đầu nhọn
ra ngoài.
Thuốc ống dạng bóp: mở nắp ống.
Thuốc Diazepam: bỏ kim.
12
Tay không thuận tách hai bên mép mông, tay
thuận nhẹ nhàng đẩy viên thuốc đầu nhọn vào
trước (thuốc viên đạn) theo hướng rốn qua cơ
thắt trong hậu môn khoảng 4 - 5cm.
Trường hợp thuốc ống (Rectiofar) hoặc thuốc
trong bơm tiêm (Diazepam), nhẹ nhàng đưa
ống thuốc vào hậu môn hướng rốn khoảng 4 -
5cm, bơm thuốc chậm, quan sát sắc mặt bệnh
nhân trong và sau khi bơm.
Khép mông trẻ giữ ít nhất 2 - 3 phút.
13 Sử dụng giấy vệ sinh lau sạch vùng hậu môn.
14 Tháo găng.
15
Cho bệnh nhân tiện nghi, dặn những điều
cần thiết, cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã
hợp tác.
16 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ.
Kỹ thuật dùng thuốc qua đường hậu môn