246
KỸ THUẬT HÚT ĐM MŨI MING
1. MỤC TIÊU
- Trình bày mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh hút đàm mũi
miệng.
- C h u n b d n g c h ú t đ à m đ y đ v à p h h p .
- Thực hiện quy trình hút đàm đúng kỹ thuật.
- Tạo sự an toàn và thoải mái cho bệnh nhân trong suốt quá.
trình thực hiện quy trình.
2. MỤC ĐCH
- Hút đàm nhớt và chất nôn ói ra khỏi mũi, miệng bệnh nhân.
- Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí.
- Đảm bảo an toàn, ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện cho
bệnh nhân.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân ứ đọng nhiều đàm nhớt.
- Bệnh nhân b nghẹt đàm.
- Bệnh nhân hôn mê, nôn ói.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chấn thương, phẫu thuật vng mặt hay cổ.
- Chấn thương đầu cấp.
- Rối loạn đông cầm máu.
- Chảy máu mũi.
- Viêm nắp thanh quản.
- U hầu họng.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống hút đàm ph hợp bệnh nhân.
247
Tuổi Kích thước ống hút đàm
< 6 tháng 6 F
6 tháng – 2 tuổi 8 F
2 – 5 tuổi 10 F
5 – 10 tuổi 12 F
> 10 tuổi 14 F
- Chén chung hoặc ly giấy vô khuẩn.
- Găng chiếc vô khuẩn.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng sạch.
- Khăn nhỏ.
- Ống nghe.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm hoặc hệ thống hút trung tâm.
- Máy đo SpO2.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Dung dch Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Kỹ thuật hút đàm mũi miệng
248
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
3
Báo giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Nhận định tình trạng bệnh nhân:
- Âm thở, màu sắc da niêm,
tần số thở.
-
Màu sắc, tính chất, số lượng
đàm.
- Co thắt thanh quản.
- Tình trạng chảy máu, chấn
thương mũi.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
Xác định việc cần thiết phải
hút, hút đàm chỉ thực hiện khi
có sự ứ đọng đàm.
4Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
8
Chuẩn bị bệnh nhân:
Trẻ tỉnh: cho trẻ nằm tư thế
semi-fowler.
Trẻ sơ sinh: đặt đầu ở tư thế
trung gian.
Trẻ hôn mê: cho trẻ nằm
nghiêng một bên, mặt trẻ đối
mặt với người hút.
Tư thế đầu cao giúp bệnh
nhân ho và đưa ống hút vào
dễ hơn. Đối với trẻ hôn mê,
tư thế nằm nghiêng bên tạo
thuận lợi dẫn lưu dịch tiết từ
hầu họng ngăn ngừa hít sặc.
9Trải khăn lên ngực bệnh nhân. Giữ quần áo của bệnh nhân
được sạch sẽ.
10 Rót Natri clorid 0,9% ra chén
chung (ly giấy). Dùng để tráng dây nối hút
đàm sau khi hút xong.
11
Mở máy hút.
Cài đặt áp lực hút phù hợp:
+ Sơ sinh: - 45mmHg→ - 65mmHg,
+ Trẻ nhỏ: - 80mmHg→ - 100mmHg,
+ Trẻ lớn: - 100mmHg→ - 120mmHg.
Tắt máy hút.
Áp lực hút phù hợp làm giảm
nguy cơ tổn thương niêm mạc
đường hô hấp, giảm oxy/máu
và xẹp phổi.
12
Gắn ống hút đàm vào dây nối,
vẫn giữ thân ống trong bao.
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh.
Duy trì sự vô khuẩn cho ống
hút đàm.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
13
Tay không thuận mang găng
sạch, tay thuận mang găng
khuẩn.
Thiết lập môi trường chăm sóc an
toàn hiệu quả, tuân thủ yêu cầu
về phòng chống nhiễm khuẩn.
249
Kỹ thuật hút đàm mũi miệng
14
Tay mang găng sạch mở máy hút.
Hút miệng: cầm ống hút bằng
tay thuận đã mang găng vô
khuẩn, ước lượng chiều dài
đoạn ống hút đưa vào miệng
bằng khoảng cách từ khóe
miệng và trái tai.
Đảm bảo ống hút phải được
ước lượng trước để không
đưa vào quá sâu.
15
Tay không thuận đã mang găng
sạch làm mất sức hút, đưa ống
hút vào đến vị trí cần hút.
Đảm bảo oxy không bị mất
trong lúc đưa ống hút vào.
16
Tay thuận đưa ống hút vào đúng
vị trí cần hút.
Tạo áp lực hút, vừa hút vừa từ
từ rút ống ra (lưu ý khi đưa ống
vào đưa trong vòm bệnh
nhân để tránh tổn thương niêm
mạc miệng và tránh hít sặc).
Hút sạch chất tiết ở miệng
bệnh nhân.
Tránh đàm nhớt từ ống hút
đàm chảy ngược vào hầu
họng bệnh nhân.
17
Hút từng vị trí cho đến khi sạch
hết đàm, hút bên xa trước, bên
gần sau.
Giúp không bỏ sót vị trí khi
hút.
18 Lưu ý theo dõi SpO2 trước và
trong khi hút. Giúp phát hiện các dấu hiệu
suy hô hấp.
19
Thời gian mỗi nhịp hút không
quá 10 giây (khoảng 1 nhịp thở
của điều dưỡng).
Tránh gây giảm độ bão hòa
oxy trong khi hút.
20 Thời gian nghỉ giữa 2 nhịp hút
khoảng 30 giây.
21
Hút mũi:
Cầm ống hút bằng tay thuận,
ước lượng chiều dài đoạn ống
hút đưa vào mũi bằng khoảng
cách từ chóp mũi và trái tai.
Đảm bảo ống hút phải được
ước lượng trước để không
đưa vào quá sâu gây khó chịu
cho bệnh nhân.
22
Tay không thuận làm mất sức
hút, đưa ống hút vào đúng vị trí
cần hút.
Tránh gây giảm độ bão hòa oxy
trong khi hút.
23
Tạo áp lực hút. Tay thuận đã
mang găng khuẩn với ngón
trỏ ngón cái cầm ống, vừa
xoay vừa từ từ rút ống ra.
Hút sạch chất tiết mũi bệnh
nhân.
24
Hút cho đến khi sạch hết đàm,
hút mũi bên xa trước, mũi bên
gần sau.
Giúp không bỏ sót vị trí khi hút.
25 Theo dõi sát bệnh nhân trong
khi hút đàm.
Thao tác hút đàm dễ gây kích
thích dây thần kinh X làm rối
loạn nhịp tim, co thắt thanh
quản hay làm nhịp tim chậm
nên cần phải theo dõi sát.
26 Gỡ bỏ ống hút khỏi dây nối
bỏ vào thùng rác lây nhiễm. Phòng ngừa chuẩn.
250
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
27
Hút một ít Natri clorid 0,9% tráng
dây nối.
Tắt máy hút.
Ngăn ngừa sự lây nhiễm từ vi
khuẩn tồn đọng trong ống.
28 Tháo bỏ găng. Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
29 Nghe phổi đánh giá tình trạng
hô hấp, SpO2 sau hút đàm. Đánh giá hiệu quả sau hút
đàm.
30 Lau mũi, miệng Bệnh nhân.
Dặn bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết.
Tạo cảm giác cho bệnh nhân
thoải mái.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
31
Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn thân nhân bệnh nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
32 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
33
Ghi hồ sơ:
- Thời gian hút đàm.
- Tình trạng bệnh nhân sau
hút đàm.
- Màu sắc, tính chất, số lượng
đàm.
- Phản ứng của bệnh nhân
(nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân
Yếu tố pháp lý
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Trầy xước
chảy máu
niêm mạc
mũi miệng.
Tổn
thương
niêm
mạc mũi
miệng.
Áp lực hút
quá cao.
Kỹ thuật hút
không nhẹ
nhàng.
Chọn cỡ
ống hút đàm
không phù
hợp.
Ngừng
hút.
Kiểm tra
lại áp
lực hút
đàm.
Điều chỉnh áp lực
hút phù hợp lứa
tuổi.
Kỹ thuật hút phải
nhẹ nhàng.
Chọn cỡ ống hút
đàm phù hợp lứa
tuổi.
2
SpO2 giảm
< 90%, bệnh
nhân tím tái.
Thiếu
oxy.
Thời gian một
lần hút quá
lâu.
Không làm
mất sức hút
khi đưa ống
hút vào.
Ngưng
hút.
Cho
bệnh
nhân
thở oxy.
Báo bác
sĩ.
Thời gian một lần
hút không quá 10
giây.
Tổng thời gian hút
một lần không quá
5 phút.
Đưa ống vào đúng
vị trí mới tạo sức
hút. Theo dõi SpO2,
tím tái trong khi hút.