72
KỸ THUẬT NHỎ THUỐC TAI
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh chống chỉ đnh nhỏ
thuốc tai.
- Thực hiện nhỏ thuốc tai đúng kỹ thuật.
- Nêu được các tai biến và cách xử trí.
2. MỤC ĐCH
- Nhỏ thuốc vào tai, giúp thuốc hấp thu tốt.
- Tránh tổn thương tai, phòng ngừa nhiễm khuẩn.
- Hiểu và biết nhỏ thuốc tai đúng cách.
3. CHỈ ĐỊNH
- Viêm tai gia cấp, viêm tai gia mạn.
- Nấm tai.
- Ráy tai.
- Viêm tai ngoài.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- D ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Một số thành phần của thuốc không được sử dụng khi
màng nhĩ thủng như: Gentamycin, Neomycin…thuộc nhóm
Aminoglycoside.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Tăm bông.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm.
73
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn tay nhanh
- Thuốc nhỏ tai theo chỉ đnh bác sĩ.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho thân
nhân bệnh nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi
của trẻ để giải thích (nếu có thể).
Để bệnh nhân thân nhân biết
việc điều dưỡng sắp làm giúp
bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng.
Giải thích các tác dụng của
thuốc và các tác dụng phụ cho
bệnh nhân, thân nhân.
4Hỏi tiền sử dị ứng thuốc. Nếu có phải thông báo cho bác
sĩ, phản ứng dị ứng có thể đe
dọa tính mạng bệnh nhân.
5
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
7
Lấy thuốc và đọc nhãn thuốc
theo thứ tự. Kiểm tra hạn sử
dụng; Nếu hết hạn, không
sử dụng.
Kiểm tra thực hiện thuốc ở tai
bên nào.
Cảnh báo: nếu thuốc nhỏ
tai được cất trong tủ lạnh,
để thuốc ở nhiệt độ phòng
trước khi thực hiện. Làm ấm
lọ thuốc bằng cách lăn nhẹ lọ
thuốc trong tay trước khi thực
hiện. Thuốc lạnh có thể gây
cho trẻ khó chịu, gây nôn ói
hoặc chóng mặt.
Giảm nguy cơ sai sót thuốc,
bệnh nhân, đường dùng, liều
dùng và thời gian dùng thuốc
phải được làm rõ mỗi khi thực
hiện thuốc.
Kỹ thuật nhỏ thuốc tai
74
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
8Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
9
Chuẩn bị tư thế: cho bệnh
nhân nằm nghiêng về tai bên
lành, để tai nhỏ thuốc phía
trên.
Trẻ nhỏ cần người phụ giữ.
Tư thế thuận tiện an toàn trong
quá trình thực hiện thuốc.
Lưu ý: nói chuyện với trẻ, hát
hoặc mở video để làm xao
lãng trẻ, để thực hiện thuốc
dễ hơn.
10 Sát khuẩn tay nhanh, mang
găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
11 Làm sạch ống tai nhẹ nhàng
với tăm bông. Làm sạch dịch tiết trong ống tai.
12
Điều dưỡng tay không thuận
kéo nhẹ vành tai lên trên và
ra sau (trẻ trên 3 tuổi) hoặc
kéo nhẹ trái tai xuống dưới
và ra sau (trẻ dưới 3 tuổi),
tay thuận cầm ống thuốc
nhỏ thuốc vào thành ống tai
(không nhỏ thẳng vào màng
nhĩ) sao cho đầu ống thuốc
không chạm vào tai.
Kéo nhẹ trái tay xuống dưới
và ra sau cho trẻ dưới 3 tuổi
Làm thẳng ống tai, giúp thuốc
dễ đi vào ống tai.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn lọ
thuốc.
Kéo nhẹ vành tai lên trên và ra
sau cho trẻ trên 3 tuổi
13 Kéo nhẹ vành tai vài lần hoặc
xoa nhẹ nắp bình tai. Tạo sự thuận lợi cho thuốc
vào tai.
14 Giữ bệnh nhân ở tư thế đó từ
3 - 5 phút. Thời gian cần thiết để thuốc
vào tai.
15 Lặp lại tai bên kia nếu có chỉ
định.
16 Tháo bỏ găng. Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
Kéo lên trên và ra sau
Kéo xuống dưới
và ra sau
75
Kỹ thuật nhỏ thuốc tai
17 Dặn dò bệnh nhân và thân
nhân những điều cần thiết. Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
18
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân
nhân đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
19 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
20
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ dùng thuốc.
- Tên thuốc, hàm lượng,
liều, đường dùng.
- Phản ứng bệnh nhân (nếu
có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI BIN NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1Không
nghe
thấy.
Tổn
thương
tai trong.
Nhỏ thuốc
không đúng
chỉ định.
Tùy theo mức
độ điếc: can
thiệp máy trợ
thính.
Nhỏ thuốc
đúng chỉ
định.
2Chóng
mặt.
Tiền đình
ốc tai.
Chóng
mặt.
Nhạy cảm
với nhiệt độ
thuốc hoặc
cơ địa.
Nằm nghỉ tại
chỗ.
Làm ấm
lọ thuốc
trước khi
nhỏ thuốc.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào thân nhân, bệnh nhân, giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
76
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
4Mang khẩu trang, rửa tay thường quy.
5
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong tầm tay.
Kiểm tra thuốc đúng chỉ định.
Làm ấm lọ thuốc.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
7Chuẩn bị tư thế: cho bệnh nhân nằm nghiêng
về tai bên lành, để tai nhỏ thuốc phía trên.
8Sát khuẩn tay nhanh, mang găng sạch.
9Làm sạch ống tai nhẹ nhàng với tăm bông.
10
Điều dưỡng tay không thuận kéo nhẹ vành
tai lên trên và ra sau (trẻ trên 3 tuổi) hoặc
kéo nhẹ trái tai xuống dưới và ra sau (trẻ
dưới 3 tuổi), tay thuận cầm ống thuốc nhỏ
thuốc vào thành ống tai (không nhỏ thẳng
vào màng nhĩ) sao cho đầu ống thuốc không
chạm vào tai.
11 Kéo nhẹ vành tai vài lần hoặc xoa nhẹ nắp
bình tai cho thuốc dễ vào.
12 Tháo bỏ găng. Rửa tay.
13
- Báo thân nhân và bệnh nhân việc đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Dặn dò bệnh nhân và thân nhân những
điều cần thiết.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân đã hợp tác.
14
- Dọn dẹp dụng cụ.
- Rửa tay.
- Ghi hồ sơ.