147
KỸ THUẬT NUÔI ĂN QUA
ỐNG THÔNG M D DY RA DA
1. MỤC TIÊU
- Liệt được đầy đủ dụng cụ nuôi ăn qua ống thông m dạ
dày ra da.
- Thực hiện được kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông m dạ dày ra da.
- Trình bày được 5 tai biến cách xử trí khi nuôi ăn qua ống
thông m dạ dày ra da.
2. MỤC ĐCH
- Đưa thức ăn qua ống thông theo đường m dạ dày ra da để nuôi
dưng bệnh nhân.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân không ăn được qua đường miệng, cũng không thể
đặt ống qua thực quản: bỏng thực quản, ung thư thực quản.
- Bệnh nhân có rối loạn thần kinh: đột quỵ, tổn thương não.
- Tình trạng bệnh nhân cần nuôi ăn lâu dài qua thông hơn một
tháng.
4. DỤNG CỤ
4.1. Cho ăn qua bơm tiêm
4.1.1 Dụng cụ vô khuẩn
- Bơm tiêm cho ăn 50ml.
- Gạc.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Bình đựng sa hoặc thức ăn xay nhuyễn.
- Ly đựng nước chín.
- Khăn sạch.
- Bồn hạt đậu.
- Băng keo.
- Găng sạch.
148
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải thông thường, thng đựng chất thải lây
nhiễm, thng đựng vật sắc nhọn.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Cho ăn nhỏ giọt liên tc
Ngoài nhng dụng cụ như trên, cần soạn thêm:
- Dây truyền sa.
- Đồng hồ.
- Trụ treo.
5. TIẾN HNH KỸ THUẬT
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
A. Cho ăn bằng bơm tiêm
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Quan sát ống thông và vùng
da nơi đặt ống.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi
của trẻ để giải thích nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân biết việc
điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân,
thân nhân bớt lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường
quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học,
quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân an tâm,
hợp tác tốt.
7
Cho trẻ ngồi hoặc nằm ngửa
đầu cao 300 (nếu không có
chống chỉ định).
Bằng việc sử dụng tư thế và trọng lực
làm dịch dạ dày và dung dịch cho ăn
không trào ngược.
8
Đặt khăn sạch dưới ống thông
hoặc dưới cằm bệnh nhân, đặt
bồn hạt đậu cạnh má.
Bảo vệ quần áo trẻ khỏi dịch tiết hoặc
chất ói.
9Rửa tay nhanh, mang găng
sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
149
Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da
10 Kiểm tra vị trí ống:
- Đối với thông Mickey
Button: gắn ống nối thức
ăn vào thông Mickey
Button, gắn đầu bơm tiêm
50ml đã loại bỏ nòng vào
ống nối, hạ bơm tiêm vị
trí thấp hơn dạ dày.
- Đối với ống mở dạ dày:
gắn đầu bơm tiêm 50ml
đã loại bỏ nòng vào ống
thông, hạ bơm tiêm ở vị trí
thấp hơn dạ dày.
Quan sát lượng dịch chảy ra
bơm tiêm, có thể cần thiết
phải dùng bơm tiêm để hút
nhẹ dịch trong dạ dày, tránh
hút mạnh vì nó có thể hút lớp
niêm mạc dạ dày vào ống.
Ghi nhận lượng dịch dư.
- Nếu lượng thức ăn dư
nhiều hơn một nửa so với
lượng cữ ăn trước, tạm
dừng cữ ăn hiện tại, ghi
chú màu sắc và tính chất,
báo cho bác sĩ.
- Nếu dư lượng ít, bơm trả
lại lượng dịch hút trong
bơm tiêm và tiếp tục quy
trình cho ăn.
Tránh biến chứng liên quan đến việc
cho ăn.
Theo dõi lượng dịch còn dư trong dạ
dày để tránh việc cho ăn quá mức và
phát hiện sớm dấu hiệu không tiêu
hóa thức ăn, chậm làm trống dạ dày,
nhiễm trùng huyết hoặc bệnh lý tiêu
hóa tiềm ẩn đang diễn tiến.
Tiếp tục cho ăn có thể gây thay đổi
sinh hiệu, ói, nguy cơ hít sặc.
Dịch dạ dày bao gồm các enzymes,
điện giải và dịch tiết tiêu hóa, vì vậy
nếu bỏ lượng dịch hút được lặp lại
nhiều lần sẽ gây rối loạn điện giải.
11 Cho một ít nước chín vào
tráng ống. Làm thông ống.
150
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
12
Nâng bơm tiêm lên để cho
ăn trong vòng 15 phút, từ
từ thêm thức ăn vào cho
đủ lượng cho ăn. Cho chảy
chậm bởi tác dụng trọng lực,
nâng cao hoặc hạ thấp bơm
tiêm để điều chỉnh tốc độ,
thể dùng nòng gắn vào bơm
tiêm bơm nhẹ nhàng để
điều chỉnh dịch chảy.
Khi dùng trọng lực cho phép các áp
lực dội ngược được thoát ra tránh
lực mạnh trực tiếp lên niêm mạc dạ
dày.
13
Quan sát trẻ trong khi cho ăn
để phát hiện tình trạng không
hấp thu hay biến chứng: tăng
lượng dịch tồn lưu dạ dày, ói,
chướng bụng, nhịp tim chậm,
hay ngưng thở.
Kích thích thần kinh phế vị qua ống
thông có thể gây nhịp tim chậm hoặc
ngưng thở. Không dung nạp khi cho
ăn với sự giảm nhu động dạ dày thứ
phát do bệnh lý ẩn tiến triển, dẫn đến
việc không tiêu hóa được.
14 Sau khi cho ăn xong, tráng
ống bằng nước chín ấm.
Nước ấm giúp ngăn ngừa thức ăn
vón cục, nghẹt ống, lên men. Tùy
thuộc vào độ tuổi và chẩn đoán, bơm
thêm nước để tránh nguy cơ mất
nước từ việc cho ăn dung dịch có độ
thẩm thấu cao.
•Cẩn trọng: thêm nước có thể dẫn
đến quá tải dịch ở một số trẻ.
15
Kẹp hoặc gập đầu ống thông
lại, che bằng gạc, dán băng
keo cố định ống, tháo găng.
Lưu ý: có thể sử dụng lại
bơm tiêm trong 24 giờ; rửa
sạch với nước ấm sau mỗi
lần cho ăn.
Tránh việc thoát dịch từ ống thông,
tránh côn trùng chui vào ống.
Thay bơm tiêm mỗi 24 giờ để ngừa vi
khuẩn phát triển.
151
16
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân một số
điều cần thiết (cho bệnh
nhân nằm đầu cao trong và
sau ăn 30 phút, bệnh nhân
có sặc sụa, ho, tím tái, nôn
ói thì báo ngay với nhân viên
y tế).
Lấy bệnh nhân làm trung tâm, bệnh
nhân và thân nhân phải được biết
tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các tai biến
sau khi cho ăn.
17 Cảm ơn bệnh nhân thân
nhân đã hợp tác. Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự thân
thiện.
18 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
19
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ cho ăn.
- Số lượng, tính chất dịch
dư trong dạ dày.
- Loại thức ăn, số lượng.
- Tình trạng da niêm tại vị trí
đặt ống.
- Phản ứng bệnh nhân:
nôn ói, khó chịu, tím tái...
(nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh giá và
bàn giao giữa các nhân viên y tế.
B. Cho ăn nhỏ giọt liên tục
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Quan sát ống thông và vùng
da nơi đặt ống.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi
của trẻ để giải thích (nếu có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân biết việc
điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân,
thân nhân bớt lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường
quy.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học,
quản
lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân an tâm,
hợp tác tốt.
Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da