Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da
lượt xem 0
download
Tài liệu "Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da" nhằm giúp học viên liệt kê được đầy đủ dụng cụ nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. Thực hiện được kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. Trình bày được 5 tai biến và cách xử trí khi nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da
- Kỹ thuật NUÔI ĂN QUA ỐNG THÔNG MỞ DẠ DÀY RA DA 1. MỤC TIÊU - Liệt kê được đầy đủ dụng cụ nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. - Thực hiện được kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. - Trình bày được 5 tai biến và cách xử trí khi nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da. 2. MỤC ĐÍCH - Đưa thức ăn qua ống thông theo đường mở dạ dày ra da để nuôi dưỡng bệnh nhân. 3. CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân không ăn được qua đường miệng, cũng không thể đặt ống qua thực quản: bỏng thực quản, ung thư thực quản. - Bệnh nhân có rối loạn thần kinh: đột quỵ, tổn thương não. - Tình trạng bệnh nhân cần nuôi ăn lâu dài qua thông hơn một tháng. 4. DỤNG CỤ 4.1. Cho ăn qua bơm tiêm 4.1.1 Dụng cụ vô khuẩn - Bơm tiêm cho ăn 50ml. - Gạc. 4.1.2. Dụng cụ sạch - Mâm sạch. - Bình đựng sữa hoặc thức ăn xay nhuyễn. - Ly đựng nước chín. - Khăn sạch. - Bồn hạt đậu. - Băng keo. - Găng sạch. 147
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 4.1.3. Dụng cụ khác - Thùng đựng chất thải thông thường, thùng đựng chất thải lây nhiễm, thùng đựng vật sắc nhọn. 4.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 4.2. Cho ăn nhỏ giọt liên tục Ngoài những dụng cụ như trên, cần soạn thêm: - Dây truyền sữa. - Đồng hồ. - Trụ treo. 5. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA A. Cho ăn bằng bơm tiêm Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, 2 kiểm tra thông tin bệnh nhân Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân. với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi Báo và giải thích cho bệnh của trẻ để giải thích nếu có thể. nhân, thân nhân. 3 Để bệnh nhân và thân nhân biết việc Quan sát ống thông và vùng điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, da nơi đặt ống. thân nhân bớt lo lắng. Điều dưỡng về phòng mang Phòng ngừa chuẩn. 4 khẩu trang, rửa tay thường Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây quy. bệnh. Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học, 5 trong tầm tay. quản lý thời gian hiệu quả. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 6 Giúp bệnh nhân và thân nhân an tâm, Báo và giải thích lại lần nữa. hợp tác tốt. Cho trẻ ngồi hoặc nằm ngửa Bằng việc sử dụng tư thế và trọng lực 7 đầu cao 300 (nếu không có làm dịch dạ dày và dung dịch cho ăn chống chỉ định). không trào ngược. Đặt khăn sạch dưới ống thông Bảo vệ quần áo trẻ khỏi dịch tiết hoặc 8 hoặc dưới cằm bệnh nhân, đặt chất ói. bồn hạt đậu cạnh má. Phòng ngừa chuẩn. Rửa tay nhanh, mang găng 9 Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây sạch. bệnh. 148
- Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da 10 Kiểm tra vị trí ống: - Đối với thông Mickey Button: gắn ống nối thức ăn vào thông Mickey Button, gắn đầu bơm tiêm 50ml đã loại bỏ nòng vào ống nối, hạ bơm tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. - Đối với ống mở dạ dày: gắn đầu bơm tiêm 50ml đã loại bỏ nòng vào ống thông, hạ bơm tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. Quan sát lượng dịch chảy ra Tránh biến chứng liên quan đến việc bơm tiêm, có thể cần thiết cho ăn. phải dùng bơm tiêm để hút nhẹ dịch trong dạ dày, tránh hút mạnh vì nó có thể hút lớp niêm mạc dạ dày vào ống. Ghi nhận lượng dịch dư. - Nếu lượng thức ăn dư Theo dõi lượng dịch còn dư trong dạ nhiều hơn một nửa so với dày để tránh việc cho ăn quá mức và lượng cữ ăn trước, tạm phát hiện sớm dấu hiệu không tiêu dừng cữ ăn hiện tại, ghi hóa thức ăn, chậm làm trống dạ dày, chú màu sắc và tính chất, nhiễm trùng huyết hoặc bệnh lý tiêu báo cho bác sĩ. hóa tiềm ẩn đang diễn tiến. Tiếp tục cho ăn có thể gây thay đổi sinh hiệu, ói, nguy cơ hít sặc. - Nếu dư lượng ít, bơm trả Dịch dạ dày bao gồm các enzymes, lại lượng dịch hút trong điện giải và dịch tiết tiêu hóa, vì vậy bơm tiêm và tiếp tục quy nếu bỏ lượng dịch hút được lặp lại trình cho ăn. nhiều lần sẽ gây rối loạn điện giải. Cho một ít nước chín vào 11 Làm thông ống. tráng ống. 149
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Nâng bơm tiêm lên để cho ăn trong vòng 15 phút, từ từ thêm thức ăn vào cho đủ lượng cho ăn. Cho chảy Khi dùng trọng lực cho phép các áp chậm bởi tác dụng trọng lực, lực dội ngược được thoát ra và tránh 12 nâng cao hoặc hạ thấp bơm lực mạnh trực tiếp lên niêm mạc dạ tiêm để điều chỉnh tốc độ, có dày. thể dùng nòng gắn vào bơm tiêm và bơm nhẹ nhàng để điều chỉnh dịch chảy. Quan sát trẻ trong khi cho ăn Kích thích thần kinh phế vị qua ống để phát hiện tình trạng không thông có thể gây nhịp tim chậm hoặc hấp thu hay biến chứng: tăng ngưng thở. Không dung nạp khi cho 13 lượng dịch tồn lưu dạ dày, ói, ăn với sự giảm nhu động dạ dày thứ chướng bụng, nhịp tim chậm, phát do bệnh lý ẩn tiến triển, dẫn đến hay ngưng thở. việc không tiêu hóa được. Nước ấm giúp ngăn ngừa thức ăn vón cục, nghẹt ống, lên men. Tùy thuộc vào độ tuổi và chẩn đoán, bơm Sau khi cho ăn xong, tráng thêm nước để tránh nguy cơ mất 14 ống bằng nước chín ấm. nước từ việc cho ăn dung dịch có độ thẩm thấu cao. • Cẩn trọng: thêm nước có thể dẫn đến quá tải dịch ở một số trẻ. Kẹp hoặc gập đầu ống thông Tránh việc thoát dịch từ ống thông, lại, che bằng gạc, dán băng tránh côn trùng chui vào ống. keo cố định ống, tháo găng. 15 Lưu ý: có thể sử dụng lại Thay bơm tiêm mỗi 24 giờ để ngừa vi bơm tiêm trong 24 giờ; rửa khuẩn phát triển. sạch với nước ấm sau mỗi lần cho ăn. 150
- Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da Báo thân nhân và bệnh nhân Lấy bệnh nhân làm trung tâm, bệnh việc đã xong. nhân và thân nhân phải được biết tiến độ công việc. Giúp bệnh nhân tiện nghi. Tạo sự thoải mái, an toàn. Dặn dò thân nhân một số Phát hiện, xử trí kịp thời các tai biến 16 điều cần thiết (cho bệnh sau khi cho ăn. nhân nằm đầu cao trong và sau ăn 30 phút, bệnh nhân có sặc sụa, ho, tím tái, nôn ói thì báo ngay với nhân viên y tế). Cảm ơn bệnh nhân và thân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự thân 17 nhân đã hợp tác. thiện. 18 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: - Ngày, giờ cho ăn. - Số lượng, tính chất dịch dư trong dạ dày. - Loại thức ăn, số lượng. Yếu tố an toàn cho bệnh nhân 19 - Tình trạng da niêm tại vị trí Yếu tố pháp lý. đặt ống. Phương tiện để theo dõi, đánh giá và - Phản ứng bệnh nhân: bàn giao giữa các nhân viên y tế. nôn ói, khó chịu, tím tái... (nếu có). - Tên điều dưỡng thực hiện. B. Cho ăn nhỏ giọt liên tục Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, 2 kiểm tra thông tin bệnh nhân Đảm bảo xác định đúng bệnh nhân. với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi Báo và giải thích cho bệnh của trẻ để giải thích (nếu có thể). nhân, thân nhân. 3 Để bệnh nhân và thân nhân biết việc Quan sát ống thông và vùng điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, da nơi đặt ống. thân nhân bớt lo lắng. Điều dưỡng về phòng mang Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây 4 khẩu trang, rửa tay thường bệnh. quy. Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học, 5 trong tầm tay. quản lý thời gian hiệu quả. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 6 Giúp bệnh nhân và thân nhân an tâm, Báo và giải thích lại lần nữa. hợp tác tốt. 151
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Gắn dây truyền sữa vào 7 bình sữa, đuổi khí vào bồn Tránh khí vào trong dạ dày. hạt đậu. Cho trẻ ngồi hoặc nằm ngửa Bằng việc sử dụng tư thế và trọng lực 8 đầu cao 300 (nếu không có làm dịch dạ dày và dung dịch cho ăn chống chỉ định). không trào ngược. Đặt khăn sạch dưới ống thông Bảo vệ quần áo trẻ khỏi dịch tiết hoặc 9 hoặc dưới cằm bệnh nhân, đặt chất ói. bồn hạt đậu cạnh má. Phòng ngừa chuẩn. Rửa tay nhanh, mang găng 10 Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây sạch. bệnh. Kiểm tra vị trí ống: - Đối với thông Mickey Button: gắn ống nối thức ăn vào thông Mickey Button, gắn đầu bơm tiêm 50ml đã loại bỏ nòng vào ống nối, hạ ống tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. - Đối với ống mở dạ dày: gắn đầu bơm tiêm 50ml đã loại bỏ nòng vào ống cho ăn, hạ bơm tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. - Quan sát lượng dịch chảy ra bơm tiêm, có thể cần thiết phải dùng bơm tiêm để hút nhẹ dịch trong dạ 11 dày, tránh hút mạnh vì nó có thể hút lớp niêm mạc dạ dày vào ống. - Ghi nhận lượng dịch dư Tránh biến chứng liên quan đến việc + Nếu lượng thức ăn dư cho ăn. nhiều hơn một nửa so Theo dõi lượng dịch còn dư trong dạ với lượng cữ ăn trước, dày để tránh việc cho ăn quá mức và tạm dừng cữ ăn hiện phát hiện sớm dấu hiệu không tiêu tại, ghi chú màu sắc hóa thức ăn, chậm làm trống dạ dày, và tính chất, báo cho nhiễm trùng huyết, hoặc bệnh lý tiêu bác sĩ. hóa tiềm ẩn đang diễn tiến. Tiếp tục cho ăn có thể gây thay đổi sinh hiệu, ói, nguy cơ hít sặc. + Nếu dư lượng ít, bơm Dịch dạ dày bao gồm các enzymes, trả lại lượng dịch hút điện giải và dịch tiết tiêu hóa, vì vậy trong bơm tiêm và tiếp nếu bỏ lượng dịch hút được lặp lại tục quy trình cho ăn. nhiều lần sẽ gây rối loạn điện giải. Cho một ít nước chín vào 12 Làm thông ống. tráng ống. Gắn dây truyền sữa vào ống 13 thông. 152
- Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da Mở khóa và chỉnh tốc độ theo 14 Cho bệnh nhân ăn nhỏ giọt. chỉ định. Quan sát trẻ khi cho ăn để Kích thích thần kinh phế vị qua ống phát hiện tình trạng không thông có thể gây nhịp tim chậm hoặc hấp thu hay biến chứng trong ngưng thở. Không dung nạp khi cho 15 thời gian cho trẻ ăn: tăng ăn với sự giảm nhu động dạ dày thứ lượng dịch tồn lưu dạ dày, ói, phát do bệnh lý ẩn tiến triển, dẫn đến chướng bụng; nhịp tim chậm, việc không tiêu hóa được. hay ngưng thở. Nước ấm giúp ngăn ngừa thức ăn vón cục, nghẹt ống, lên men. Tùy thuộc vào độ tuổi và chẩn đoán, bơm thêm Sau khi cho ăn xong, khóa nước để tránh nguy cơ mất nước từ 16 dây truyền sữa, tráng ống việc cho ăn dung dịch có độ thẩm thấu bằng nước chín ấm. cao. • Cẩn trọng: thêm nước có thể dẫn đến quá tải dịch ở một số trẻ. Kẹp hoặc gập đầu ống thông Tránh việc thoát dịch từ ống thông, lại, che bằng gạc, dán băng tránh côn trùng chui vào ống. keo cố định ống. ý: có thể sử dụng lại Lưu Thay bơm tiêm và dây truyền sữa mỗi 17 bơm tiêm và dây truyền 24 giờ để ngừa vi khuẩn phát triển. sữa trong 24 giờ, rửa sạch với nước ấm sau mỗi lần cho ăn. Báo thân nhân và bệnh nhân Lấy bệnh nhân làm trung tâm, bệnh việc đã xong. nhân và thân nhân phải được biết tiến độ công việc. 18 Giúp bệnh nhân tiện nghi. Tạo sự thoải mái, an toàn. Dặn dò thân nhân một số Phát hiện, xử trí kịp thời các tai biến điều cần thiết sau khi cho ăn. Cảm ơn bệnh nhân và thân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự thân 19 nhân đã hợp tác. thiện. 20 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: - Ngày, giờ cho ăn. - Số lượng, tính chất dịch dư trong dạ dày. Yếu tố an toàn cho bệnh nhân. - Loại thức ăn, số lượng. Yếu tố pháp lý. 21 - Tình trạng da niêm tại vị trí Phương tiện để theo dõi, đánh giá và đặt ống. bàn giao giữa các nhân viên y tế. - Phản ứng bệnh nhân: nôn ói, khó chịu, tím tái... (nếu có). - Tên điều dưỡng thực hiện. 153
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI PHÒNG STT NHÂN CÓ XỬ TRÍ HIỆU BIẾN NGỪA THỂ Cho ăn thức Dùng bơm ăn lỏng hoặc Thức ăn tiêm chứa thức ăn đã không được Thức ăn nước chín được xay Nghẹt xay nhuyễn. 1 không bơm nhẹ nhuyễn. ống. Không tráng chảy. ống thông. Tráng ống ống trước và Báo bác bằng nước sau khi ăn. sĩ. chín trước và sau khi ăn. Do ống bị di Báo bác sĩ. Quan sát vị chuyển ra Nhẹ nhàng trí ống và Quan sát ngoài, vào kéo ống ra theo dõi dịch thấy đoạn trong hoặc xì nếu ống dạ dày trước ống bên bóng. tuột vào khi cho ăn. ngoài trong, theo ngắn, kéo dõi tiếp được ống tình trạng ra ngoài Tuột ống thông. 2 hoặc ống ống. Trường rớt ra hợp xì ngoài. bóng, bóng di chuyển ra ngoài → mời bác sĩ ngoại khoa xử trí. Da chân Dịch dạ ống đỏ, Nhiễm dày chảy ra Săn sóc rơm lở, trùng ngoài hoặc da nơi Thay băng 3 bệnh da nơi không thay chân ống chân ống mỗi nhân có chân băng chân Báo bác ngày. thể sốt. ống. ống mỗi sĩ. ngày. Mô niêm U hạt Ở một số trẻ Báo bác mạc ở nơi do lưu ống sĩ chấm chỗ mở chân quá lâu. nitrat bạc. dạ dày ra ống. da, dịch chân ống chảy ra 4 nhiều ở chân lỗ mở. 154
- Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da Thức ăn Theo dõi không đảm Dụng cụ cho chất nôn, bảo vệ sinh, ăn phải đảm phân: số Bệnh Rối dụng cụ cho bảo sạch, lượng, nhân tiêu loạn ăn không thức ăn sạch, 5 tính chất. chảy, nôn tiêu sạch, nhiễm ấm. Thực hiện ói… hóa. khuẩn. Tráng ống thuốc theo Không tráng trước và sau chỉ định ống trước và khi ăn. bác sĩ. sau khi ăn. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT A. Cho ăn bằng bơm tiêm Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân, 3 quan sát ống thông và vùng da nơi đặt ống. Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa 4 tay thường quy. 5 Chuẩn bị dụng cụ. 6 Mang dụng cụ đến giường bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải thích lại 7 lần nữa. Cho trẻ ngồi hoặc nằm ngửa đầu cao 300 (nếu 8 không có chống chỉ định). Đặt khăn sạch dưới ống thông hoặc dưới 9 cằm bệnh nhân, đặt bồn hạt đậu cạnh má. 10 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. 155
- KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Kiểm tra vị trí ống: - Đối với thông Mickey Button: gắn ống nối thức ăn vào thông Mickey Button, gắn đầu bơm tiêm 50ml cho ăn đã loại bỏ nòng vào ống nối, đặt ống tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. - Đối với ống mở dạ dày: gắn đầu bơm tiêm 50ml cho ăn đã loại bỏ nòng vào ống thông, đặt bơm tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. 11 - Quan sát lượng dịch chảy ra bơm tiêm: + Nếu lượng thức ăn dư nhiều hơn một nửa so với lượng cữ ăn trước, tạm dừng cữ ăn hiện tại, ghi chú màu sắc và tính chất, báo cho bác sĩ. + Nếu dư lượng ít, bơm trả lại lượng dịch hút trong bơm tiêm và tiếp tục quy trình cho ăn. 12 Cho một ít nước chín vào tráng ống. Nâng bơm tiêm lên để cho ăn trong vòng 15 13 phút, từ từ thêm thức ăn vào cho đủ tổng lượng cho ăn. 14 Quan sát trẻ trong khi cho ăn. Sau khi cho ăn xong, tráng ống bằng nước 15 chín ấm. Kẹp hoặc gập đầu ống thông lại, che bằng 16 gạc, dán băng keo cố định ống, tháo găng. Cho bệnh nhân về tư thế tiện nghi, cảm ơn 17 bệnh nhân và thân nhân đã hợp tác, dặn dò những điều cần thiết. 18 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ. B. Cho ăn nhỏ giọt liên tục Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân, 3 quan sát ống thông và vùng da nơi đặt ống. Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa 4 tay thường quy. 5 Chuẩn bị dụng cụ. 6 Mang dụng cụ đến giường bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải thích lại 7 lần nữa. Gắn dây truyền sữa vào bình sữa, đuổi khí 8 vào bồn hạt đậu. 156
- Kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da Cho trẻ ngồi hoặc nằm ngửa đầu cao 300 9 (nếu không có chống chỉ định). Đặt khăn sạch dưới ống thông hoặc dưới 10 cằm bệnh nhân, đặt bồn hạt đậu cạnh má. 11 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Kiểm tra vị trí ống: - Đối với thông Mickey Button: gắn ống nối thức ăn vào thông Mickey Button, gắn đầu bơm tiêm 50ml cho ăn đã loại bỏ nòng vào ống nối, đặt ống tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. - Đối với ống mở dạ dày: gắn đầu bơm tiêm 50ml cho ăn đã loại bỏ nòng vào ống cho ăn; đặt bơm tiêm ở vị trí thấp hơn dạ dày. 12 - Quan sát lượng dịch chảy ra bơm tiêm. - Ghi lại lượng dịch còn dư: + Nếu lượng thức ăn dư nhiều hơn một nửa so với lượng cữ ăn trước, tạm dừng cữ ăn hiện tại, ghi chú màu sắc và tính chất, báo cho bác sĩ. + Nếu dư lượng ít, bơm trả lại lượng dịch hút trong bơm tiêm và tiếp tục quy trình cho ăn. 13 Cho một ít nước chín vào tráng ống. 14 Gắn dây truyền sữa vào ống thông. 15 Mở khóa và chỉnh tốc độ theo chỉ định. 16 Quan sát trẻ khi cho ăn. Sau khi cho ăn xong, khóa dây truyền sữa, 17 tráng ống bằng nước chín ấm. Kẹp hoặc gập đầu ống thông lại, che bằng 18 gạc, dán băng keo cố định ống. Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã hợp tác, 19 dặn dò thân nhân những điều cần thiết. 20 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Ghi hồ sơ. 157
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án khoa điều dưỡng - NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
9 p | 588 | 51
-
Kết quả cải tiến qui trình nuôi trưởng thành noãn trong ống nghiệm (IVM)
6 p | 32 | 3
-
Kỹ thuật mở thông dạ dày qua phẫu thuật nội soi ổ bụng
5 p | 6 | 3
-
Nuôi ăn qua ống thông dạ dày
8 p | 93 | 2
-
Bài giảng Nuôi ăn qua ống thông dạ dày
8 p | 37 | 2
-
Bài giảng Nuôi ăn qua ống thông mở dạ dày ra da
8 p | 31 | 2
-
Lấy dị vật trong tim bằng dụng cụ qua ống thông kinh nghiệm từ 25 bệnh nhân trưởng thành tại BV Chợ Rẫy
5 p | 4 | 1
-
Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày và nuôi ăn qua ống thông dạ dày
8 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn