158
KỸ THUẬT PHUN KH DUNG
1. MỤC TIÊU
- Trình bày mục đích phun khí dung.
- C h u n b d n g c p h u n k h í d u n g đ y đ v à p h h p .
- Thực hiện được kỹ thuật phun khí dung đúng kỹ thuật.
- Tạo sự an toàn thoải mái cho bệnh nhân trong suốt quá trình
thc hin quy trình.
2. MỤC ĐCH
- Điều tr một số bệnh lý đường hô hấp.
3. CHỈ ĐỊNH
- Cắt cơn hen, phòng ngừa hen phế quản.
- Viêm tiểu phế quản cấp.
- Viêm thanh khí phế quản cấp.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống tiêm 3ml: 2 cái.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Bầu + mặt nạ khí dung ph hợp lứa tuổi.
- Dây dẫn khí.
- Mâm.
- Máy phun khí dung hoặc hệ thống oxy, khí nén với lưu lượng kế.
Bộ dụng cụ phun khí dung
159
4.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Thuốc theo chỉ đnh: Ventolin, Combivent, Budesonide
(Pulmicort), Adrenalin 1‰.
+ Natri clorid 0,9% 100ml.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Cồn 70o.
+ Dung dch rửa tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường
quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Hút đàm cho bệnh nhân (nếu
bệnh nhân có đàm). Thông thoáng đường thở.
Kỹ thuật phun khí dung
160
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
8Sát khuẩn tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
9
Kiểm tra thuốc và rút thuốc:
- Sát khuẩn ống thuốc,
dùng ống tiêm 3ml rút
thuốc đúng liều theo chỉ
định bơm vào bầu đựng
thuốc.
- Sát khuẩn chai Natri clorid
0,9%, dùng ống tiêm 3ml
khác rút Natri clorid 0,9%
theo đúng liều chỉ định
bơm vào bầu đựng thuốc.
Đảm bảo sự an toàn trong sử
dụng thuốc cho bệnh nhân.
10
Bảo quản thuốc thừa và chai
Natri clorid 0,9% đúng theo
quy định.
Tiêm an toàn.
11
Gắn mặt nạ và dây dẫn khí
vào bầu khí dung.
Nối bộ phun khí dung vào
nguồn oxy hoặc máy khí
dung.
Hệ thống được chuẩn bị sẵn
sàng.
12
Chuẩn bị tư thế bệnh nhân:
cho bệnh nhân ngồi hoặc nằm
đầu cao.
Giúp thuốc dễ vào đường thở
và đọng lại mô đích giúp phát
huy tác dụng.
13
Bật máy/mở cột lưu lượng
và điều chỉnh sao cho hạt khí
dung dạng sương mù (8 lít/
phút tùy chỉ định của bác sĩ).
Đảm bảo kích cỡ hạt thuốc khí
dung vào được đường thở.
14
Từ từ đặt mặt nạ vào mũi và
miệng bệnh nhân.
Bầu đựng thuốc phải luôn để
thẳng đứng.
Hướng dẫn trẻ hít thở sâu
nếu được.
Mặt nạ úp kín mũi và miệng trẻ
trong khi phun khí dung.
Tránh làm trẻ sợ hãi.
161
Kỹ thuật phun khí dung
15
Thời gian phun khí dung trung
bình 10 phút.
Phun đến khi hết thuốc. Tắt
máy/vặn cột lưu lượng về
mức “0”.
16
Hút đàm nhớt sau khi phun
khí dung (nếu cần).
Lau sạch mũi miệng bệnh nhân.
Thông thoáng đường thở.
Giúp bệnh nhân sạch sẽ.
17
Theo dõi, quan sát tình trạng
bệnh nhân trước, trong và
sau khi phun khí dung: nhịp
thở, kiểu thở, âm thở, SpO2.
Phát hiện sớm các dấu hiệu bất
thường và xử trí kịp thời.
18 Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết. Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
19
Báo thân nhân bệnh nhân
việc đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn thân nhân bệnh nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
20 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
21
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ phun khí dung.
-
Tình trạng hô hấp của bệnh
nhân trước và sau khi phun
khí dung.
- Tên thuốc, liều lượng và
số lượng Natri clorid 0,9%
pha vào.
- Phản ứng của bệnh nhân
(nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Tình
trạng
bệnh
nhân
không
cải
thiện.
Giảm
hiệu
quả
của
thuốc.
Hạt sương
không thích
hợp.
Thể tích
thuốc không
đủ.
Thời gian
phun thuốc
quá ngắn.
Kiểm tra
lại áp lực
nguồn oxy
hoặc khí
nén.
Kiểm tra
dụng cụ và
thuốc.
Điều chỉnh áp
lực để tạo hạt
sương phù
hợp bệnh lý.
Chuẩn bị
thuốc và dụng
cụ đầy đủ.
Thể tích thuốc
phải đủ 4ml.
162
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
2
Bệnh
nhân
tím tái
trong khi
phun.
Thiếu
oxy.
Không đủ oxy
cho trẻ đang
suy hô hấp.
Ngừng
phun khí
dung, cho
Bệnh nhân
thở oxy và
báo bác sĩ.
Phun khí dung
với nguồn oxy
theo chỉ định
của bác sĩ.
3
Bệnh
nhân
nôn ói
khi đang
phun khí
dung.
Hít
sặc.
Bệnh nhân
quấy khóc,
giãy giụa
khi phun khí
dung.
Tạm
ngưng
phun khí
dung.
Giải thích,
trấn an
trẻ và gia
đình Bệnh
nhân.
Dỗ dành,
động viên, giữ
yên trẻ trong
khi phun khí
dung.
Hướng dẫn
thân nhân
cùng hợp
tác trấn an
trẻ trong quá
trình phun khí
dung.
4
Sốt, tình
trạng
bệnh
không
cải
thiện.
Nhiễm
trùng
bệnh
viện.
Dụng cụ
không đảm
bảo vệ sinh.
Thuốc không
đảm bảo vô
khuẩn.
Báo bác sĩ
các triệu
chứng
bệnh.
Dụng cụ khử
khuẩn đúng
quy định.
Thuốc đảm
bảo vô khuẩn.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
5Chuẩn bị dụng cụ.
6Báo và giải thích lại cho bệnh nhân, thân
nhân.
7Tính liều thuốc theo chỉ định cho vào bầu
đựng thuốc.
8Gắn mặt nạ dây dẫn khí vào bầu khí dung,
nối dây dẫn khí vào máy phun khí dung.
9Bật máy xem có phun sương hay không.