302
KỸ THUẬT RỬA D DY
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của rửa dạ
dày.
- Thực hiện kỹ thuật rửa dạ dày đúng quy trình.
- Nêu được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí phòng
ngừa tai biến xảy ra khi rửa dạ dày.
2. MỤC ĐCH
- Rửa dạ dày một thủ thuật đưa ống thông vào trong dạ dày,
bơm và hút một lượng dch ra khỏi dạ dày nhằm mục đích loại
bỏ nhng độc chất hiện diện trong dạ dày.
3. CHỈ ĐỊNH
- Ngộ độc cấp tính qua đường tiêu hóa trước 6 giờ.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mất phản xạ đường th (hôn mê, rối loạn tri giác...)
mà chưa đặt nội khí quản.
- Ngộ độc chất gây co giật: camphor, strychnine.
- Ngộ độc các chất bay hơi như xăng, dầu hôi, tinh dầu.
- Ngộ độc các chất ăn mòn: acid, chất kiềm.
- Bệnh nhân nguy xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa
do bệnh lý, phẫu thuật.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống rửa dạ dày: ống thông dạ dày ph hợp/ống Faucher.
- Bơm tiêm 50ml.
- Gạc.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng sạch.
- Ống Mayor ph hợp lứa tuổi.
- Băng keo.
303
5.1.3. Dụng cụ khác
- Lọ chứa mẫu dch dạ dày làm xét nghiệm (nếu cần).
-
Xô đựng nước: 1 cái (chứa dch chảy ra).
- Ca đựng nước có phân chia thể tích.
- Máy monitor hoặc SpO2.
- Máy đo huyết áp.
- Nhiệt kế.
- Miếng dán điện cực: 3 cái.
- Áo choàng hoặc tạp dề.
- Kính (nếu cần).
- Khăn, vải láng.
- Dây cố đnh bệnh nhân (nếu cần).
- Mền, tấm trải giường (nếu cần).
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc: dung dch rửa dạ dày
+ Natri clorid 0,9% hoặc Sunfat đồng.
+ Liều than hoạt theo chỉ đnh.
- Dung dch sát khuẩn.
- Nước chín (pha than hoạt).
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Nhận định tình trạng bệnh nhân.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
Dự liệu những tình huống có
thể xảy ra cho bệnh nhân,
chuẩn bị dụng cụ cho phù
hợp.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Gắn Monitor hoặc SpO2 để theo
dõi.
Lấy dấu hiệu sinh tồn.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm giúp bệnh nhân và thân
nhân bớt lo lắng và hợp tác.
An toàn cho bệnh nhân
trước khi rửa dạ dày.
Kỹ thuật rửa dạ dày
304
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm
sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
6
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
8
Chuẩn bị bệnh nhân:
Cố định tay chân nếu bệnh nhân
kích thích, không hợp tác.
Cho bệnh nhân nằm đầu cao 300.
Trải vải láng, choàng khăn qua cổ,
đặt bồn hạt đậu cạnh má.
Đắp ấm cho bệnh nhân.
Thao tác được dễ dàng,
đảm bảo an toàn cho bệnh
nhân trong khi thực hiện thủ
thuật.
Tránh hít sặc khi đặt ống
thông dạ dày.
Hứng dịch chảy ra, hạn chế
bệnh nhân tiếp xúc với dịch
dạ dày.
Đảm bảo ổn định thân nhiệt.
9
Điều dưỡng mang các dụng cụ
phòng hộ cá nhân:
- Mang găng sạch.
- Đeo kính (nếu cần).
- Mặc áo choàng hoặc tạp dề.
An toàn cho điều dưỡng
trong khi rửa dạ dày.
10 Đặt xô hứng dịch cạnh giường.
Tạo sự thuận tiện khi rửa
dạ dày.
11
Tiến hành đặt ống thông dạ dày
tuân thủ quy trình kỹ thuật “Đặt
ống thông dạ dày”.
Cố định ống thông dạ dày an
toàn.
Lưu ý:
- Kích cỡ ống thông để rửa dạ
dày thường lớn hơn ống thông
để nuôi ăn.
- Không nên cố gắng đẩy ống
thông vào dạ dày khi bệnh
nhân ho/kháng cự.
- Luôn kiểm tra, đảm bảo ống
thông đã chắc chắn vào dạ dày
trước rửa dạ dày.
Đặt ống thông vào dạ dày.
Tránh nguy cơ tụt, sút ống
thông.
Ống thông lớn giúp lấy dịch
dạ dày ra dễ dàng, không
bị nghẹt.
Hạn chế tai biến khi đưa
ống thông vào dạ dày vì dễ
gây loét hoặc thủng đường
tiêu hóa.
An toàn cho bệnh nhân.
12
Dùng bơm tiêm rút hết dịch ứ
đọng trong dạ dày.
Lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm
Lưu ý: ghi nhận số lượng, màu
sắc, tính chất, mùi của dịch
dạ dày.
Lấy chất tiết ra khỏi dạ dày.
Đánh giá tính chất dịch trong
dạ dày, báo bác sĩ để có
hướng xử trí kịp thời.
305
13 Cho bệnh nhân nằm đầu bằng
hoặc thấp 15 – 200, nghiêng trái. Giúp dịch dễ dàng chảy ra
khi bơm rửa, tránh hít sặc.
14
Gắn bơm tiêm đã loại bỏ pít-tông
với ống thông dạ dày.
Nâng cao ống tiêm khoảng 50cm
so với bệnh nhân.
Cho dịch rửa chảy từ từ vào dạ
dày.
Lưu ý:
Luôn quan sát tình trạng bệnh
nhân khi bơm rửa dạ dày.
Hầu hết các trường hợp sử dụng
dịch rửa dạ dày là Natri clorid
0,9%. Trong trường hợp ngộ độc
thuốc diệt chuột (photpho kẽm)
cần rửa dạ dày bằng dung dịch
sulfat đồng trước (0,5gr pha với
5 lít nước), sau đó rửa với Natri
clorid 0,9%.
Thể tích dịch cho vào dạ dày mỗi
lần bơm rửa tùy thuộc theo độ
tuổi, được tính theo 10 – 15ml/kg.
Đảm bảo lượng dịch chảy vào tự
do và liên tục.
Cho dịch rửa vào dạ dày.
Chiều cao cần thiết để dịch
rửa chảy từ từ và tự do vào
dạ dày.
Phát hiện sớm tai biến có
thể xảy ra.
Lựa chọn dịch rửa dạ dày
phù hợp.
Đảm bảo lượng dịch bơm
vào dạ dày đúng quy định
tránh nguy cơ đẩy chất độc
xuống tá tràng.
Ngăn cản khí vào dạ dày.
15
Hạ thấp bơm tiêm 50ml, cho dịch
chảy từ từ vào xô chứa.
Lưu ý: lượng dịch chảy ra
tương đương với lượng dịch
đưa vào.
Dịch dễ dàng chảy ra.
16 Tiếp tục lặp lại cho đến khi nước
trong và hết mùi độc chất. Đảm bảo loại bỏ tối đa chất
độc ra khỏi dạ dày.
17 Sau khi rửa dạ dày, bơm than
hoạt theo chỉ định bác sĩ (nếu có). Ngăn cản hấp thu các chất
độc còn sót lại trong dạ dày.
18
Gập ống thông dạ dày, nhẹ nhàng
rút ống, quấn gọn trong tay.
Lưu ý: một số trường hợp cần
giữ ống thông dạ dày theo chỉ
định bác sĩ.
Tránh dịch trong ống thông
dạ dày rơi vào hầu họng
bệnh nhân, vương vãi ra
ngoài.
19 Tháo bỏ găng. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
20
Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân đã
hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến độ
công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
Kỹ thuật rửa dạ dày
306
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
21 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
22
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thực hiện.
- Kích thước và loại ống thông.
- Loại và số lượng dung dịch rửa
dạ dày.
- Số lượng, màu sắc, mùi, tính
chất của chất dịch chảy ra.
- Phản ứng của bệnh nhân trong
và sau rửa dạ dày.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN NGUYÊN
NHÂN CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Ho,
khò
khè,
khó
thở.
Viêm
phổi
hít.
Hít dịch dạ dày.
Ngưng
rửa dạ
dày.
Báo bác
sĩ.
Cho bệnh nhân
nằm đúng tư
thế khi đặt ống
thông và bơm
rửa dạ dày.
Đảm bảo thể tích
mỗi lần bơm rửa
dạ dày không
vượt quá quy
định.
Chuẩn bị đầy đủ
máy hút trước
rửa dạ dày.
2
Sặc,
tím tái,
có thể
ngưng
thở.
Co thắt
thanh
quản.
Phản xạ co thắt
do ống thông
làm kích thích
thanh quản.
Ngưng
đặt ống
thông.
Báo bác
sĩ.
Thao tác nhẹ
nhàng.
Tuân thủ quy
trình kỹ thuật khi
đặt ống thông.
3
Mệt,
hồi
hộp.
Loạn
nhịp
tim.
Phản xạ dây
thần kinh X.
Rút ống
thông
rửa dạ
dày.
Báo bác
sĩ.
Theo dõi bệnh
nhân liên tục.
Mắc monitor
theo dõi nhịp tim
nếu được.