241
KỸ THUẬT RÚT ỐNG NỘI KH QUẢN
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được các chỉ đnh rút nội khí quản (NKQ).
- Chuẩn b đầy đủ dụng cụ.
- Thực hiện được quy trình rút NKQ.
- Nêu được cách phòng ngừa và xử trí các tai biến.
2. MỤC ĐCH
- Giúp bệnh nhân tự th lại hoàn toàn.
- Giảm nguy cơ viêm phổi bệnh viện.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân tự th lại tốt sau gây mê phẫu thuật.
- Bệnh nhân chuẩn b cai máy th.
- Bệnh nhân cần thay NKQ mới.
- Bệnh nhân có chỉ đnh m khí quản.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa tự th tốt.
- Bệnh nhân có d dạng khí đạo khó đặt (cần cân nhắc).
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bộ dụng cụ đặt NKQ.
- NKQ cng với c bệnh nhân đang th.
- Bóng, mặt nạ ph hợp.
- Bộ dụng cụ hút đàm.
- Găng vô khuẩn chiếc.
- Bộ th NCPAP hoặc oxy râu theo chỉ đnh.
- Bơm tiêm 5ml.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
242
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Ống nghe.
- Máy monitor hay máy đo SpO2
- Băng keo.
- Khăn giấy hoặc gạc.
- Găng sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm (hệ thống tường).
- Nguồn oxy có lưu lượng kế.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm, thng đựng chất thải thông
thường.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+Adrenaline 1‰, Atropin, thuốc an thần, nước cất pha tiêm
(trường hợp chuẩn b cai máy th).
+Khí dung theo chỉ đnh.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1
Bác sĩ đến chào hỏi thân nhân
bệnh nhân, giới thiệu tên, chức
danh.
Bác sĩ báo và giải thích cho thân
nhân bệnh nhân thủ thuật sắp
làm.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
Để gia đình được biết về việc
trị liệu có thể giúp thân nhân
và bệnh nhân bớt lo lắng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Điều dưỡng rửa tay thường quy,
mang khẩu trang.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
4Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
5Đối chiếu đúng bệnh nhân (lần 2). Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
243
6Bác sĩ, điều dưỡng sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
7Đặt bệnh nhân nằm đầu cao 30°. Giúp bệnh nhân thoải mái, dễ
thở hơn.
8
Gắn monitor theo dõi: dấu hiệu
sinh tồn, SpO2, dấu hiệu khó thở
của bệnh nhân.
Bệnh nhân được theo dõi
liên tục.
Phát hiện và xử trí kịp thời
các dấu hiệu bất thường.
9Hút trống dạ dày qua thông. Tránh trào ngược gây hít sặc.
10 Dùng bơm tiêm 5ml xả bóng
chèn NKQ (nếu có). An toàn cho bệnh nhân khi rút.
11
Sát khuẩn tay nhanh, mang
găng. → Hút sạch đàm nhớt
trong NKQ và mũi miệng bệnh
nhân.
Giúp thông thoáng đường thở.
12 Gỡ băng keo dán cố định NKQ
trên da bệnh nhân.
13
Đưa ống hút đàm vào lòng
NKQ đến vị trí cần hút, vừa hút
vừa rút NKQ → bỏ vào rác lây
nhiễm.
Tránh đàm nhớt còn đọng
trong NKQ rớt vào khí quản
của bệnh nhân trong khi rút.
14 Hút sạch dịch mũi, miệng bệnh
nhân (nếu có). Giúp thông thoáng đường thở.
15 Lau sạch mũi, miệng bệnh nhân. Giúp bệnh nhân sạch sẽ.
16 Thực hiện chỉ định khí dung (nếu
có).
Hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân.
17 Thực hiện chỉ định thở NCPAP
hoặc oxy.
18 Cho bệnh nhân nằm đầu cao 30
– 45°, tư thế tiện nghi. Giúp bệnh nhân thoải mái, dễ
thở hơn.
19 Dọn dẹp dụng cụ. Phòng ngừa chuẩn.
20 Tháo bỏ găng vào rác lây nhiễm,
rửa tay thường quy. Phòng ngừa chuẩn.
21
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ thực hiện.
- Tình trạng bệnh nhân trước,
trong và sau khi rút NKQ.
- Tai biến (nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
Kỹ thuật rút ống nội khí quản
244
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Bệnh
nhân mệt,
bứt rứt,
tím tái,
vã mồ
hôi, SpO2
giảm.
Thở
nhanh,
thở co kéo
cơ hô hấp
phụ.
Co thắt
thanh
quản.
Bệnh nhân
chưa tự thở
lại tốt.
Do thời gian
thở máy kéo
dài.
Bóp bóng
qua mặt nạ.
bác sĩ đặt
lại NKQ cho
thở máy
hay ECPAP.
Bác sĩ cần
đánh giá
tình trạng
bệnh thật
kỹ, đủ tiêu
chuẩn trước
khi rút NKQ.
2
Hút đàm
nhớt có
lẫn máu
sau rút
NKQ.
Tổn
thương
niêm
mạc
đường
hô hấp.
Hút đàm với
áp lực cao
Không xả
hết bóng
chèn trước
khi rút NKQ.
Thao tác rút
không nhẹ
nhàng.
Theo dõi
sát tình
trạng bệnh
nhân.
Báo bác sĩ
cho chỉ định
khí dung
(nếu cần).
- Hút đàm
đúng áp
lực.
- Đảm bảo
bóng
chèn
được xả
hết trước
khi rút
NKQ.
- Thao tác
rút nhẹ
nhàng.
3
Bệnh
nhân tím
tái, thở co
kéo hoặc
ngưng
thở.
Sữa hay
dịch dạ
dày trào
ra mũi
miệng.
Hít sặc
dịch
nôn ói.
Không hút
trống dạ dày
trước khi rút
NKQ.
Hút sạch
dịch nôn ói.
Cho bệnh
nhân nằm
đầu cao 30
– 45 độ.
Bóp bóng
giúp thở
qua mặt nạ.
- Hút trống
dạ dày
trước khi
rút NKQ.
- Cho bệnh
nhân nằm
đầu cao
30 – 45
độ.
4
Bệnh nhân
khó nuốt
hoặc khóc
không
thành
tiếng, khan
tiếng.
Thở co
kéo nhẹ
hoặc thở
rít.
Phù nề
thanh
khí
quản.
Do tổn
thương tì
đè của ống
nội khí quản
vào thành
khí quản.
Do áp lực
bóng chèn
quá cao.
Theo dõi
sát tình
trạng bệnh
nhân.
Bác sĩ cho
chỉ định khí
dung (nếu
cần).
- Chọn
NKQ cỡ
phù hợp.
- Bơm áp
lực bóng
chèn phù
hợp.
245
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Báo và giải thích cho thân nhân bệnh nhân.
2
Đối chiếu đúng bệnh nhân: họ và tên, ngày
tháng năm sinh, số hồ sơ nhập viện, địa
chỉ…. (trên vòng đeo tay).
3Điều dưỡng rửa tay thường quy, mang
khẩu trang.
4Chuẩn bị dụng cụ, mang đến giường bệnh
nhân.
5Đối chiếu đúng bệnh nhân (lần 2).
6Bác sĩ, điều dưỡng sát khuẩn tay nhanh.
7Đặt bệnh nhân nằm đầu cao 30°.
8Gắn monitor hay SpO2 theo dõi bệnh nhân.
9Hút trống dạ dày qua thông.
10 Dùng bơm tiêm 5ml xả bóng chèn NKQ
(nếu có).
11
Sát khuẩn tay nhanh, mang găng → Hút
sạch đàm nhớt trong NKQ và mũi miệng
bệnh nhân.
12
Gỡ băng keo dán cố định NKQ trên da bệnh
nhân.
13
Đưa ống hút đàm vào lòng NKQ đến vị trí
cần hút, vừa hút vừa rút NKQ → bỏ vào rác
lây nhiễm.
14 Hút sạch dịch mũi, miệng bệnh nhân (nếu có).
15 Lau sạch mũi, miệng bệnh nhân bằng khăn
giấy (gạc).
16 Thực hiện chỉ định khí dung (nếu có).
17 Thực hiện chỉ định thở NCPAP hoặc oxy.
18 Cho bệnh nhân nằm đầu cao 30 – 45°, tư
thế tiện nghi.
19 Dọn dẹp dụng cụ.
20 Tháo bỏ găng vào rác lây nhiễm, rửa tay
thường quy, ghi hồ sơ.
Kỹ thuật rút ống nội khí quản