
143
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Quan sát ống thông và da nơi
đặt ống.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để gia đình được biết về trị
liệu và biết việc điều dưỡng
sắp làm có thể giúp thân nhân
và bệnh nhân bớt lo lắng.
4Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải
thích lại lần nữa.
Tránh nhầm bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7
Đặt bệnh nhân tư thế ngồi hoặc
nằm đầu cao 300 (nếu không có
chống chỉ định).
Choàng khăn qua cổ bệnh nhân.
Bằng việc sử dụng tư thế và
trọng lực làm dịch dạ dày và
dung dịch cho ăn không trào
ngược.
8Đặt bồn hạt đậu cạnh má bệnh
nhân. Hứng dịch nôn ói của bệnh
nhân (nếu có).
9Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
10
Nhẹ nhàng tháo băng keo cố
định ống thông trên má và mũi
bệnh nhân.
(Trẻ sơ sinh dùng nước ấm thấm
ướt băng keo trước khi tháo).
Tránh làm tổn thương da
bệnh nhân.
11
Tay thuận cầm gạc, tay không
thuận: quấn gọn ống thông nằm
bên ngoài vào trong tay, gập
chặt một hoặc hai vị trí trên ống
thông (lưu ý: đậy nút ống thông
dạ dày).
Không để dịch trong lòng ống
trào ra ngoài dễ gây hít sặc.
Kỹ thuật rút ống thông dạ dày