intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật rút ống thông dạ dày

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật rút ống thông dạ dày" nhằm giúp học viên liệt kê được đầy đủ dụng cụ rút ống thông dạ dày. Thực hiện được kỹ thuật rút ống thông dạ dày. Trình bày được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi rút ống thông dạ dày. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật rút ống thông dạ dày

  1. KỸ THUẬT RÚT ỐNG THÔNG DẠ DÀY 1. MỤC TIÊU - Liệt kê được đầy đủ dụng cụ rút ống thông dạ dày. - Thực hiện đuợc kỹ thuật rút ống thông dạ dày. - Trình bày được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi rút ống thông dạ dày. 2. MỤC ĐÍCH - Giúp bệnh nhân thoải mái. - Giảm nguy cơ viêm loét niêm mạc mũi. 3. CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân đã ăn đủ số lượng qua đường miệng. - Bệnh nhân cần thay ống thông dạ dày mới. 4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4.1. Dụng cụ 4.1.1. Dụng cụ sạch - Mâm sạch. - Gạc. - Ly nước sạch. - Que gòn. - Khăn nhỏ. - Bồn hạt đậu. - Găng sạch. 4.1.2. Dụng cụ khác - Thùng đựng chất thải thông thường, thùng đựng chất thải lây nhiễm. 4.1.3. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 142
  2. Kỹ thuật rút ống thông dạ dày 4.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới 1 Tôn trọng. thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 thông tin bệnh nhân với vòng đeo nhân. tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích Báo và giải thích cho bệnh nhân, nếu có thể. thân nhân. 3 Để gia đình được biết về trị Quan sát ống thông và da nơi liệu và biết việc điều dưỡng đặt ống. sắp làm có thể giúp thân nhân và bệnh nhân bớt lo lắng. Phòng ngừa chuẩn. Điều dưỡng về phòng mang 4 Giảm sự lây lan của vi sinh khẩu trang, rửa tay thường quy. vật gây bệnh. Tổ chức sắp xếp hợp lý, Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để 5 khoa học, quản lý thời gian trong tầm tay. hiệu quả. Tránh nhầm bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải 6 Giúp bệnh nhân và thân nhân thích lại lần nữa. an tâm, hợp tác tốt. Đặt bệnh nhân tư thế ngồi hoặc Bằng việc sử dụng tư thế và nằm đầu cao 300 (nếu không có trọng lực làm dịch dạ dày và 7 chống chỉ định). dung dịch cho ăn không trào Choàng khăn qua cổ bệnh nhân. ngược. Đặt bồn hạt đậu cạnh má bệnh Hứng dịch nôn ói của bệnh 8 nhân. nhân (nếu có). Phòng ngừa chuẩn. 9 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây bệnh. Nhẹ nhàng tháo băng keo cố định ống thông trên má và mũi Tránh làm tổn thương da 10 bệnh nhân. bệnh nhân. (Trẻ sơ sinh dùng nước ấm thấm ướt băng keo trước khi tháo). Tay thuận cầm gạc, tay không thuận: quấn gọn ống thông nằm bên ngoài vào trong tay, gập Không để dịch trong lòng ống 11 chặt một hoặc hai vị trí trên ống trào ra ngoài dễ gây hít sặc. thông (lưu ý: đậy nút ống thông dạ dày). 143
  3. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Tay thuận rút ống ra từ từ, quấn gọn đoạn ống vừa rút ra trong tay không thuận, tránh làm rơi 12 vãi chất tiết ra ngoài. (Nếu trẻ lớn hướng dẫn trẻ hít thở chậm bằng miệng). Bỏ gọn ống vào thùng chứa chất 13 thải lây nhiễm. Dùng que gòn nhúng nước vệ sinh 2 mũi bệnh nhân đến khi sạch (nếu đặt đường mũi). 14 Phòng loét mũi, viêm mũi. Dùng khăn lau khô mũi, miệng bệnh nhân. Tháo găng. Báo thân nhân và bệnh nhân việc đã xong. Lấy bệnh nhân làm trung Giúp bệnh nhân tiện nghi. tâm, bệnh nhân và thân nhân Dặn dò thân nhân một số điều phải được biết tiến độ công cần thiết: 15 việc. - Cho trẻ ăn thức ăn từ loãng đến đặc, từ ít đến nhiều. Tạo sự thoải mái, an toàn. - Theo dõi tình trạng ho sặc, tím Phát hiện, xử trí kịp thời các tái sau ăn. tai biến. - Vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự 16 đã hợp tác. thân thiện. 17 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ thực hiện. - Yếu tố an toàn cho bệnh - Tình trạng da niêm tại vị trí nhân. 18 đặt ống. - Yếu tố pháp lý. - Phản ứng của bệnh nhân: nôn - Phương tiện để theo dõi, ói, khó chịu, tím tái... (nếu có). đánh giá và bàn giao giữa - Tên điều dưỡng thực hiện. các nhân viên y tế. 5. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI STT NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA HIỆU BIẾN CÓ THỂ Bệnh Hút dịch Không gập nhân mũi, Gập ống thông ống thông 1 sặc Hít sặc. miệng trước khi rút trước khi sụa, ho, bệnh ống. rút ống. tím tái. nhân. 144
  4. Kỹ thuật rút ống thông dạ dày Bệnh nhân Trấn an bệnh giãy giụa. nhân, khuyến Động tác khích trẻ hợp rút ống tác. Hướng dẫn Niêm Tổn không nhẹ thân nhân bệnh mạc thương nhàng. Săn sóc nhân giữ trẻ mũi rơm 2 niêm Dịch dạ dày niêm mạc đúng tư thế. lở, đỏ, mạc chảy ướt mũi. Động tác rút ống chảy mũi. niêm mạc phải nhẹ nhàng. dịch. mũi. Gập ống trước Không vệ khi rút. sinh mũi Vệ sinh mũi sau sau khi rút. khi rút ống thông. Thao tác Thao tác tháo Tổn tháo băng băng keo nhẹ thương keo không nhàng, đối với Da mặt da nơi nhẹ nhàng, trẻ sơ sinh phải Săn sóc trẻ đỏ, tháo đối với trẻ thấm ướt băng 3 da nơi tổn rớm băng sơ sinh keo trước khi thương. máu. keo cố không thấm tháo. định ướt băng Dùng băng keo ống. keo trước giả dán cố định khi tháo. cho trẻ sơ sinh. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân, 3 quan sát ống thông và da nơi đặt ống. Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa 4 tay thường quy. 5 Chuẩn bị dụng cụ. Đối chiếu lại bệnh nhân, báo giải thích lại lần 6 nữa. Đặt bệnh nhân tư thế ngồi hoặc nằm đầu cao 7 300, choàng khăn qua cổ bệnh nhân. 8 Đặt bồn hạt đậu cạnh má bệnh nhân. 9 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Tháo băng keo cố định ống thông trên má và 10 mũi bệnh nhân. 145
  5. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Tay thuận cầm gạc, tay không thuận quấn gọn ống thông nằm bên ngoài vào trong tay, 11 gập chặt một hoặc hai vị trí trên ống thông, (nút đậy ống thông dạ dày phải đóng). Tay thuận rút ống ra từ từ, quấn gọn đoạn 12 ống vừa rút trong tay không thuận, tránh làm rơi vãi chất tiết ra ngoài. 13 Bỏ gọn ống vào thùng chứa chất thải lây nhiễm. Dùng que gòn nhúng nước vệ sinh hai mũi bệnh nhân cho đến sạch (nếu đặt đường 14 mũi). Dùng khăn lau khô mũi, miệng bệnh nhân. 15 Tháo găng. Cho bệnh nhân tiện nghi, dặn dò thân nhân 16 những điều cần thiết. 17 Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã hợp tác. 18 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ. 146
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2