426
KỸ THUẬT TẮM - THAY BĂNG BỎNG
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích của kỹ thuật tắm bỏng.
- Thực hiện thành thạo kỹ thuật tắm bỏng.
- Trình bày được triệu chứng, nguyên nhân, tai biến, cách xử trí
và phòng ngừa khi tắm bỏng.
2. MỤC ĐCH
- Làm sạch vết bỏng, loại bỏ cơ chế gây bỏng.
- Loại bỏ mủ, mô hoại tử và vi khuẩn.
-
Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết bỏng, nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Đảm bảo môi trường chăm sóc bệnh nhân bỏng với các điều
kiện vệ sinh vô khuẩn nghiêm ngặt.
3. CHỈ ĐỊNH
- Theo chỉ đnh của bác sĩ.
- Vết bỏng có nhiều dch tiết, thấm ướt băng.
- Trước khi phẫu thuật cắt bỏ hoại tử ghép da cho bệnh
nhân bỏng sâu.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân nặng đang trong tình trạng nguy kch.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Gạc lớn, gạc nhỏ.
- Khăn tắm.
- Bộ thay băng bỏng (1 kềm, 1 nhíp, 1
kéo).
- Găng vô khuẩn.
- Áo choàng vô khuẩn.
- Khăn trải giường đã hấp vô khuẩn.
Phòng tắm bỏng
427
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- 1 kéo cắt băng.
- Băng thun.
- Găng sạch.
- Túi đựng đồ dơ.
- Tạp dề.
- Thau đựng dung dch khử khuẩn dụng cụ.
- Thau đựng dung dch khử khuẩn bề mặt.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Bồn tắm và hệ thống dây nâng đ bệnh nhân.
- Hệ thống lọc nước, máy nước nóng lạnh.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc bôi lên vết bỏng: kem Biafine, kem Silvirin (sulfadiazine
bạc)...
- Dung dch sát khuẩn:
+Dung dch Chlohexidine 2%.
+Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Dung dch khử khuẩn: Hexanios, Presept 2,5g.
5.1.5. Phương tiện cấp cứu: oxy, thuốc cấp cứu, thuốc giảm đau.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh n
hân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Hệ thống dây nâng đỡ
bệnh nhân
Kỹ thuật tắm - thay băng bỏng
428
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để thân nhân bệnh nhân biết
được công việc điều dưỡng
sắp làm, có thể giúp họ bớt lo
lắng và hợp tác.
4
Sử dụng thuốc giảm đau cho
bệnh nhân trước khi tắm bỏng 20
phút (theo chỉ định của bác sĩ).
Giúp giảm đau cho bệnh
nhân.
5
Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy chuẩn bị dụng
cụ tắm bỏng, để trong tầm tay.
Bộ thay băng vết bỏng:
- Mở bộ thay băng vô khuẩn.
-
Dùng kiềm tiếp liệu gắp gạc lớn,
gạc nhỏ cho vào mâm vô khuẩn.
- Sắp xếp dụng cụ tránh choàng
mâm.
- Đậy mâm vô khuẩn lại.
- Chuẩn bị bồn tắm bỏng.
- Thau đựng dung dịch khử
khuẩn bề mặt Presept (1 viên
2,5g/23 lít nước).
- Thau đựng dung dịch khử
khuẩn dụng cụ Hexanios (5ml
Hexanios pha với 25 lít nước).
-
Bồn tắm bỏng: điều dưỡng
mang găng sạch lau vòi sen tắm
bỏng, van khóa nước, hệ thống
dây nâng đỡ bệnh nhân, mặt
trong bồn tắm bằng dung dịch
khử khuẩn bề mặt. Rửa lại bằng
nước qua hệ thống lọc. Tháo
găng dơ, rửa tay thường quy.
- Chuẩn bị nhiệt độ nước tắm
thích hợp 370C – 37,50C.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
Cẩn trọng: tránh choàng
qua mâm vô khuẩn.
6
Đưa bệnh nhân vào phòng tắm
bỏng, tháo bỏ băng dơ, nhận
định tình trạng vết bỏng:
- Vị trí vết bỏng.
- Kích thước, độ sâu, màu sắc
của vết bỏng.
-
Mô hoại tử của vết bỏng (nếu có).
- Số lượng, màu sắc, mùi của
dịch vết bỏng.
Dự liệu những tình huống có
thể xảy ra cho bệnh nhân,
đánh giá sự tiến triển của
vết bỏng.
429
Kỹ thuật tắm - thay băng bỏng
7
Đưa bệnh nhân lên hệ thống dây
đỡ bên trong bồn tắm.
Lưu ý:
- Khi tắm bỏng cần đảm bảo an
toàn và tránh té ngã cho bệnh
nhân.
- Sự có mặt của thân nhân
trong quá trình tắm bỏng giúp
bệnh nhi an tâm.
Chuẩn bị bệnh nhân trước
khi thực hiện kỹ thuật tắm
bỏng.
8
Điều dưỡng đeo tạp dề, mặc áo
choàng vô khuẩn, mang găng vô
khuẩn. Phòng ngừa chuẩn.
9
Trình tự tắm bỏng:
- Làm ướt băng bằng nước đã
qua hệ thống lọc nước.
- Tắm vùng da lành đến vùng
da bị bỏng bằng dung dịch
Chlorhexidine 2% và tắm lại
bằng nước qua hệ thống lọc.
- Cắt lọc mô hoại tử (nếu có).
- Tắm lại với dung dịch
Chlorhexidine 2% và nước qua
hệ thống lọc (nếu có cắt lọc).
- Lau khô da bệnh nhân bằng
khăn vô khuẩn.
Lưu ý:
- Tắm bỏng từ vùng sạch đến
vùng dơ, từ đầu đến chân.
- Thao tác tắm bỏng nhẹ nhàng
tránh gây đau đớn cho bệnh
nhân.
- Trong quá trình tắm bỏng luôn
theo dõi thân nhiệt, nhịp thở
SpO2, theo dõi mạch, huyết áp.
Loại bỏ mủ, mô hoại tử và vi
khuẩn.
Tắm bỏng với dung dịch
Chlorhexidine 2%
10 Đưa bệnh nhân về giường đã
trải tấm trải giường hấp, cố định
bệnh nhân.
Đảm bảo vô khuẩn cho vùng
bỏng.
Tránh té ngã cho bệnh nhân.
11
Bôi thuốc hoặc đắp Urgotul SSD,
Betaplas silver, Betaplas N lên
vết bỏng.
Đắp gạc che phủ vết bỏng và
quấn băng thun cố định.
Tháo bỏ găng, rửa tay.
Che chở vết bỏng, đảm bảo
vô khuẩn tuyệt đối.
12
Cho bệnh nhân về tư thế tiện
nghi, ủ ấm cho bệnh nhân. Giải
thích việc làm đã xong, dặn dò
thân nhân bệnh nhân những điều
cần thiết:
- Tình trạng thấm dịch của băng
vết bỏng.
- Tình trạng đau tại vết bỏng.
- Tránh cho bé dùng tay tháo
băng vết bỏng.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân vì
sự hợp tác.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
430
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
13
Dọn dẹp và xử lý dụng cụ:
- Khóa nước, tắt hệ thống nước
nóng lạnh.
- Lau vòi sen tắm bỏng, van
khóa nước, hệ thống dây
nâng đỡ bệnh nhân, mặt trong
bồn tắm bằng dung dịch khử
khuẩn. Rửa lại bằng nước qua
hệ thống lọc.
- Lau chùi bên ngoài bồn tắm
Xe để dụng cụ sàn nhà
theo 3 bước (xà phòng
nước sạch dung dịch khử
khuẩn bề mặt).
- Ngâm rửa bộ thay băng bỏng
bằng dung dịch Hexanios
trong 15 phút Gửi về khoa
Kiểm soát nhiễm khuẩn.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Đảm bảo nghiêm ngặt quy
trình kiểm soát nhiễm khuẩn.
14
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ tắm bỏng.
- Tình trạng vết bỏng:
+Vị trí vết bỏng.
+Kích thước, độ sâu, màu
sắc của vết bỏng.
+Mô hoại tử của vết bỏng
(nếu có).
+Số lượng màu sắc của dịch
vết bỏng.
+Tình trạng nhiễm trùng của
vết thương (sưng, nóng,
đỏ, đau).
Nhiệt độ nước tắm bỏng.
Tên thuốc bôi hoặc băng gạc che
phủ vết bỏng.
Phản ứng bệnh nhân trong quá
trình tắm bỏng.
Dấu sinh hiệu của bệnh nhân sau
khi tắm bỏng.
Tên người thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.