intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định của thay băng vết thương nhiễm. Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm. Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa các tai biến khi thay băng vết thương nhiễm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn

  1. KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT THƯƠNG NHIỄM KHUẨN 1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định của thay băng vết thương nhiễm. - Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm. - Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa các tai biến khi thay băng vết thương nhiễm. 2. MỤC ĐÍCH - Giúp vết thương khô sạch, ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài. - Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện. - Loại bỏ mô chết, chất bài tiết từ vết thương. - Thấm hút chất bài tiết từ vết thương. - Đắp thuốc vào vết thương (nếu cần). - Hạn chế sự tổn thương thêm cho vết thương. 3. CHỈ ĐỊNH - Theo chỉ định của bác sĩ. - Băng bị ướt hoặc dơ. 4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4.1. Dụng cụ 4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - 2 kềm Kelly. - 1 chén chung. - Bình kềm tiếp liệu. - Gòn, gạc. 4.1.2. Dụng cụ sạch - Mâm. - Bồn hạt đậu. - Vải láng. - Găng sạch. 384
  2. Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn - Băng keo. - Xe thay băng. - Thau đựng dung dịch ngâm dụng cụ dơ. 4.1.3. Dụng cụ khác - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng chất thải thông thường. 4.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch rửa vết thương: Natri clorid 0,9% (Trường hợp vết thương nhiễm trùng nhiều, điều dưỡng sẽ phối hợp với bác sĩ trong việc lựa chọn dung dịch chăm sóc vết thương). - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 4.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới 1 Tôn trọng. thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng 2 thông tin bệnh nhân với vòng đeo bệnh nhân. tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo Báo và giải thích cho bệnh nhân, độ tuổi của trẻ để giải thích thân nhân. nếu có thể. 3 Để bệnh nhân và thân nhân biết được việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Dự liệu những tình huống Nhận định tình trạng vết thương có thể xảy ra cho bệnh của bệnh nhân: nhân, đánh giá tình trạng - Vị trí vết thương. vết thương để chuẩn bị - Kích thước, độ sâu của vết dụng cụ, dung dịch rửa vết thương, màu sắc của mô vết thương cho phù hợp. thương. Đánh giá sự tiến triển của - Số lượng, màu sắc, mùi của vết thương. 4 dịch vết thương. - Da xung quanh vết thương. Lưu ý: thuốc giảm đau (theo chỉ định của bác sĩ) được thực hiện trước khi thay băng 20 phút nhằm giúp bệnh nhân giảm đau khi điều dưỡng thực hiện kỹ thuật. Vết thương nhiễm 385
  3. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Phòng ngừa chuẩn. Điều dưỡng mang khẩu trang, rửa 5 Giảm sự lây lan của vi sinh tay thường quy. vật gây bệnh. Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm tay. Chuẩn bị bộ thay băng: Tổ chức sắp xếp hợp lý, - Mở bộ thay băng vô khuẩn. khoa học, quản lý thời gian - Dùng kềm tiếp liệu gắp chén hiệu quả. chung vào mâm vô khuẩn. 6 - Rót dung dịch rửa vết thương Cẩn trọng: tránh vào chén chung. choàng qua mâm vô khuẩn. - Sắp xếp dụng cụ tránh choàng mâm. - Đậy mâm vô khuẩn lại. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân 7 Giúp bệnh nhân và thân Báo và giải thích lại lần nữa. nhân an tâm, hợp tác tốt. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Giảm sự lây lan của vi sinh 8 tay nhanh. vật gây bệnh. Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích Thực hiện thủ thuật được 9 hợp. thuận tiện và an toàn hơn. Phơi bày vết thương để 10 Bộc lộ vết thương. chuẩn bị cho quá trình rửa vết thương. Tránh dịch tiết dính vào Lót vải láng dưới vết thương, để 11 tấm trải giường và quần áo bồn hạt đậu nơi thuận tiện. bệnh nhân. Phòng ngừa chuẩn. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn 12 Giảm sự lây lan của vi sinh tay nhanh, mang găng sạch. vật gây bệnh. Tháo bỏ băng dơ giúp cho bệnh nhân thoải mái. Nhẹ nhàng mở băng dơ. Nếu Sử dụng Natri clorid 0,9% băng dính chặt có thể sử dụng vô khuẩn mở băng giúp loại 13 một lượng nhỏ Natri clorid 0,9% vô bỏ băng dễ dàng, nhanh khuẩn để giúp nới lỏng băng dơ. chóng, giảm đau cho bệnh nhân và giảm nguy cơ tổn thương mô mới mọc. Quan sát băng dơ, ghi nhận lại Đánh giá và ghi chú tình tình trạng vết thương (số lượng, trạng vết thương để ghi vào màu sắc và mùi của chất dịch thấm 14 hồ sơ bệnh án. băng). Phòng ngừa lan truyền vi Bỏ băng dơ vào thùng đựng chất khuẩn thải lây nhiễm. Tháo bỏ găng dơ. Phòng ngừa chuẩn. 15 Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh Mang găng sạch. vật gây bệnh. 386
  4. Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn Mở mâm vô khuẩn. Dùng kềm Giảm nguy cơ lây nhiễm kelly gắp gòn viên tẩm Natri clorid cho vết thương từ môi 0,9% tiếp liệu qua kềm rửa, rửa vết trường xung quanh. Việc thương từ trên xuống dưới, từ trong rửa vết thương phải được ra ngoài, rộng ra xung quanh 5cm, thực hiện từ nơi ít nhiễm từ bên xa đến bên gần. khuẩn đến nơi nhiễm khuẩn 16 Cắt lọc mô hoại tử (nếu có). cao và những vùng đã làm Rửa lại vết thương bằng Natri clorid sạch không bị nhiễm lại. 0,9% vô khuẩn (nếu có cắt lọc). Mô hoại tử cản trở quá Lưu ý: khi có chỉ định cấy dịch vết trình hồi phục vết thương, thương, vết thương phải được làm làm tăng nguy cơ nhiễm sạch với Natri clorid 0,9% trước khi khuẩn nên phải được loại lấy dịch để nuôi cấy. bỏ. Dùng gạc thấm khô vết thương và 17 da xung quanh. Giúp thấm dịch và che chở cho vết thương giảm nguy Đặt gạc che kín vết thương (rộng cơ tổn thương hay bội nhiễm ra, cách mép vết thương 3-5cm). 18 từ môi trường bên ngoài. Giữ yên gạc trên vết thương, tháo Việc tháo găng tay khi dán găng tay và dán băng keo. băng keo giúp dán băng keo được dễ dàng. Rút bỏ vải láng, giúp bệnh nhân về Tạo sự thoải mái và an tư thế tiện nghi. toàn. Giải thích việc làm đã xong, dặn dò Phát hiện, xử trí kịp thời thân nhân bệnh nhân những điều các tai biến. cần thiết: 19 - Tình trạng thấm dịch của băng vết thương. - Tình trạng đau tại vết thương. - Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân Tôn trọng bệnh nhân, tạo vì sự hợp tác. sự thân thiện. Dọn dẹp và ngâm dụng cụ dơ vào 20 thau đựng dung dịch sát khuẩn, Phòng ngừa chuẩn. rửa tay. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ thay băng. - Tình trạng vết thương: + Vị trí vết thương. + Kích thước và độ sâu của vết thương. Yếu tố an toàn cho bệnh + Màu sắc của mô vết thương. nhân. + Tình trạng nhiễm trùng của vết Yếu tố pháp lý. 21 thương (sưng, nóng, đỏ, đau). Phương tiện để theo dõi, + Số lượng, màu sắc, mùi của đánh giá và bàn giao giữa dịch vết thương. các nhân viên y tế. + Da xung quanh vết thương. - Dung dịch rửa vết thương. - Phản ứng bệnh nhân trong quá trình thay băng. - Tên điều dưỡng thực hiện. 387
  5. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 5. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN TAI PHÒNG STT DẤU HIỆU NHÂN CÓ XỬ TRÍ BIẾN NGỪA THỂ Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn khi Vết Báo bác phẫu thuật, thương đỏ, sĩ, thực thay băng. sưng, đau, Không hiện thuốc Dung dịch rửa rỉ dịch. đảm bảo Nhiễm theo chỉ vết thương Vết nguyên tắc trùng định. phải đảm bảo 1 thương có vô khuẩn vết Rửa vết vô khuẩn và nhiều giả khi phẫu thương. thương, còn hạn sử mạc, mủ. thuật, thay thoát dịch, dụng. Vết băng. cắt lọc mô Không phơi thương hoại tử. bày vết hoại tử. thương quá lâu khi thay băng. Đắp gạc/ gòn bao để Thoa thấm hút dịch vaseline tiết, giữ cho lên vùng vùng da xung da bị rơm quanh luôn lở. khô ráo, thay Đắp gạc/ băng ngay khi Da xung Vết thương gòn bao gạc thấm ướt quanh vết tiết nhiều Rơm lở để thấm dịch. thương bị dịch tiết. da. hút dịch Tháo băng ửng đỏ, có Bệnh nhân 2 tiết. keo phải thể rỉ dịch. bị dị ứng Sử dụng nhẹ nhàng, Bệnh nhân với băng băng tránh làm tổn không keo. keo thích thương da. thoải mái. hợp hoặc Thường sử dụng xuyên theo dõi băng vết thương và cuộn để vùng da xung cố định quanh để phát băng. hiện sớm tình trạng rơm lở da. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng. 388
  6. Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. 3 Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân. Nhận định tình trạng vết thương của bệnh 4 nhân. 5 Mang khẩu trang, rửa tay thường quy. Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị bộ thay băng: - Mở bộ thay băng vô khuẩn. - Dùng kềm tiếp liệu gắp chén chung vào 6 mâm vô khuẩn. - Rót dung dịch rửa vết thương vào chén chung. - Sắp xếp dụng cụ tránh choàng mâm. - Đậy mâm vô khuẩn lại. Đối chiếu lại bệnh nhân. 7 Báo và giải thích lại lần nữa. 8 Rửa tay nhanh. 9 Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích hợp. 10 Bộc lộ vết thương. Lót vải láng dưới vết thương, để bồn hạt đậu 11 nơi thuận tiện. 12 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Nhẹ nhàng mở băng dơ. Nếu băng dính chặt 13 có thể sử dụng một lượng nhỏ Natri clorid 0,9% vô khuẩn để giúp nới lỏng băng dơ. Quan sát băng dơ, ghi nhận lại tình trạng vết thương. 14 Bỏ băng dơ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm. Tháo bỏ găng dơ. 15 Rửa tay nhanh. Mang găng sạch. Mở mâm vô khuẩn. Dùng kềm kelly gắp gòn viên tẩm Natri clorid 0,9% tiếp liệu qua kềm rửa, rửa vết thương từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, rộng ra xung quanh 5cm, từ 16 bên xa đến bên gần. Cắt lọc mô hoại tử (nếu có). Rửa lại vết thương bằng Natri clorid 0,9% vô khuẩn (nếu có cắt lọc). 389
  7. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Dùng gạc thấm khô vết thương và da xung 17 quanh. Đặt gạc che kín vết thương (rộng ra 3-5cm) 18 Giữ yên gạc trên vết thương, tháo găng tay và dán băng keo. Rút bỏ vải láng, giúp bệnh nhân về tư thế tiện nghi. 19 Giải thích việc làm đã xong, dặn dò thân nhân bệnh nhân những điều cần thiết. Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân. Dọn dẹp và ngâm dụng cụ dơ vào thau đựng 20 dung dịch sát khuẩn, rửa tay. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ thay băng. - Tình trạng vết thương. 21 - Dung dịch rửa vết thương. - Phản ứng bệnh nhân trong quá trình thay băng. - Tên điều dưỡng thực hiện. 390
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2