384
KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT
THƯƠNG NHIỄM KHUẨN
1. MỤC TIÊU
-
Trình bày được mục đích, chỉ đnh của thay băng vết thương nhiễm.
- Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm.
- Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí phòng
ngừa các tai biến khi thay băng vết thương nhiễm.
2. MỤC ĐCH
- Giúp vết thương khô sạch, ngăn ngừa sự xâm nhập của vi
khuẩn từ môi trường bên ngoài.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Loại bỏ mô chết, chất bài tiết từ vết thương.
- Thấm hút chất bài tiết từ vết thương.
- Đắp thuốc vào vết thương (nếu cần).
- Hạn chế sự tổn thương thêm cho vết thương.
3. CHỈ ĐỊNH
- Theo chỉ đnh của bác sĩ.
- Băng b ướt hoặc dơ.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- 2 kềm Kelly.
- 1 chén chung.
- Bình kềm tiếp liệu.
- Gòn, gạc.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Bồn hạt đậu.
- Vải láng.
- Găng sạch.
385
- Băng keo.
- Xe thay băng.
- Thau đựng dung dch ngâm dụng cụ dơ.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch rửa vết thương: Natri clorid 0,9% (Trường hợp vết
thương nhiễm trng nhiều, điều dưng sẽ phối hợp với bác
trong việc lựa chọn dung dch chăm sóc vết thương).
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết được việc điều dưỡng
sắp làm giúp bệnh nhân,
thân nhân bớt lo lắng.
4
Nhận định tình trạng vết thương
của bệnh nhân:
- Vị trí vết thương.
- Kích thước, độ sâu của vết
thương, màu sắc của mô vết
thương.
- Số lượng, màu sắc, mùi của
dịch vết thương.
- Da xung quanh vết thương.
Lưu ý: thuốc giảm đau (theo chỉ
định của bác sĩ) được thực hiện
trước khi thay băng 20 phút nhằm
giúp bệnh nhân giảm đau khi điều
dưỡng thực hiện kỹ thuật.
Dự liệu những tình huống
có thể xảy ra cho bệnh
nhân, đánh giá tình trạng
vết thương để chuẩn bị
dụng cụ, dung dịch rửa vết
thương cho phù hợp.
Đánh giá sự tiến triển của
vết thương.
Vết thương nhiễm
Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn
386
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5Điều dưỡng mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
6
Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm tay.
Chuẩn bị bộ thay băng:
- Mở bộ thay băng vô khuẩn.
- Dùng kềm tiếp liệu gắp chén
chung vào mâm vô khuẩn.
- Rót dung dịch rửa vết thương
vào chén chung.
- Sắp xếp dụng cụ tránh choàng
mâm.
- Đậy mâm vô khuẩn lại.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
Cẩn trọng: tránh
choàng qua mâm vô khuẩn.
7Đối chiếu lại bệnh nhân
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích
hợp. Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
10 Bộc lộ vết thương. Phơi bày vết thương để
chuẩn bị cho quá trình rửa
vết thương.
11 Lót vải láng dưới vết thương, để
bồn hạt đậu nơi thuận tiện.
Tránh dịch tiết dính vào
tấm trải giường và quần áo
bệnh nhân.
12 Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh, mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
13
Nhẹ nhàng mở băng dơ. Nếu
băng dính chặt có thể sử dụng
một lượng nhỏ Natri clorid 0,9% vô
khuẩn để giúp nới lỏng băng dơ.
Tháo bỏ băng dơ giúp cho
bệnh nhân thoải mái.
Sử dụng Natri clorid 0,9%
vô khuẩn mở băng giúp loại
bỏ băng dễ dàng, nhanh
chóng, giảm đau cho bệnh
nhân và giảm nguy cơ tổn
thương mô mới mọc.
14
Quan sát băng dơ, ghi nhận lại
tình trạng vết thương (số lượng,
màu sắc và mùi của chất dịch thấm
băng).
Bỏ băng dơ vào thùng đựng chất
thải lây nhiễm.
Đánh giá và ghi chú tình
trạng vết thương để ghi vào
hồ sơ bệnh án.
Phòng ngừa lan truyền vi
khuẩn
15
Tháo bỏ găng dơ.
Rửa tay nhanh.
Mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
387
16
Mở mâm vô khuẩn. Dùng kềm
kelly gắp gòn viên tẩm Natri clorid
0,9% tiếp liệu qua kềm rửa, rửa vết
thương từ trên xuống dưới, từ trong
ra ngoài, rộng ra xung quanh 5cm,
từ bên xa đến bên gần.
Cắt lọc mô hoại tử (nếu có).
Rửa lại vết thương bằng Natri clorid
0,9% vô khuẩn (nếu có cắt lọc).
Lưu ý: khi có chỉ định cấy dịch vết
thương, vết thương phải được làm
sạch với Natri clorid 0,9% trước khi
lấy dịch để nuôi cấy.
Giảm nguy cơ lây nhiễm
cho vết thương từ môi
trường xung quanh. Việc
rửa vết thương phải được
thực hiện từ nơi ít nhiễm
khuẩn đến nơi nhiễm khuẩn
cao và những vùng đã làm
sạch không bị nhiễm lại.
Mô hoại tử cản trở quá
trình hồi phục vết thương,
làm tăng nguy cơ nhiễm
khuẩn nên phải được loại
bỏ.
17 Dùng gạc thấm khô vết thương và
da xung quanh.
18
Đặt gạc che kín vết thương (rộng
ra, cách mép vết thương 3-5cm).
Giữ yên gạc trên vết thương, tháo
găng tay và dán băng keo.
Giúp thấm dịch và che chở
cho vết thương giảm nguy
cơ tổn thương hay bội nhiễm
từ môi trường bên ngoài.
Việc tháo găng tay khi dán
băng keo giúp dán băng
keo được dễ dàng.
19
Rút bỏ vải láng, giúp bệnh nhân về
tư thế tiện nghi.
Giải thích việc làm đã xong, dặn dò
thân nhân bệnh nhân những điều
cần thiết:
- Tình trạng thấm dịch của băng
vết thương.
- Tình trạng đau tại vết thương.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
vì sự hợp tác.
Tạo sự thoải mái và an
toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời
các tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
20 Dọn dẹp và ngâm dụng cụ dơ vào
thau đựng dung dịch sát khuẩn,
rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
21
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thay băng.
- Tình trạng vết thương:
+Vị trí vết thương.
+Kích thước và độ sâu của vết
thương.
+Màu sắc của mô vết thương.
+
Tình trạng nhiễm trùng của vết
thương (sưng, nóng, đỏ, đau).
+Số lượng, màu sắc, mùi của
dịch vết thương.
+Da xung quanh vết thương.
- Dung dịch rửa vết thương.
- Phản ứng bệnh nhân trong quá
trình thay băng.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
Kỹ thuật thay băng vết thương nhiễm khuẩn
388
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Vết
thương đỏ,
sưng, đau,
rỉ dịch.
Vết
thương có
nhiều giả
mạc, mủ.
Vết
thương
hoại tử.
Nhiễm
trùng
vết
thương.
Không
đảm bảo
nguyên tắc
vô khuẩn
khi phẫu
thuật, thay
băng.
Báo bác
sĩ, thực
hiện thuốc
theo chỉ
định.
Rửa vết
thương,
thoát dịch,
cắt lọc mô
hoại tử.
Đảm bảo
nguyên tắc
vô khuẩn khi
phẫu thuật,
thay băng.
Dung dịch rửa
vết thương
phải đảm bảo
vô khuẩn và
còn hạn sử
dụng.
Không phơi
bày vết
thương quá
lâu khi thay
băng.
2
Da xung
quanh vết
thương bị
ửng đỏ, có
thể rỉ dịch.
Bệnh nhân
không
thoải mái.
Rơm lở
da.
Vết thương
tiết nhiều
dịch tiết.
Bệnh nhân
bị dị ứng
với băng
keo.
Thoa
vaseline
lên vùng
da bị rơm
lở.
Đắp gạc/
gòn bao
để thấm
hút dịch
tiết.
Sử dụng
băng
keo thích
hợp hoặc
sử dụng
băng
cuộn để
cố định
băng.
Đắp gạc/
gòn bao để
thấm hút dịch
tiết, giữ cho
vùng da xung
quanh luôn
khô ráo, thay
băng ngay khi
gạc thấm ướt
dịch.
Tháo băng
keo phải
nhẹ nhàng,
tránh làm tổn
thương da.
Thường
xuyên theo dõi
vết thương và
vùng da xung
quanh để phát
hiện sớm tình
trạng rơm lở
da.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.