391
KỸ THUẬT THAY BĂNG
VẾT THƯƠNG CÓ ỐNG DẪN LƯU
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh của thay băng vết thương
có ống dẫn lưu.
- Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương có ống dẫn lưu.
- Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí phòng
ngừa các tai biến khi thay băng vết thương có ống dẫn lưu.
2. MỤC ĐCH
- Giúp vết thương ống dẫn lưu khô sạch, che ch ngăn
ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài.
- Thấm hút dch tiết từ vết thương có ống dẫn lưu.
- Theo dõi được diễn tiến nơi vết thương có đặt ống dẫn lưu: xì
bục đường khâu miệng nối.
3. CHỈ ĐỊNH
- Thay băng mỗi ngày.
- Thay băng khi băng b thấm dch tiết, dơ, ướt.
- Theo chỉ đnh của bác về xoay ống, rút lên cắt bớt, rút hẳn
ống dẫn lưu.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- 2 kềm Kelly.
- 1 chén chung.
- 1 kéo.
- Bình kềm tiếp liệu.
- Gòn, gạc/gòn bao.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Bồn hạt đậu.
- Vải láng.
- Găng sạch.
392
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Băng keo.
- Xe thay băng.
- Thau đựng dung dch ngâm dụng cụ dơ.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
4.1.4.Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch rửa vết thương có ống dẫn lưu: Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
A. THAY BĂNG NG DẪN LƯU
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4
Nhận định tình trạng vết thương
có ống dẫn lưu của bệnh nhân:
- Vị trí ống dẫn lưu.
- Sự hoạt động của ống dẫn lưu.
- Tình trạng rỉ dịch ở chân ống
dẫn lưu.
- Số lượng, màu sắc, tính chất
của dịch ống dẫn lưu.
- Da xung quanh chân ống dẫn
lưu.
Lưu ý: thuốc giảm đau (theo
chỉ định của bác sĩ) được thực
hiện trước khi thay băng 20 phút
nhằm giúp bệnh nhân giảm đau
khi điều dưỡng thực hiện kỹ
thuật.
Dự liệu những tình huống
có thể xảy ra cho bệnh
nhân, đánh giá tình trạng vết
thương có ống dẫn lưu để
chuẩn bị dụng cụ, dung dịch
rửa vết thương cho phù hợp.
Đánh giá sự tiến triển của
vết thương và tình trạng hoạt
động của ống dẫn lưu.
393
Kỹ thuật thay băng vết thương có ống dẫn lưu
5Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
6
Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm tay
Chuẩn bị bộ thay băng:
- Mở bộ thay băng vô khuẩn.
- Dùng kềm tiếp liệu gắp chén
chung vào mâm vô khuẩn.
- Rót dung dịch Natri clorid 0,9%
vào chén chung.
- Sắp xếp dụng cụ tránh choàng
mâm.
- Đậy mâm vô khuẩn lại.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
Cẩn trọng: tránh choàng
qua mâm vô khuẩn.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích
hợp Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
10
Bộc lộ vết thương có ống dẫn lưu.
Phơi bày vết thương có ống
dẫn lưu để chuẩn bị cho quá
trình rửa ống dẫn lưu.
11 Lót vải láng, để bồn hạt đậu nơi
thuận tiện.
Tránh chất dịch dính vào
tấm trải giường và quần áo
bệnh nhân
12 Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh, mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
394
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
13
Nhẹ nhàng mở băng dơ. Nếu
băng dính chặt có thể sử dụng
một lượng nhỏ Natri clorid 0,9%
vô khuẩn để giúp nới lỏng băng
dơ.
Tháo bỏ băng dơ giúp cho
bệnh nhân thoải mái.
Sử dụng Natri clorid 0,9% vô
khuẩn mở băng giúp loại bỏ
băng dễ dàng, nhanh chóng,
giảm đau cho bệnh nhân và
đảm bảo ống dẫn lưu không
bị sút.
14
Quan sát băng dơ, ghi nhận lại
tình trạng vết thương có ống dẫn
lưu.
Bỏ băng dơ vào thùng đựng chất
thải lây nhiễm.
Đánh giá và ghi chú tình
trạng vết thương có ống dẫn
lưu vào hồ sơ bệnh án.
Phòng ngừa lan truyền vi
khuẩn.
15
Tháo bỏ găng dơ.
Rửa tay nhanh.
Mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
16
Mở mâm vô khuẩn. Sử dụng kéo
xẻ rãnh gạc/gòn bao (hình đuôi
cá). Dùng kềm Kelly gắp gòn viên
tẩm Natri clorid 0,9% tiếp liệu qua
kềm rửa. Rửa từ chân, thân và
miệng ống dẫn lưu.
Trường hợp ống nối với bình
dẫn lưu thì rửa từ chân ống dọc
xuống thân ống dẫn lưu 5cm, se
nhẹ ống giúp dịch thoát xuống
bình dẫn lưu dễ dàng.
Việc rửa vết thương có ống
dẫn lưu phải được thực
hiện từ nơi ít nhiễm khuẩn
đến nơi nhiễm khuẩn cao
và những vùng đã làm sạch
không bị nhiễm lại.
17 Rửa da xung quanh rộng ra 5cm. Làm sạch da xung quanh
ống dẫn lưu.
18 Dùng gạc chậm khô ống dẫn lưu
và da xung quanh.
Giúp cho chân, thân ống
dẫn lưu và da xung quanh
được khô.
19
Dùng gạc/gòn bao đã xẻ rãnh
luồn qua chân ống, che kín chân
ống dẫn lưu.
Giữ yên gạc/gòn bao, tháo găng
tay và dán băng keo.
Giúp thấm dịch thoát ra và
che chở cho chân ống dẫn
lưu.
Việc tháo găng tay khi dán
băng keo giúp dán băng keo
được dễ dàng.
395
20
Rút bỏ vải láng, giúp bệnh nhân
về tư thế tiện nghi.
Giải thích việc làm đã xong, dặn
dò thân nhân bệnh nhân những
điều cần thiết:
- Bình chứa dịch ống dẫn lưu
luôn luôn để thấp hơn chân
ống dẫn lưu.
- Tình trạng thấm dịch của băng
ống dẫn lưu.
- Tình trạng đau nơi vết thương
có ống dẫn lưu.
- Thường xuyên xoay trở về
phía có ống dẫn lưu, ngồi dậy
và tập đi lại.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân vì
sự hợp tác.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
21
Dọn dẹp và ngâm dụng cụ dơ vào
thau đựng dung dịch sát khuẩn,
rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
22
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thay băng.
- Tình trạng ống dẫn lưu:
+Vị trí ống dẫn lưu.
+Sự hoạt động của ống dẫn
lưu.
+Tình trạng rỉ dịch ở chân
ống dẫn lưu.
+Số lượng, màu sắc, tính
chất của dịch ống dẫn lưu.
+Da xung quanh chân ống
dẫn lưu.
- Dung dịch rửa vết thương.
- Phản ứng bệnh nhân trong quá
trình thay băng ống dẫn lưu.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
B. RÚT NG DẪN LƯU
Thực hiện từ bước 1 - 17
18
Dùng kéo cắt mối chỉ cố định ống.
Dùng kềm kẹp ống, xoay nhẹ ống
qua lại, rút ra từ từ và bỏ ống.
Giúp rút ống dẫn lưu được
dễ dàng và bệnh nhân bớt
đau.
19
Nặn dịch bằng cách ấn nhẹ da
xung quanh ống dẫn lưu và ép
hai bên mép miệng chân ống
dẫn lưu.
Giúp dịch tiết được thoát ra
dễ dàng.
Kỹ thuật thay băng vết thương có ống dẫn lưu