225
KỸ THUẬT TH ÁP LỰC DƯƠNG
LIÊN TỤC QUA MŨI (NCPAP)
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của th
NCPAP.
- Liệt kê được đầy đủ dụng cụ cho bệnh nhân th NCPAP.
- Thực hiện được kỹ thuật th NCPAP.
- Trình bày được các dấu hiệu, cách xử trí phòng ngừa tai
biến khi cho bệnh nhân th NCPAP.
2. MỤC ĐCH
- Duy trì áp lực dương liên tục:
+ Tăng độ giãn n, tăng thể tích phổi.
+ Giãn phế quản nhỏ, dễ tống xuất đàm nhớt.
+ Chống xẹp phổi.
+ Giảm ph phổi.
+ Giảm máu tĩnh mạch về tim.
- Hỗ trợ hô hấp không xâm lấn.
- Giảm nguy cơ th máy.
3. CHỈ ĐỊNH
- Suy hô hấp thất bại với điều tr oxy.
- Xẹp phổi do tắc đàm, bệnh màng trong.
- Viêm phổi hít.
- Viêm tiểu phế quản.
- Ngạt nước.
- Cơn ngưng th  trẻ sơ sinh non tháng.
- Các bệnh lý quá tải: ph phổi, xuất huyết phổi.
- Hậu phẫu mổ lồng ngực.
- Cai máy th.
-
Hỗ trợ trong các bệnh tim mạch: còn ống động mạch,
suy tim.
226
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- D tật đường hô hấp trên: sứt môi h hàm ếch, teo mũi sau, teo
thực quản có rò khí - thực quản.
- Tràn khí màng phổi chưa dẫn lưu.
- Tăng áp lực nội sọ: xuất huyết não, viêm màng não.
- Bệnh lý tăng ứ khí trong phổi: khí phế thũng.
- Thoát v hoành.
- Teo ruột non, tắc ruột.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bộ NCPAP (bình làm ẩm, hệ thống dây dẫn, bẫy nước, van
Benveniste, nhiệt kế).
- Cannula kích c thích hợp (sơ sinh: XS; trẻ nhỏ: S M; trẻ
lớn: L).
- Nước cất.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Bộ phận làm ấm.
- Dây cố đnh, băng keo, gạc.
- Que gòn, ly nước sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Nguồn khí: oxy trung tâm, khí nén, bộ phận trộn khí.
- Biểu đồ mối liên hệ gia lưu lượng với áp lực và FiO2.
- Thước đo áp lực (cột nước hình ch U).
- Máy đo độ bão hòa oxy (SpO2).
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
227
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho thân nhân
bệnh nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Nhận định tình trạng bệnh nhân
(kiểu thở, tím tái).
Cho bệnh nhi nằm đầu cao 30o.
Lấy dấu sinh hiệu, đo SpO2.
Đánh giá tình trạng bệnh trước
khi thở NCPAP.
Giúp bệnh nhân bớt khó thở và
tránh nôn ói, hít sặc.
5
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
Kỹ thuật thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP)
228
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
9
Lắp hệ thống NCPAP:
- Mở bộ NCPAP vô khuẩn
- Đặt bình làm ẩm lên bộ phận
làm ấm.
- Cho nước cất chảy vào bình
làm ẩm đến mức quy định.
- Gắn hệ thống dây theo trình
tự: gắn dây nối từ lưu lượng
kế (bộ phận trộn khí) đến bình
làm ẩm. Lắp dây dẫn từ bình
làm ẩm đến bẫy nước. Từ bẫy
nước đến nhiệt kế. Từ nhiệt
kế đến van Benveniste.
Cố định bẫy nước thấp hơn bệnh
nhân.
Lưu ý: bộ CPAP còn hạn sử
dụng. Chai nước cất vô khuẩn
ghi ngày giờ sử dụng. Luôn có
nước trong bình làm ẩm, mực
nước không vượt quá vạch đỏ.
Đảm bảo hệ thống CPAP kín,
vô khuẩn.
- Hạn chế tai biến hít sặc. Giúp
bẫy nước đạt hiệu quả cao
nhất.
10 Bật nút “ON” mở bình làm ấm,
điều chỉnh nhiệt độ 32-34o.
Làm ẩm, ấm luồng khí cung cấp
bệnh nhân.
Lưu ý: quan sát dây dẫn
hơi nước giống sương mù.
11
Bác sĩ điều chỉnh lưu lượng oxy,
khí nén để đạt FiO2 và áp lực.
Bác sĩ kiểm tra áp lực bằng
thước đo áp lực.
Áp lực thở chính xác đạt mục
đích điều trị.
12
Gắn cannula vào van Benveniste
sau đó gắn cannula nhẹ nhàng
vào mũi bệnh nhân và cố định.
Cố định vừa phải tạo sự thoải
mái, hạn chế viêm loét mũi.
Lưu ý: thường xuyên chú ý
áp lực thở bằng cách nghe
tiếng “xì” phát ra từ van
Benveniste. Không được che
kín nơi phát ra tiếng “xì”.
13
Nhận định lại tình trạng bệnh
nhân.
Lấy dấu sinh hiệu, đo SpO2.
Nhận định lại tình trạng đáp ứng
của bệnh nhân sau thở NCPAP.
14
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
15 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
229
16
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thở NCPAP.
- Tổng trạng bệnh nhân, dấu
hiệu sinh tồn, SpO2 trước
sau khi thở NCPAP.
-
Các thông số: FiO
2
, áp lực, lưu
lượng oxy, khí nén.
- Điều dưỡng thực hiện.
Theo dõi:
Dấu hiệu sinh tồn, tri giác, SpO2
mỗi 15 phút - 30 phút /1 giờ đầu
sau khi thở NCPAP. Sau đó, 1-2
giờ/lần và theo chỉ định.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Đột ngột
tím tái.
SpO2
giảm.
Lồng
ngực
căng một
bên.
Tràn khí
màng
phổi.
Thường xảy
ra với áp lực
>10cmH2O.
Ngưng
thở
NCPAP
ngay.
Bóp bóng
qua mặt
nạ.
Báo Bác
sĩ. Thực
hiện chỉ
định.
Theo dõi dấu sinh
hiệu.
Điều chỉnh FiO2
theo chỉ định:
+ Muốn tăng FiO2:
giảm khí nén trước,
tăng oxy sau.
+ Muốn giảm FiO2:
giảm oxy trước,
tăng khí nén sau.
Kiểm tra áp lực
trước khi cho bệnh
nhân thở, khi thay
đổi chỉ định và ít
nhất 3 lần/ngày.
2
Bụng
chướng
căng.
Chướng
bụng.
Do bệnh nhi
nuốt hơi vào
dạ dày.
Đặt thông
dạ dày
dẫn lưu.
Đặt thông dạ dày
sớm.
Gavage sữa chậm.
3Trẻ tím
tái. Hít sặc.
Do trẻ nôn
ói, hít sặc
nước do
bẫy nước
quá đầy.
Cho nằm
nghiêng
một bên.
Báo bác
sĩ.
Cho bệnh nhân
nằm đầu cao 30o.
Cho ăn qua thông
dạ dày.
Nước trong bình
làm ẩm không quá
mức quy định.
Đặt bẫy nước ở tư
thế thẳng đứng và
thấp hơn hệ thống,
không để nước quá
1/3 bẫy.
Kỹ thuật thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP)