464
KỸ THUẬT THỤT THÁO
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được chỉ đnh, chống chỉ đnh của thụt tháo.
- Liệt kê được đầy đủ các dụng cụ thực hiện thụt tháo.
- Thực hiện được các bước tiến hành kỹ thuật.
- Trình bày được các tai biến cách xử trí, phòng ngừa khi
thực hiện thụt tháo.
2. MỤC ĐCH
Thụt tháo là phương pháp đưa một lượng dch qua trực tràng vào
đại tràng nhằm:
- Làm mềm phân, hỗ trợ nhu động ruột.
- Kích thích thành ruột n rộng, tăng co bóp giúp tống phân ra
ngoài.
- Làm sạch trực tràng, đại tràng khi b ứ phân cấp tính.
- Chuẩn b các xét nghiệm chẩn đoán hay chuẩn b trước phẫu thuật.
3. CHỈ ĐỊNH
- Táo bón.
- Bệnh Hirschsprung.
- Trước khi:
+ Nội soi tiêu hóa dưới.
+ Phẫu thuật ổ bụng:
U nang đường mật.
U nang mạc treo.
+ Chụp X quang:
Khung đại tràng có cản quang.
UIV.
Bàng quang ngược dòng.
+ Phẫu thuật:
Rò hậu môn.
Tht dư cạnh hậu môn.
Rò hậu môn hố tiền đình.
465
Chỉnh hình hậu môn.
Bệnh Hirschsprung.
Đóng hậu môn tạm.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
- Tắc ruột.
- Viêm ruột nặng.
- Thương hàn.
- Chảy máu bất thường hay giảm tiểu cầu.
- Có phẫu thuật trực tràng hay đại tràng gần đây.
CÁC DUNG DỊCH DÙNG THỤT THÁO:
- Dung dch nhược trương hoặc dung dch đẳng trương: thể
thụt tháo với lượng dch lớn.
- Dung dch ưu trương: có thể thụt tháo với lượng dch nhỏ.
-
Chất dầu: bôi trơn phân đá niêm mạc ruột tống phân ra
dễ dàng.
- Thụt gi:
+ Chất dinh dưng: nuôi dưng qua đường trực tràng.
+ Kháng sinh đường ruột.
- Thụt rửa đại tràng: đưa vào lượng dch nhỏ, lặp lại vài lần
kích thích nhu động ruột, hỗ trợ việc tống phân ra ngoài.
THẾ KHI THỤT THÁO:
Tư thế 1: bệnh nhân nằm nghiêng trái, hai đầu gối hướng lên ngực.
Kỹ thuật thụt tháo
466
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
Tư thế 2: bệnh nhân nằm ngửa, hai chân giơ lên cao để lộ hậu
môn (tư thế tốt nhất đối với trẻ nhũ nhi).
Tư thế 3: bệnh nhân nằm nghiêng trái, chân bên phải cong
khoảng 450 so với trục cơ thể, nằm sát mép giường.
Tư thế 4: tư thế gối - ngực: trẻ được gi thăng bằng với đầu gối
và cánh tay, đầu đặt lên gối sao cho mông tạo một góc hướng lên
so với mặt giường.
467
Kỹ thuật thụt tháo
CHIỀU DI THÔNG ĐƯA VO HẬU MÔN
Độ tuổi – cân nặng Chiều dài ống thông đưa vào hậu môn
Trẻ nhũ nhi (< 10kg) 2,5 – 3,75cm
Trẻ nhỏ (10 – 30 kg) 5cm
Trẻ lớn (30 – 49,5 kg) 7,5cm
Thanh thiếu niên (> 49,5 Kg) 10cm
LƯỢNG NƯỚC THỤT THÁO
Độ tuổi Lượng nước đưa vào
Sơ sinh thiếu tháng 5 – 20ml
< 1 tuổi 50 – 100ml
< 2 tuổi 100 – 150ml
2 – 6 tuổi 180ml
6 – 12 tuổi 360ml
> 12 tuổi 480ml
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
- Mâm:
+ Dung dch Natri clorid 0,9%, nhiệt độ 37,80C.
+ Bock.
+ Dây nối cao su 1,5m 2m có khóa.
+ Thông hậu môn:
Sơ sinh: 12 Fr.
Trẻ nhỏ: 14 – 18 Fr.
Trẻ lớn: 20 – 26 Fr.
- Chất bôi trơn tan trong nước: K-Y.
- Gạc.
- Bồn hạt đậu.
- Vải láng.
- Giấy vệ sinh, tạp dề.
468
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Khăn lớn.
- Găng sạch.
- Trụ treo.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Thng đựng vật sắc nhọn, thng đựng chất thải lây nhiễm,
thng đựng chất thải thông thường.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhi.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4Nếu trẻ lớn, khuyến khích trẻ uống
1 – 2 ly nước trước khi thụt tháo.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong
tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
7Đối chiếu, báo và giải thích lại cho
thân nhân và bệnh nhân.
Tránh nhầm bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Mang tạp dề. Hạn chế nước, dịch tiết bắn vào
quần áo.
9Gắn dây nối vào Bock, cột dây vào
Bock. Khóa dây.
10 Kiểm tra nhiệt độ nước.
Nước quá lạnh sẽ làm bệnh
nhân hạ thân nhiệt và đau bụng
trầm trọng.
Nước quá nóng sẽ làm bỏng
ruột của bệnh nhân.