232
KỸ THUẬT TRỢ GIÚP BÁC SĨ
ĐẶT NỘI KH QUẢN
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích và chỉ đnh đặt nội khí quản (NKQ).
- Chuẩn b đầy đủ dụng cụ.
- Thành thạo các bước thực hiện trong khi đặt NKQ.
- Xử trí tốt các tai biến.
2. MỤC ĐCH
- Hỗ trợ bác đặt NKQ giúp thông khí cho bệnh nhân trong
trường hợp cấp cứu hoặc phẫu thuật có gây mê.
- Áp dụng trong chẩn đoán và điều tr.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân ngưng th, suy hô hấp nặng.
- Tổn thương thần kinh với Glassgow < 8 điểm không
phản xạ hầu họng.
- Giảm oxy máu không đáp ứng oxy liệu pháp.
-
Đặt nội khí quản chủ động trước các cuộc phẫu thuật cần
gây mê.
- Chuẩn b bơm thuốc Surfactant.
- Rửa, hút phế quản, phế nang.
- Hồi sức ngưng tim, ngưng th.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ khuẩn
- Đèn soi thanh quản: cán đèn (+ pin) và lưi đèn:
+ Lưi thẳng:
Sơ sinh non tháng: c số 00 - 0
Nhũ nhi: c số 0 - 1
Trẻ nhỏ: c số 1 - 2
233
+ Lưi cong:
Trẻ < 12 kg: c số 1
Trẻ < 22 kg: c số 2
Trẻ < 30 kg: c số 3
Trẻ > 30 kg: c số 3 - 4
- 03 ống NKQ (1 đúng c, 1 hơn c 0,5; 1 kém c 0,5)
Sơ sinh non tháng: 2,5mm
Sơ sinh đủ tháng: 3 - 4mm
Trẻ 1 đến 12 tháng: 4 - 4,5mm
Trẻ trên 1 tuổi: ≥ 4,5mm
Cỡ và chiều dài ước tính NKQ
Cỡ NKQ [tuổi (năm)] + 4
4
Chiều dài NKQ (cm)
Đặt đường miệng: [tuổi (năm)] + 12
2
Đặt đường mũi: [tuổi (năm)] + 15
2
- Que thông nòng (nếu cần).
- Kẹp Magill.
- Bộ dụng cụ hút đàm.
- Bóng, mặt nạ giúp th ph hợp (có túi dự tr oxy).
- Thông dạ dày 8F – 16F (ty theo tuổi).
- Ba bơm tiêm 3ml (5ml), gạc.
- Mayo c ph hợp (đối với trẻ > 1 tuổi).
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Găng sạch.
- Ống nghe.
- Máy monitor hay máy đo SpO2.
- Băng keo: 2 miếng cắt hình râu (đuôi cá).
- Xe dụng cụ cấp cứu.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm (hệ thống tường).
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt nội khí quản
234
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Nguồn oxy có lưu lượng kế.
- 2 – 4 gối cát.
- Gối nước.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm, thng đựng chất thải thông
thường.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc: Adrenaline 1‰, Atropin, thuốc an thần, nước cất pha
tiêm.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Kem bôi trơn (nếu cần): dầu paraphin hoặc KY.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Bác sĩ báo và giải thích cho
thân nhân.
Thân nhân biết được diễn tiến
bệnh, biết được việc sắp làm
giúp thân nhân bệnh nhân bớt
lo lắng.
Chuẩn bị bệnh nhân:
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Bác sĩ, điều dưỡng mang khẩu
trang, rửa tay, mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
4Gắn monitor theo dõi nhịp tim
và SpO2.
Bệnh nhân được theo dõi
liên tục.
Phát hiện và xử trí kịp thời các
dấu hiệu bất thường.
5Đặt bệnh nhân nằm ngửa, nơi
đủ ánh sáng. Tư thế thích hợp.
6
Xoay bệnh nhân nằm ngang
trên giường, kê vai cho đầu
ngửa nhẹ.
Tư thế thông đường thở, giúp
đường thở mở tối đa.
7Hút sạch dịch mũi, miệng bệnh
nhân (nếu có). Giúp thông thoáng đường thở.
8Đặt thông dạ dày, hút trống dạ
dày, sau đó rút bỏ thông dạ dày. Tránh trào ngược gây hít sặc.
235
9Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
- Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
10
- Dùng bơm tiêm bơm một
lượng khí (3 5ml) kiểm tra
bóng chèn NKQ cần đặt (nếu
có) → rút xả hết khí.
- Gắn đèn soi thanh quản vào
cán đèn.
Đảm bảo bóng chèn không
bị xì.
11 Gắn bóng vào nguồn oxy. Mở
oxy 5 – 10 l/ph Cung cấp nguồn oxy dự trữ.
12 Chỉnh áp lực hút đàm phù hợp. An toàn cho bệnh nhân.
Các bước phụ bác sĩ:
13 Sát khuẩn tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
14 Thực hiện thuốc theo chỉ định. Giúp bệnh nhân giảm kích
thích.
15
Điều dưỡng 1: bóp bóng qua
mặt nạ cho bệnh nhân với FiO2
100%, chuẩn bị dụng cụ hút
đàm và theo dõi nhịp tim, SpO2
của bệnh nhân trên monitor.
Cung cấp oxy cho bệnh nhân.
Phát hiện và xử trí kịp thời các
dấu hiệu bất thường.
Điều dưỡng 2: đứng phía chân
(hoặc bên hông) bệnh nhân,
áp hai cánh tay bệnh nhân dọc
theo thân người, hai tay giữ
chặt đầu bệnh nhân cho đầu
hơi ngửa ra sau.
Giúp bác thuận lợi khi thực
hiện thủ thuật.
16
Điều dưỡng 1: đưa đèn soi
thanh quản cho bác sĩ, bác sĩ
tiến hành đặt NKQ.
17
Đưa ống NKQ cho bác sĩ (hoặc
để NKQ vừa tầm tay của bác sĩ)
Gắn bóng vào NKQ sau khi bác
sĩ đặt xong.
18 Bóp bóng, quan sát di động của
lồng ngực bệnh nhân. Đánh giá hiệu quả của thủ
thuật.
19 Giúp bác sĩ gắn ống nghe để
nghe phế âm 2 phổi.
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ đặt nội khí quản
236
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
20
Dán băng keo cố định NKQ
ngay mức đã định. Có thể cố
định theo công thức:
Sơ sinh:
•Cân nặng bệnh nhân (kg)
+ 7cm (đường mũi)
•Cân nặng bệnh nhân (kg)
+ 6cm (đường miệng)
Trẻ em:
Mức cố định thích hợp = số ống
NKQ (ID) x 3
Cố định ống NKQ đúng vị trí
21 Rút một lượng khí (3 – 5ml)
bơm vào bóng chèn (nếu có). Giữ cho ống NKQ đúng vị trí,
tránh tuột.
22 Trả Bệnh nhân về tư thế tiện
nghi. Tạo sự thoải mái, an toàn.
23 Đặt 2 gối cát 2 bên đầu Bệnh
nhân, cố định Bệnh nhân. Phương tiện hỗ trợ cố định
bệnh nhân.
24
Tiến hành bóp bóng qua NKQ
hoặc gắn vào hệ thống máy thở
theo chỉ định.
Hỗ trợ thông khí cho bệnh
nhân.
25
Ghi số NKQ, mức cố định lên
băng keo dán vào gối cát hay
dán ở đầu giường bệnh nhân. Dễ theo dõi, kiểm tra.
26 Đặt lại thông dạ dày. Giúp giảm chướng bụng
tránh trào ngược.
27 Đánh giá lại tình trạng bệnh
nhân. Phát hiện và xử trí kịp thời các
dấu hiệu bất thường.
28 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
29 Báo chụp X quang ngực, bụng
tại giường theo chỉ định. Kiểm tra vị trí NKQ.
30
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ thực hiện.
- Số NKQ, mức cố định.
- Tình trạng bệnh nhân trước,
trong và sau khi đặt NKQ.
- Các tai biến (nếu có).
- Thời gian bơm bóng chèn
(nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.