117
KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích của truyền dch.
- Trình bày được chỉ đnh, chống chỉ đnh của truyền dch.
- Liệt kê được đầy đủ dụng cụ khi truyền dch.
- Thực hiện được kỹ thuật truyền dch.
- Trình bày được 9 tai biến và cách xử trí khi truyền dch.
2. MỤC ĐCH
- Bồi hoàn nước và điện giải, hồi phục tạm thời khối lượng tuần
hoàn trong cơ thể.
- Thay thế tạm thời lượng máu mất.
- Nuôi dưng cơ thể.
- Đưa thuốc vào cơ thể với số lượng nhiều trực tiếp vào máu.
- Duy trì nồng độ thuốc kéo dài nhiều giờ trong máu.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân b mất nước: tiêu chảy, bỏng, nôn ói nhiều, hẹp môn
v không ăn uống được.
- Bệnh nhân b mất máu cấp: tai nạn, xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân b suy dinh dưng.
- Bệnh nhân b ngộ độc.
- Bệnh nhân cần dng số lượng lớn thuốc hoặc duy trì nồng độ
thuốc ổn đnh trong cơ thể.
- Nuôi ăn tĩnh mạch.
- Rối loạn điện giải.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ph phổi cấp.
- Bệnh tim nặng.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Kim luồn an toàn.
118
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Băng keo cá nhân.
- Ống tiêm 3ml.
- Kim pha 18G.
- Hộp gòn tiêm.
- Dây truyền dch.
- Dây nối.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm tiêm.
- Băng keo urgocrep, băng keo lụa.
- Găng sạch.
- Dây ga rô.
- Bồn hạt đậu.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Phiếu theo dõi dch truyền.
- Máy đo huyết áp, nhiệt kế, đồng hồ có kim giây.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm, thng đựng chất thải thông
thường, thng đựng vật sắc nhọn.
- Máy truyền dch tự động, trụ treo.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Dch truyền theo chỉ đnh.
+ Natri clorid 0,9% 100ml.
+ Hộp chống sốc.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Cồn 70o.
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
A. Chuẩn bị bệnh nhân
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra thông
tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ
sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
119
Kỹ thuật truyền dịch
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp
theo độ tuổi của trẻ để
giải thích nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân
nhân biết việc điều
dưỡng sắp làm giúp
bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4Hỏi tiền sử dị ứng của bệnh nhân.
Nếu có, không thực hiện
và báo bác sĩ. Phản ứng
dị ứng có thể đe dọa tính
mạng bệnh nhân.
5Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn. Đánh giá tình trạng bệnh
nhân trước khi truyền.
6
Cho bệnh nhân tiêu tiểu trước truyền
và dặn dò thân nhân cho bé nằm tại
giường.
Tạo sự thoải mái cho
bệnh nhân.
7Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
8Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong
tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời
gian hiệu quả.
B. Chuẩn bị chai dịch truyền
1
Điều dưỡng kiểm tra chai dịch truyền:
tên thuốc, hạn dùng, sự nguyên vẹn
của chai dịch, cặn lắng, màu sắc
Tiêm an toàn.
Đảm bảo an toàn cho
bệnh nhân khi truyền dịch.
2
Ghi tên, tuổi bệnh nhân, số phòng, số
giường, ngày giờ, tốc độ truyền lên
nhãn dán lên chai dịch truyền.
An toàn bệnh nhân.
Đảm bảo truyền dịch.
đúng tốc độ.
3Mở nắp, sát khuẩn chai dịch truyền. Tiêm an toàn.
4Mở bao dây dịch truyền, lấy dây dịch
truyền ra và khóa lại. Dịch không chảy ra ngoài
khi treo chai lên trụ.
5
Kiểm tra chai dịch truyền.
Cắm dây vào chai, bóp nhẹ bầu đếm
giọt cho dịch chảy vào 1/2 - 2/3 bầu,
đuổi khí và khóa lại.
Rút Natri clorid 0,9% vào bơm tiêm,
gắn vào dây nối và đuổi khí.
An toàn truyền thuốc.
Để loại bỏ khí ra khỏi hệ
thống dây. Nếu khí đi vào
hệ thống dây, khí sẽ đi
vào cơ thể gây hậu quả
có thể nguy hiểm đến
tính mạng.
120
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
Trường hợp bệnh nhân chưa đặt kim luồn
1Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
2Kiểm tra chai dịch truyền.
Treo chai dịch truyền lên trụ.
An toàn truyền thuốc.
Tạo áp lực khi truyền
dịch.
3Đặt bệnh nhân tư thế thích hợp.
Để giảm sự không thoải
mái cho bệnh nhân trong
lúc thực hiện kỹ thuật
và để tiếp cận vị trí tiêm
thuận lợi hơn.
4
Bộc lộ chọn vị trí tiêm thích hợp
(chọn tĩnh mạch to rõ, ít di động, tránh
khớp nối, chọn tĩnh mạch từ thấp lên
cao).
Sát khuẩn tay nhanh.
Mang găng sạch.
Để đạt được sự thành
công của kỹ thuật.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
5Buộc ga rô cách vị trí tiêm tùy vị trí
và lứa tuổi.
Tăng áp lực lên tĩnh
mạch cho phép nhìn rõ
hơn tĩnh mạch sẽ tiêm.
6
Sát khuẩn vùng tiêm theo kiểu xoắn
ốc từ trong ra ngoài, rộng ra 5cm, sát
khuẩn da đến khi sạch.
Làm sạch vi sinh vật trên
da nơi đâm kim.
7Chờ cồn khô tự nhiên ít nhất 30 giây.
Để chất sát khuẩn có
tác dụng. Nếu thổi hoặc
để khô dưới quạt sẽ làm
nhiễm khuẩn và làm giảm
hiệu quả khử khuẩn.
8
Dùng ngón cái bàn tay không thuận
căng da phía dưới đoạn tĩnh mạch và
giữ cố định.
Tay thuận cầm kim luồn để mặt vát
hướng lên trên, song song với tĩnh
mạch.
Giúp ổn định tĩnh mạch,
cố gắng làm giảm sự
không thoải mái cho
bệnh nhân lúc tiêm.
9
Đâm kim qua da vào tĩnh mạch một
góc khoảng 450 khi thấy máu ra ở
chuôi kim, hạ kim xuống.
Cho phép kim đi vào lòng
mạch mà không đâm
thủng vào thành sau tĩnh
mạch.
10 Tháo dây ga rô. Ngăn ngừa sự vỡ tĩnh
mạch khi kim được đưa
vào trong lòng mạch.
11
Luồn nhẹ nhàng nòng nhựa của kim
vào tĩnh mạch cùng lúc rút bỏ nòng
trong của kim cho vào thùng đựng
vật sắc nhọn.
Đặt kim vào tĩnh mạch.
121
12
Nối bơm tiêm hoặc dây nối vào kim
luồn, bơm khoảng 1ml Natri clorid
0,9% vào trong tĩnh mạch thử kim.
Quan sát vị trí đặt kim.
Xác định chắc chắn kim
nằm trong lòng mạch
Nếu kim đâm qua thành
mạch, dịch sẽ vào mô
xung quanh gây phù
tại chỗ hoặc hình thành
máu tụ.
13 Dán băng keo cá nhân. Ngăn ngừa nhiễm khuẩn
nơi tiêm.
14
Gắn dây dịch truyền vào kim luồn.
Mở khóa cho dịch chảy (tốc độ
chậm), quan sát sắc mặt bệnh nhân. Phát hiện phù nơi tiêm.
15
Tháo găng tay, dán băng keo cố định
Gắn dây truyền dịch vào máy, điều
chỉnh tốc độ theo đúng chỉ định.
Đảm bảo kim được giữ
chắc và an toàn
Dịch truyền phải được
truyền tốc độ chính xác
vì một sai lệch nhỏ về tốc
độ có thể gây nguy hiểm
cho trẻ, kiểm soát chính
xác tốc độ dịch truyền
đảm bảo bệnh nhân
được truyền dịch đúng
chỉ định.
16 Ghi ngày giờ, tên điều dưỡng thực
hiện lên băng keo vùng tiêm. Xác định thời gian đặt
kim.
17
Báo thân nhân và bệnh nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân một số điều cần
thiết (không được tự ý chỉnh tốc độ
dịch truyền, khi thấy dịch không chảy,
sưng phù nơi tiêm, bệnh nhân bứt
rứt, khó thở, tức ngực…. phải báo
ngay cho nhân viên y tế).
Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến
độ công việc.
Tạo sự thoải mái, an toàn
Phát hiện, xử trí kịp thời
các tai biến.
18 Cảm ơn bệnh nhân và thân nhân đã
hợp tác.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
19 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
20
Ghi hồ sơ
- Ghi ngày giờ tiêm truyền.
- Loại dung dịch, số lượng, tốc độ
truyền.
- Phản ứng của bệnh nhân (nếu có).
- Tên bác sĩ cho chỉ định.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao
giữa các nhân viên y tế.
Kỹ thuật truyền dịch