310
KỸ THUẬT TRUYỀN MÁU
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh của truyền máu.
- Thực hiện kỹ thuật truyền máu đúng quy trình.
- Nêu được các dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí phòng
ngừa các tai biến khi truyền máu.
2. MỤC ĐCH
- Bồi hoàn lượng máu mất.
- Bổ sung các yếu tố đông máu.
3. CHỈ ĐỊNH
-
Bệnh nhân b mất máu cấp: do tai nạn, phẫu thuật, xuất huyết
tiêu hóa.
- Thiếu máu mạn: xuất huyết giảm tiểu cầu, thalassemia, he-
mophilia.
- Nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng.
- Bỏng nặng.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
TRUYỀN HỒNG CU LẮNG
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Túi máu theo chỉ đnh.
- Bộ dây truyền máu có bộ phận lọc  bầu nhỏ giọt.
- Ba chia + dây nối 140cm + bơm tiêm 50ml (nếu truyền qua
dây nối 140cm).
- Bơm tiêm 3ml: 2 cái.
- Lancet.
- Gòn.
311
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Bồn hạt đậu.
- Găng sạch.
- Băng keo.
- Dụng cụ thử phản ứng tại giường:
+ 1 miếng gạch men.
+ 3 lọ anti A, anti B, anti AB.
+ 6 que nhựa.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Máy truyền máu (nếu có) hoặc máy bơm tiêm điện nếu truyền
qua dây 140cm.
- Trụ treo.
- Bút lông.
- Phiếu truyền máu.
- Tem truyền máu.
- Hộp chống sốc.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng vật sắt nhọn.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
Natri clorid 0,9% 100ml.
- Dung dịch st khuẩn:
+ Cồn 70o
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
Kỹ thuật truyền máu
312
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4.2. Tiến hành kỹ thuật
A. TRUYỀN HỒNG CU LẮNG
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân
và thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi
của trẻ để giải thích nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân bớt
lo lắng.
4
Hỏi tiền sử truyền máu và các
phản ứng (nếu có).
Báo bác sĩ nếu có phản ứng
truyền máu trước đó.
Lấy dấu hiệu sinh tồn.
Cho bệnh nhân đi tiêu tiểu trước
khi truyền máu.
An toàn bệnh nhân. Phản ứng
dị ứng có thể gây nguy hiểm
đến tính mạng bệnh nhân.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
trước khi truyền máu.
Tạo sự thoải mái cho bệnh
nhân.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự lây
lan của vi sinh vật gây bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
7
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
9
Kiểm tra túi máu với phiếu lãnh
máu:
- Tên bệnh nhân.
- Số hồ sơ.
- Nhóm máu.
- Số túi máu.
- Hạn dùng: còn hạn sử dụng
hay không?
- Chất lượng máu: màu sắc,
cục máu đông, bọt khí, vật lạ
hoặc rò rỉ.
An toàn cho bệnh nhân khi
truyền máu.
Báo ngân hàng máu khi có gì
lạ: nhóm máu không phù hợp,
số túi máu không đúng, hết
hạn dùng.
Máu không đảm bảo chất
lượng gây nguy hiểm cho bệnh
nhân khi truyền máu.
313
10
Ghi lên gạch men:
- Họ và tên bệnh nhân
- Ngày tháng năm sinh
- Số hồ sơ
- A, B, AB
Tránh nhầm lẫn nhóm máu.
11 Rửa tay nhanh, mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
12
Định nhóm máu bệnh nhân:
- Lấy máu tĩnh mạch hoặc lấy
máu mao mạch.
- Nhỏ 3 giọt máu bệnh nhân lên
gạch men tại 3 vị trí A, B, AB.
- Nhỏ anti A, anti B, anti AB cạnh
3 giọt máu tại vị trí tương ứng.
- Dùng que trộn đều giọt máu
ở vị trí A và anti A, rộng ra
2cm - 3cm. Tương tự cho vị trí
B và AB.
- Lắc nhẹ gạch men trong 2
phút.
- Đọc kết quả nhóm máu bệnh
nhân:
Nhóm A: ngưng kết ở vị trí
A & AB
Nhóm B: ngưng kết ở vị trí
B & AB
Nhóm AB: ngưng kết cả 3
vị trí
Nhóm O: không ngưng kết
cả 3 vị trí
- Mời bác sĩ đọc kết quả.
- Ghi nhóm máu bệnh nhân lên
gạch men.
Xác định nhóm máu của bệnh
nhân.
Một điều dưỡng và một bác sĩ
đọc kết quả kiểm tra thông tin
giảm thiểu rủi ro, sai sót.
Kỹ thuật truyền máu
314
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
13
Thử nhóm máu túi máu:
Dùng ống tiêm lấy máu từ đoạn
dây nhỏ của túi máu.
Thực hiện thử nhóm máu túi máu
tương tự thử nhóm máu bệnh nhân.
Đọc kết quả nhóm máu túi máu.
Mời bác sĩ đọc kết quả.
Ghi nhóm máu túi máu lên gạch
men.
Xác định nhóm máu của túi
máu.
Một điều dưỡng và một bác sĩ
đọc kết quả kiểm tra thông tin
giảm thiểu rủi ro, sai sót.
Họ và tên
Bệnh nhân
Túi máu
Ngày tháng
Năm sinh Số hồ sơ Đọc kết quả
A B AB
Nhóm
máu ANTI A ANTI B ANTI AB
A
AB
O
B
14
Đối chiếu nhóm máu của túi máu
với nhóm máu của bệnh nhân và
chỉ định của bác sĩ. Nếu phù hợp
thì truyền, nếu bất thường báo bác
sĩ và báo ngân hàng máu.
Lưu ý: tuân thủ sơ đồ truyền máu.
An toàn cho bệnh nhân trong
truyền máu.
15 Lắc đều túi máu nhẹ nhàng. Trộn đều các thành phần của
túi máu.
16
Sát khuẩn nút đậy túi máu.
Mở bao dây truyền máu, khóa dây.
Cắm dây truyền máu vào túi máu,
treo lên trụ.
- Đuổi khí vào bồn hạt đậu:
+ Bóp nhẹ bầu cao su cho máu
chảy xuống khoảng ½ bầu.
+
Mở khóa cho máu chảy từ
từ vào bồn hạt đậu đảm bảo
không có bọt khí trong hệ thống
dây truyền máu. Khóa dây.
Lưu ý: nếu truyền qua dây nối
140cm, gắn ba chia + dây nối
140cm vào dây truyền máu. Rút
một lượng máu theo chỉ định.
Tiêm an toàn.
Để loại bỏ khí ra khỏi hệ thống
dây. Nếu khí đi vào cơ thể gây
nguy hiểm đến tính mạng.