329
KỸ THUẬT VẬN CHUYỂN
BNH NHÂN NẶNG
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh khi vận
chuyển bệnh nhân nặng.
-
Trình bày được các bước chuẩn b trước khi chuyển bệnh nhân nặng.
- Nêu được các vấn đề cần theo dõi, cách xử trí trong quá trình
vận chuyển bệnh nhân nặng.
2. MỤC ĐCH
- Vận chuyển bệnh nhân an toàn.
3. CHỈ ĐỊNH
- Chuyển viện:
+ Chuyển viện khi vượt khả năng giải quyết của bệnh viện
về chuyên môn.
+ Chuyển về tuyến dưới tiếp tục điều tr giảm nhẹ, phục hồi
chức năng...
- Chuyển khoa: bệnh nhân cần nằm điều tr đúng chuyên khoa.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có dấu hiệu sinh tồn chưa ổn đnh.
- Bệnh nhân có chấn thương (gãy xương, gãy cột sống cổ...) mà
chưa cố đnh, bất động hoặc chưa cầm máu.
- Không đủ phương tiện đảm bảo an toàn cho bệnh nhân trên
đường vận chuyển.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ hỗ trợ hô hấp
- Bình oxy (thể tích oxy tối thiểu gấp đôi nhu cầu oxy sử dụng
trong thời gian vận chuyển).
- Ống thông oxy.
- Máy th/xe cấp cứu.
- Máy hút đàm và các ống hút đàm đủ kích c.
- Bóng giúp th, mặt nạ ph hợp tuổi.
330
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Đèn soi thanh quản và ống nội khí quản các c thích hợp, Mayo.
5.1.2. Dụng cụ hỗ trợ tuần hoàn
- Máy đo SpO2.
- Máy monitor.
- Máy sốc tim/gel/miếng dán điện cực.
- Máy bơm tiêm.
- Máy truyền dch.
- Kim luồn các c.
- Dây truyền dch.
- Bơm tiêm các c.
- Dây ba chia, dây nối 140cm.
- Dây ga rô.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Ống thông dạ dày đủ các kích c.
- Mền ủ ấm cho bệnh nhân.
- Dụng cụ cố đnh gãy xương và cột sống.
- Găng sạch, găng vô trng.
- Băng keo.
- Gòn, gạc.
- Hồ sơ bệnh án hoàn chỉnh.
- Sổ chuyển bệnh/chuyển viện.
- Phương tiện vận chuyển ph hợp:
+ Xe cấp cứu.
+ Băng ca có đai cố đnh bệnh nhân.
+ Xe đẩy.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Glucose 5%, Glucose 10% dng cho sơ sinh, Glucose
30% dng cho trẻ lớn.
+ Natri clorid 0,9%.
+ Thuốc vận mạch.
+ Hộp chống sốc.
+ Thuốc an thần, giảm đau.
- Dung dịch st khuẩn
+ Cồn 70o.
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
+ Nước muối hút đàm.
331
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
A. TRƯỚC KHI VẬN CHUYỂN
1
Chuẩn bị bệnh nhân:
- Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
- Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
- Lấy dấu hiệu sinh tồn trước khi
chuyển bệnh. Ghi nhận vào
phiếu chăm sóc.
- Hút sạch đàm nhớt.
-
Kiểm tra, cố định lại ống nội khí
quản, các ống thông, ống dẫn
lưu...
- Kiểm tra đảm bảo không tắc
nghẽn và cố định an toàn, đường
truyền tĩnh mạch, huyết áp động
mạch xâm lấn (nếu có).
- Tổng kết dịch truyền, thuốc vận
mạch, thuốc an thần, kết quả xét
nghiệm X quang, CT, các biên
bản hội chẩn, phiếu đồng thuận
của thân nhân.
- Kiểm tra hồ sơ, biên lai tạm
ứng, in bảng kê chi tiết viện phí.
Thanh toán viện phí nếu chuyển
viện.
- Báo và giải thích với bệnh nhân
và thân nhân về lý do, thời gian
chuyển và tên của đơn vị mới sẽ
tiếp nhận bệnh.
- An toàn cho bệnh nhân
trước khi chuyển.
- Văn hóa giao tiếp.
- Tôn trọng.
- Tạo sự thân thiện.
- Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
- Đánh giá lại bệnh nhân
trước chuyển, tốt nhất
chuyển bệnh khi sinh hiệu
ổn định.
- Phòng ngừa các tình
huống có thể xảy ra: nghẹt
đàm, sút nội khí quản, tuột
thông...
- Dự trù thời gian kết thúc
dịch truyền, thuốc vận
mạch, an thần...→ Báo
bác sĩ.
- Hoàn tất các thủ tục hành
chính.
- Để bệnh nhân và thân
nhân biết việc điều dưỡng
sắp làm giúp bệnh nhân và
thân nhân bớt lo lắng, hợp
tác và chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.
2Ghi sổ chuyển bệnh nhân. Yếu tố pháp lý.
Phương tiện bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
3
- Nhân sự y tế và trang thiết
bị: người vận chuyển bệnh
nhân nên là nhân viên có kinh
nghiệm, có sự phân công công
việc rõ ràng
- Máy móc trang thiết bị hoạt
động tốt, dụng cụ cấp cứu và
thuốc trên xe cấp cứu đầy đủ.
An toàn cho bệnh nhân trong
quá trình chuyển bệnh, mỗi
thành viên phải biết rõ công
việc để phối hợp tốt khi cần.
Kỹ thuật vận chuyển bệnh nhân nặng
332
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4
Thông tin liên lạc: báo cho nơi tiếp
nhận biết về tình trạng bệnh nhân.
Lưu ý: trên xe phải có điện
thoại di động và các địa chỉ
cần thiết tiện liên lạc. Nếu vận
chuyển bệnh nhân đường dài
cần có thêm địa chỉ các cơ sở y
tế trên đường chuyển.
Để nơi tiếp nhận chuẩn bị
dụng cụ, thuốc, nhân sự đầy
đủ, sẵn sàng.
Nếu cần sự trợ giúp có thể
liên lạc ngay với cơ sở y tế
trên đường đi.
B. TRÊN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN
5
Nhân viên y tế chọn vị trí ngồi thích
hợp: luôn quan sát được bệnh
nhân và máy móc. Tiếp tục đánh
giá bệnh nhân và theo dõi ghi nhận
dấu hiệu sinh tồn trong suốt quá
trình chuyển bệnh.
Để can thiệp kịp thời, nhanh
chóng và chính xác khi cần
thiết.
6
Tránh dằn xóc tối đa khi di
chuyển. Đặt bệnh nhân tư thế
thích hợp, cố định bệnh nhân.
An toàn cho bệnh nhân.
C. KHI ĐN NƠI
7
Bàn giao bệnh nhân và các thông
tin cần thiết:
- Diễn tiến bệnh
- Các can thiệp chăm sóc đã và
chưa thực hiện, nguyên nhân
chưa thực hiện.
- Xét nghiệm chưa có kết quả,
phim X quang, CT scan...
- Dịch truyền, thuốc đang sử
dụng, thuốc bàn giao.
- Máu và các chế phẩm máu
đã truyền hoặc đang đăng ký
(nếu có).
- Ký sổ bàn giao bệnh.
- Giới thiệu thân nhân.
Bệnh nhân được điều trị,
theo dõi và chăm sóc liên tục.
D. SAU KHI CHUYỂN BNH
8
Chuyển tên bệnh nhân đến khoa
điều trị mới trên phần mềm quản
lý bệnh nhân nội trú.
Báo với các đơn vị có liên quan:
Khoa Dược, Khoa Xét nghiệm,
Khoa Dinh dưỡng, Khoa Vật lý
trị liệu.
Vệ sinh dọn dẹp dụng cụ, trang thiết
bị máy móc theo đúng quy định.
Vệ sinh giường bệnh, phòng
bệnh...
Đảm bảo bệnh nhân được
điều trị, chăm sóc liên tục.
Tránh lây nhiễm chéo.
333
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN NGUYÊN NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Mức cố định
ống nội khí
quản, các
ống thông,
ống dẫn lưu
không đúng
vị trí.
Tuột ống
thông,
ống dẫn
lưu.
Cố định chưa
chắc chắn.
Bệnh nhân quấy
Thiếu cẩn thận
khi di chuyển
bệnh nhân.
Báo bác sĩ,
thực hiện chỉ
định
Băng ép.
Cố định ống
thông, ống dẫn
lưu chắc chắn.
Kiểm tra vị trí
ống thông trước
chuyển bệnh.
Chú ý nhẹ nhàng
khi di chuyển
bệnh nhân.
2
- Tím môi,
thở nhanh,
khó thở,
SpO2
giảm, tím
da niêm
đầu chi.
- Giảm nhịp
tim.
Bệnh
nhân
thiếu
oxy.
Tràn khí
màng
phổi.
- Bệnh nhân có
nội khí quản bị
trượt, gập tắc
nghẽn. Dây
oxy bị gập.
- Sút dây oxy.
- Hết oxy.
- Bệnh nhân tiết
đàm nhớt.
- Do bóp bóng
- Kiểm tra hệ
thống dây
oxy, máy
thở thường
xuyên.
- Gắn lại hệ
thống dây
oxy.
- Thay bình
oxy.
- Báo bác sĩ
phối hợp hồi
sức.
Hút đàm trước
khi chuyển.
Theo dõi sát hệ
thống oxy.
Kiểm tra thể tích
bình oxy trước
khi chuyển
bệnh.
Đánh giá bệnh
nhân kỹ và dự
đoán diễn tiến
bệnh.
3
Có hoặc
không
có chấn
thương.
Té ngã.
- Do cơn động
kinh
- Bệnh nhân
không được cố
định an toàn.
- Xe chạy lắc
mạnh.
- Chăm sóc
chấn thương
nếu có.
- Khắc phục
các vấn đề
xảy ra. Đặt
lại nội khí
quản...
- Lái xe an toàn
- Di chuyển
bệnh nhân nhẹ
nhàng
- Cố định bệnh
nhân chắc
chắn.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1
Chuẩn bị bệnh nhân:
- Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
-
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
- Lấy dấu hiệu sinh tồn trước khi chuyển bệnh.
Ghi nhận vào phiếu theo dõi chức năng sống.
- Hút sạch đàm nhớt.
- Kiểm tra, cố định lại ống nội khí quản, các
ống thông, ống dẫn lưu...
- Kiểm tra đường truyền tĩnh mạch, huyết áp
động mạch xâm lấn (nếu có).
- Tổng kết dịch truyền, thuốc vận mạch, thuốc
an thần.
-
Kiểm tra hồ sơ, biên lai tạm ứng, in bảng kê chi
tiết viện phí. Đóng viện phí nếu chuyển viện.
- Báo và giải thích với bệnh nhân và thân nhân
về lý do, thời gian chuyển và tên của đơn vị
mới sẽ tiếp nhận bệnh nhân.
Kỹ thuật vận chuyển bệnh nhân nặng