193
Lao động n dân tc thiu s trong phát trin du lch ti Hòa Bình
Bùi Th Trang, Trần Đc Thanh
Tóm tt
Trong những năm gn đây, du lịch đã nhận được s quan tâm đáng k liên quan đến tác
động ca du lch và kh năng đóng góp của du lch cho s phát trin bn vng. Du lch là mt
trong những lĩnh vực tạo công ăn việc làm đặc bit quan trọng đối với lao động nữ. Đặc bit ti
các tnh min núi, vùng sâu vùng xa, nông thôn thì vic tham gia thc hin các dch v du
lịch đã giúp ci thiện đời sng vt cht tinh thn của người ph n một cách đáng k. Vai
trò của lao động n dân tc thiu s trong phát trin du lịch đóng góp một phn không nh trong
phát trin du lch bn vng tại Hòa Bình đáp ứng Chương trình mục tiêu Quc gia phát trin
Kinh tế - hội vùng đồng bào dân tc thiu s miền núi giai đoạn 2021 2030 mc tiêu
phát trin bn vng ca Liên Hp Quc - Trao quyn cho ph n tr em gái toàn cu. Da
trên ngun d liu th cp, bài viết phân tích vai trò lao động n dân tc thiếu s trong phát
trin du lch ti Hòa Bình, góp phn cng c niềm tin và thúc đẩy s tham gia tích cực hơn của
ph n vào công tác t chc, qun lý và thc hin du lch, hướng ti phát trin bn vng.
T khóa: lao động n; n dân tc thiu s; du lch bn vng; du lch; Hòa Bình
1. M đầu
Du lch tr thành ngành công nghip có tiềm năng ln bi s phát trin ngày càng mnh
m. Du lch đã được nhiu quc gia trên thế giới đặc bit là nhng quốc gia đang phát triển coi
phương tin phát trin k t khi xut hin vào nhng năm 1960 (Mustapha, Azman, 2013).
Du lịch đóng vai trò động lc phát trin kinh tế địa phương thông qua thu nhp ngoi hi, to
ra vic làm trc tiếp gián tiếp phân phi thu nhập cho người dân địa phương, từ đó thúc
đẩy các ngành công nghip khác phát trin (Ko & Stewart, 2002; Davies, 2015). Bên cnh vic
góp phn tăng trưởng kinh tế, to vic làm và to thu nhp, nó còn nh hưởng đến khía cnh xã
hi, góp phn ci thin chất lượng cuc sng ca người dân, cung cấp sở h tng
bản và ngăn chặn tình trạng di cư ra thành thị (Duarte, D. C., & Pereira, A. D. J., 2018)
Biểu đ: Thng kê khách du lch Việt Nam (nghìn lượt)
Ngun: UNWTO, 2022
12922 15489 18009
3837
157
73200
80000
85000
56000
40000
5040 5910 6460 4610 3830
2017 2018 2019 2020 2021
Inbound Domestic Outbound
194
Việt Nam, cũng như trường hp ca nhiều nước đang phát trin, sc hp dn ca vic
phát trin du lịch như một động tăng trưng ca nn kinh tế. Với đà tăng trưởng cao trong
giai đoạn 2017 - 2019, sau 2 năm chống dch COVID-19 thì ngành du lịch bước vào năm 2022
đón lượng khách du lch k lc vi 101.3 triệu lượt khách du lch nội địa 3.66 triệu lượt
khách du lch quc tế.
Trong những năm gn đây, du lịch đã nhận được s quan tâm đáng k liên quan đến tác
động ca du lch kh năng đóng góp của du lch cho s phát trin bn vng. Mt trong nhng
điểm nhn ca cách tiếp cn y hướng ti s tham gia ca cng đồng, đó to hi tt
hơn cho người dân địa phương đặc biệt là lao động n để thu được li ích ln hơncân bng
hơn t phát trin du lch din ra ti địa phương ca h (Tosun, 2000).
Du lch có vai trò then cht trong việc đạt được các cam kết trng tâm của Chương trình
ngh s 2030 v Phát trin bn vng - bao gm các cam kết v bình đẳng gii, trao quyn cho
ph n không để ai b b lại phía sau. “Du lch tim năng tr thành phương tin trao
quyn cho ph n các khu vc đang phát trin” (Tổ chc Du lch Thế gii ca Liên hp quc
[UNWTO], 2020). So với các lĩnh vực khác ca nn kinh tế thì du lch mang lại cơ hội tốt hơn
cho s tham gia ca ph n vào lực lượng lao động, kh năng kinh doanh của ph n kh
năng lãnh đạo ca ph n.
Báo cáo Toàn cu ca UNWTO (2020) v Ph n trong Du lch cho rng du lch th
đóng mt vai trò quan trng trong vic đạt được Chương trình ngh s 2030 vì s phát trin bn
vững, đc bit Mc tiêu Phát trin Bn vng (SDG) 5 - Bình đẳng gii trao quyn cho ph
n. Ngày càng nhiu mi quan tâm và trách nhim đối vi các quc gia và các hot động du
lch tương ng trong vic nêu bt nhng cách thc thúc đẩy bình đng gii hoc trao quyn cho
ph n.
mt s tha thun quc tế nhn mnh h tr tm quan trng ca s tham gia ca
ph n trong phát trin kinh tế nói chung. Công ưc v xóa b mi hình thc phân biệt đối x
vi ph n (CEDAW) ca Liên hp quốc (1979) và Cương lĩnh hành đng Bc Kinh ca
Liên hp quốc (1995). Điu 11 ca Công ước CEDAW nhn mnh s cn thiết phi chng
li các phân bit đối x vi ph n trong nh vực vic làm, nhằm đảm bo nhng quyền như
nhau trên s bình đẳng nam n, đc bit quyn làm vic quyn hưởng c hi
việc làm nnhau, bao gm c vic áp dng nhng tiêu chuẩn như nhau trong tuyển dng
lao động. Trong khi đó,ơng lĩnh hành động Bc Kinh đề ra 12 nh vực trọng tâm ưu tiên,
trong đó ph n vi kinh tế, ph n vi nghèo đói. Công ưc nhn mạnh đóng p quan
trng ca ph n trong lĩnh vc kinh tế, vi vai trò là ni lao đng, ch doanh nghip hay
ngưi ni tr trong gia đình. Phân biệt đối x th hin vic ph n làm các công vic lương
thp, thiếu an toàn, ít các v trí nh đo cp cao.
Chương trình nghị s 2030 s phát trin bn vững được Đại Hội đồng Liên hp quc
thông qua ti k hp ln th 70 din ra t ngày 25-27/9/2015 ti New York, M. Chương trình
ngh s 2030 đề ra 17 mc tiêu phát trin bn vng (SDGs), trong đó SDG5 - trao quyn cho
ph n tr em gái toàn cu được xem mc tiêu trng tâm xuyên sut, liên quan trc
tiếp hoc gián tiếp ti các mc tiêu phát trin bn vng khác bi không th phát trin bn
vng nếu như không có tiến b v bình đẳng gii (Liên hp quc, 2015). Có th nói, bình đẳng
giới chìa khóa để đạt được tt c các SDGs khác. Mc tiêu SDG5 nhn mnh s cn thiết
phi chm dt các hình thc phân biệt đối x đối vi ph n mọi nơi, mọi lĩnh vực, trong đó
có lĩnh vực kinh tế.
195
Ti Việt Nam, Chương trình nghị s 2030 được c th hoá bng Kế hoạch hành động
quc gia thc hiện Chương trình nghị s 2030 s phát trin bn vng (ban hành kèm theo
Quyết định s 622/QĐ-TTg ca Th ng Chính ph ngày 10/5/2017) nhm thc hin hoá các
mc tiêu SDGs do Liên Hp Quốc đề ra, đóng góp cho việc thc hiện thành công Chương trình
ngh s 2030 s phát trin bn vng. Ngoài ra, Chương trình mục tiêu Quc gia phát trin
Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tc thiu smiền núi giai đoạn 2021 - 2030, Giai đon
1: t năm 2021 đến năm 2025 (kèm theo quyết đnh số: 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 ca
Th ng Chính ph) nhm Góp phn quan trng thc hin mc tiêu phát trin kinh tế - hi
vùng đồng bào dân tc thiu smin núi theo Ngh quyết s 88/2019/QH14 ngày 18 tháng
11 năm 2019 của Quc hi vi mc tiêu Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong
vùng đồng bào dân tc thiu s miền núi; đổi mi sáng tạo, đẩy mnh phát trin kinh tế, đm
bo an sinh hi; gim nghèo nhanh, bn vng, thu hp dn khong cách v mc sng, thu
nhp bình quân ca vùng so vi bình quân chung ca c nước, thc hiện bình đẳng gii và gii
quyết nhng vấn đề cp thiết đối vi ph n và tr em.
Hoà Bình mt tnh min núi ca vùng Trung du min núi phía Bắc, nơi sinh sống
ca 6 dân tc anh em ng, Kinh, Thái, Tày, Dao Mông tiềm năng phát triển đa dạng
các loi hình du lch bi nơi đây hội t đy đ các điều kin t nhiên văn hoá, sự kết hp hài
hòa gia cnh quan thiên nhiên, các di tích lch sử… Chính những nét đp được to nên bi
thiên nhiên, văn hoá đa sc tc ca hơn 80% dân số người Mường, Thái, Tày và hơn ai hết
chính h là lao động nòng ct trong phát trin du lch địa phương trong đó có lao động n.
Năm 2022, tỉnh Hòa Bình đã đón 3.127.854 lượt khách, đt 212% so vi cùng k năm
2021, trong đó 137.537 t khách du lch quc tế, 2.990.317 lượt khách du lch nội địa. Đến
năm 2023, tỉnh đặt mc tiêu phấn đấu đón được 3.5 triệu lượt khách. Như vậy, có th thy tim
năng phát triển du lch tnh Hoà Bình, vic tham gia ph n dân tc thiu s vào phát trin du
lch tỉnh đóng vai trò quan trọng, đảm bo mc tiêu phát trin du lch bn vng.
2. Tng quan tài liu s tham gia ca lao đng n dân tc thiu s trong phát trin
du lch
Du lch ngun to vic làm nhiu quc gia, đồng thi cũng to ra th trưng vic làm
trc tiếp hoc gián tiếp cho ph n, k năng mới cho lao động n đặc biệt lao động n các
vùng nông thôn, min núi ph n xut hin trong hu hết các hot động nông thôn, trung
du min núi, ngoài ra, h còn nhng người tiên phong cho văn hóa truyn thng m
thc, xây dng nn kinh tế nông thôn (Hafçi, 2018). Trên toàn cu, 54% lc ng lao động
trong ngành du lch n (Báo cáo toàn cu v Ph n trong du lch, UNWTO, 2021).
Vic nghiên cứu lao động n dân tc thiu s trong phát trin du lịch đưc nhiu nhà
khoa hc, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Các tài liu ch yếu đi sâu và làm
các khía cạnh liên quan đến trao quyền cho lao đng n trong nh vực du lch theo mc tiêu
phát trin bn vng của Chương trình nghị s 2030 được Đại Hội đồng Liên hp quc thông
qua (2015). Ph n đóng vai trò quan trng vi cách nhân cũng như thành viên ca hi
nhm h tr đạt được mc tiêu phát trin bn vng trong cng đồng. Ph n rt tích cc trong
các nhóm và t chc hi khác nhau nhân t then cht trong vic đạt được mc tiêu phát
trin bn vng.
Chương trình nghị s 2030 s phát trin bn vững được Đại Hội đồng Liên hp quc
thông qua ti k hp ln th 70 din ra t ngày 25-27/9/2015 ti New York, M đề ra 17 mc
196
tiêu phát trin bn vng (SDGs), trong đó SDG5 - trao quyn cho ph n tr em gái toàn
cu được xem là mc tiêu trng tâm xun sut, liên quan trc tiếp hoc gián tiếp ti c
mc tiêu phát trin bn vng khác bi kng th phát trin bn vng nếu như không
tiến b v nh đng gii (Liên hp quc, 2015). Có th nói, nh đng giới chìa ka đ
đạt đưc tt c c SDGs khác. Mc tiêu SDG5 nhn mnh s cn thiết phi chm dt các
hình thc phân biệt đi x đi vi ph n mi lĩnh vực, trong đó lĩnh vc kinh tế.
Yếu t giới tính đã ảnh hưởng rt nhiu s tham gia ca cộng đồng trong các d án phát
trin. Lý do cho s quan trng ca ph n trong các hoạt động du lch sinh thái bi vì h
những người thường xuyên tiếp xúc vi qun lý phòng ca khách sn, chun b thức ăn và cung
cp các sn phm truyn thống như thủ công m ngh hay th cm dt (Cassidy, 2001). Trong
một vài trường hp, người ph n bn rn vi công vic trang tri, gánh nặng chăm sóc gia
đình làm giảm cơ hội tham gia ca ph n trong các nhóm (Thakadu, 2005).
S hin din ngày càng tăng ca ph n trong ngành du lch đã được ghi nhn trên toàn
cu chiếm khong 59% lc ng lao động ca ngành (UNWTO, 2019). So vi các ngành khác,
ph n chiếm ưu thế trong lc ng lao động ca ngành vi t l vic làm cao gp hai ln
so vi nam gii (UNWTO, 2019).
Du lch mang đến hi cho ph n tham gia vi cách lc ng lao động trong
ngành nm gi các v trí lãnh đạo trong nn kinh tế, cung cp các hi bình đẳng để duy
trì bn thân sinh kế cho ph n (Nassani et al, 2019). Aronsson (2000) cũng nhn thy rng
du lch to hi cho ph n tham gia vào các hot động t to thu nhp.
Đặc thù ca ngành du lch Vit Nam là s lao động n trong ngành luôn chiếm đa số, vi
t l trên dưới 58%, chiếm hơn một na tt c v trí bao gm c khu vực công nhân, số
ợng y còn tăng đều hàng năm (Tổng cc Du lch, 2020). Theo c gi Phan Th Hng Giang
(2021), ngun nhân lc n trong du lch thường chiếm ch yếu các ngh mang tính ổn định,
ít di chuyn trong khi ngh dch v du lịch như văn phòng (69,5%), thông tin, vui chơi giải trí,
dch v chăm sóc sắc đp (95%), bàn (54,5%), phc v buồng (89,9%), hướng dn viên tại điểm
(62,3%), Số ợng lao động n mt ti các ngành mang tính di chuyển cao như hướng
dn, vn chuyn,... yêu cu sc khe cao (bếp, nhân viên hành lý,…) chiếm s ng rt ít
hoc hu như không có (Phan Thị Hng Giang, 2021).
Đỗ Tuyết Ngân (2018) khẳng định mt trong nhng vấn đề cốt lõi nâng cao trình độ
nhn thc và phát huy vai trò ch th của người dân đa phương, trong đó phụ n đóng vai trò
nhất định, vì ph n vừa là người trc tiếp tham gia, va là hình ảnh đại diện cho văn hóa, con
người của vùng đất bản địa. hình du lch cộng đng ca ch em hi viên ph n Th xã
Nghĩa Lộ, Yên Bái đều mang li hiu qu tích cc, giúp các h gia đình nâng cao thu nhập,
ngoài ra còn giúp gii quyết công ăn việc làm cho ph n tại địa phương và góp phn thúc đẩy
ngành thương mại dch v trên địa bàn xã phát triển theo hướng tích cc và hiu qu hơn.
Theo Văn Dũng, Đinh Thị Kim Hương (2017) xem xét các yếu t tác động đến s
tham gia vào th trường lao động ca ph n sau kết hôn Vit Nam da trên s liu kho sát
ca Tng cc thống trong 2 năm 2012 2014. S dụng phương pháp ước lượng logistic
cho d liu chéo d liu bng, nhóm tác gi đã xác định được 8 yếu t ảnh hưởng đến kh
năng tham gia vào th trường lao đng ca ph n sau kết hôn bao gm: thu nhp bình quân,
độ tuổi, trình độ hc vn, các khon thu khác, s tr dưới 6 tui trong h, s tr dưới 15 tui
trong hộ, trình độ hc vn ca chng, và tình trng tht nghip ca chng.
197
Bảng. Tóm lược một số nghiên cứu điển hình về sự tham gia
Stt
Tác giả,
năm XB
Tên
nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu đã giải quyết
được
Phương pháp thu thập và
xử lý dữ liệu
1
Amoako-
Atta. E,
Frederick
Daour,
Bonye. S. Z
(1991)
Sự tham gia của cộng
đồng trong Quản lý khu
bảo tồn Hà mã Wechiau,
Ghana
- Các hoạt động liên quan đến du lịch;
- Hình thức tham gia: Cưỡng chế, tự
phát, chủ động;
- Các rào cản: hoạt động, cấu trúc, văn
hoá;
- Đặc điểm nhân khẩu học
Mẫu: 206 cư dân, sử dụng
bảng hỏi, thang đo likert 5
điểm
Phỏng vấn sâu 6 nhà quản lý
KBT
Thảo luận nhóm các hộ gia
đình
2
Murphy
(1985)
Mô hình sinh thái về quy
hoạch du lịch
- Quyết định cấp địa phương, khu vực,
quốc gia
- Môi trường, hi, kinh tế kinh
doanh
- Mẫu: 323 khách hàng
- Thang đo Likert 7 điểm
3
Mustapha,
N. A.,
Azman, I.
(2013)
Rào cản sự tham gia của
cộng đồng trong phát
triển du lịch tại các đảo
- Rào cản bên trong (văn hoá);
- Rào cản bên ngoài (hoạt động, cấu
trúc): thời tiết;
- Sử dụng bảng hỏi
- Mẫu: 345 cư dân
- Thang đo Likert 5 điểm
4
Đức. T. M,
Thành. T. N
(2006)
Sự tham gia của người
dân vào phát triển
DLCĐ trước và sau đại
dịch Covid-19: TH
nghiên cứu Mộc Châu,
Sơn La
Công tác nhận diện giá trị du lịch
Phát triển và quảng bá sản phẩm du
lịch
Triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh
giá
- Phương pháp thống kê mô tả
- Sử dụng bảng hỏi
- Mẫu: 198 hộ dân
- Thang Likert 5 điểm
5
Nguyn
Trng Nhân,
Trương Trí
Thông
(2021)
Các nhân t ảnh hưởng
đến s tham gia ca
cộng đồng trong du lch:
Hà Tiên, Kiên Giang
- K năng làm du lịch
- S t tin đểm du lch
- Mong mun tham gia làm du lch
- S thích làm du lch
- S c vũ của gia đình
- Cơ hội tham gia du lch
- S hu ngh truyn thng
- Cm nhn li thế ca ngành du lch
- Chính sách thu hút của địa phương
- Sử dụng bảng hỏi
- Mẫu: 100 cư dân, lấy mẫu
thuận tiện
- Thang Likert 5 điểm
- Sử dụng Thống kê mô tả và
kiểm định χ2 thông qua phn
mềm SPSS
6
Đỗ Huyn
Trang
(2021)
Đánh giá mức độ tham
gia ca cộng đồng trong
hoạt động du lch
Cang Chi (Yên Bái)
- Hoạt động bo v tài nguyên du lch
- Hoạt động cung ng dch v và lp
kế hoch phát trin dch v du lch
- Hoạt động qung bá du lch
- Thảo luận nhóm gồm 10
khách hàng.
- Sử dụng bảng hỏi
- Mẫu: 350 cư dân
- Dữ liệu được xử lý thông
qua phn mềm SPSS
7
Ngô Thị
Liên (2018)
Đánh giá sự tham gia
của người dân trong phát
triển du lịch sinh thái
dựa vào cộng đồng tại
VQG Bidoup - Núi Bà
(1) Mức độ tham gia
(2) Yếu tố ảnh hưởng đến mức độ
tham gia
- Độ tuổi
- Trao đổi văn hóa
- Trình độ học vấn
- Thời gian sinh sống
(3) Thái độ của cộng đồng đối với
phát triển du lịch
- Sử dụng bảng hỏi
- Mẫu khảo sát: 85 hộ dân,
phương pháp lấy mẫu tự nhiên
- Phương pháp thống kê
tả, mô hình hồi quy nhị phân
Binary logistic, Kiểm định T-
Test
8
Thoa N. T.
K., Bùi
Trọng Tiến
Bảo (2020)
Nghiên cứu các yếu tố
tác động đến ý định
tham gia vào quản lý
DLCĐ của người dân
địa phương tại Đồng
Tháp Mười
- Kiến thức môi trường cho phát triển
bền vững
- Động cơ tham gia vào du lịch cộng
đồng
- Tác động kinh tế
- Tác động xã hội
- Tác động văn hoá
- Bảng hỏi
- Mẫu: 550 cư dân
- Thang Likert 5 điểm
- Phân tích SEM, phân tích
nhân tố khám phá (EFA) và
nhân t khẳng định (CFA) đ
khẳng định mô hình
9
Lê Th
Ngân, Bùi
Thanh Hi,
Bùi Thế Đồi
(2021)
Nghiên cu nhn thc
và thái độ ca cộng đồng
địa phương đến phát
trin DLST ti VQG Cát
- Nhn thc của người dân
- Cơ chế chính sách
- Đặc điểm h gia đình
- Li ích kinh tế
- Phỏng vấn sâu: người dân
(35 phiếu), cán bộ quản lý (20
phiếu)
- Mẫu ngẫu nhiên