ƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ Ố Ồ TR NG Đ I H C S PH M THÀNH PH H CHÍ MINH
Ử Ị MÔN : L CH S TH GI Ế Ớ I
Ề Đ TÀI
Ị
Ử
Ắ Ế
Ế Ề
Ề L CH S CHI N TRANH NAM B C TRI U TIÊN VÀ TRI U TIÊN SAU CHI N TRANH
ả
ướ
Gi ng viên h
ng d n:
ụ ẫ Lê Ph ng Hoàng
ị ộ
ễ
ự
Sinh viên th c hi n:
ệ Nguy n Th M ng Ý
MSSV: 41.01.602.099
1
ố ồ Thành ph H Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2017
Ụ
Ụ
M C L C
Ị Ử
Ắ Ế Ế Ề L CH S CHI N TRANH NAM B C TRIÊU TIÊN VÀ TRI U TIÊN SAU CHI N TRANH
ầ ế ộ ố ệ
ự ổ ứ , đã đóng vai trò quân s . T ch c này m i đ
c.
ổ ộ
ế ề ộ ớ
ề
ộ ộ ộ ả ọ ỏ ớ ỏ ề ề ế Chi n tranh Tri u Tiên là cu c chi n đ u tiên mà Liên Hi p Qu c (LHQ), ố ế ớ ượ ứ ộ ổ ch c qu c t m t t c ề ướ ậ thành l p 5 năm v tr ề ắ Chi n Tranh Tri u Tiên bùng n vào ngày 25/6/1950 khi quân đ i B c ế ộ ề i, xâm lăng Nam Tri u Tri u Tiên theo ch đ Xã h i, đã tràn qua biên gi ế ạ ộ Tiên. LHQ đã g i cu c xâm lăng này là m t vi ph m vào n n hòa bình th ả i và đã đòi h i quân đ i C ng S n ph i rút ra kh i Nam Tri u Tiên. gi
2
ả ề
ả ọ ộ ư ỳ
ề ế ớ
ử ụ ự ệ ẩ
ụ ự ầ ỳ
ự i đây và 41 n ế ụ ắ ề ề
ả ắ ụ ộ ợ ề ằ
ộ ộ ế ụ ấ ắ Nh ng sau khi quân đ i C ng S n B c Tri u Tiên ti p t c t n công, Hoa ỡ ố cho Nam K ph i kêu g i các qu c gia h i viên LHQ giúp đ quân s ướ ố c khác Tri u Tiên. 16 qu c gia đã g i quân tham chi n t ụ ể ớ i các d ng c , th c ph m và các ti p li u khác, trong khi cũng đã chuy n t ế ấ đó Hoa K cung c p 90 ph n trăm binh lính, d ng c quân s và các ti p ộ ế khác cho Nam Tri u Tiên. Phía C ng S n, ngoài B c Tri u Tiên còn có t ụ Trung C ng, trong khi Liên Xô tr giúp B c Tri u Tiên b ng các d ng c quân s .ự
I.
ở ầ ự ệ
ề ủ S ki n m đ u ừ T tháng 9 năm 1948, Chính ph B c Tri u Tiên
ộ ủ ắ ề
ở ọ ọ ệ
ế ọ ộ ọ
ự ỉ
ở ỗ ả ộ ộ
ơ ị ượ ệ ộ ở ỗ ế ả
ổ ậ ở ắ ầ ộ
ạ ữ ả ở ộ ớ i ngang vĩ tuy n 38 th ng xuyên x y ra và
ườ ả ế
ạ ầ ộ ộ ổ ị
ậ ắ ộ ề ộ ổ đã ng h nhi u cu c n i ự ố ấ ấ ậ d y và đình công lao đ ng Nam Tri u Tiên khi h tán thành s th ng nh t đ t ổ ậ ộ ướ c. Tháng 4 năm 1948, h đã thành công trong vi c kêu g i cu c n i d y trên n ộ ổ ậ ả đ o Cheju (T Châu loan), sau đó vào tháng 10 h gây ra m t cu c n i d y quân ặ ạ ự ở khu v c Yõsu Sunch'õn trong t nh Nam Chõlla (Toàn La đ o) qua các đ c s ổ ậ ụ ủ Y su Cu c n i d y này x y ra v c a mình trong các đ n v quân đ i đóng ụ ể ế ấ Y su d khi quân đ i c l nh đ n đ o Cheju (T Châu loan) đ khu t ph c ộ ộ đó. B t đ u tháng 5 năm l949, m t lo t các cu c xung đ t biên cu c n i d y ề ế ơ ở gi Nam Tri u nh ng n i khác ườ ộ ữ Tiên nh ng ng i c ng s n đã tham gia chi n tranh du kích vào mùa thu năm ấ ả 1949. Tuy nhiên, t t c các cu c n i d y và các cu c n i lo n này đ u b quân ề ộ đ i Nam Tri u Tiên d p t ổ ậ ố t vào cu i năm 1949.
ậ ấ ậ ổ ộ ậ Nh n th y các cu c nôi d y và đình công này không l
ủ ầ ế ề
ề ế ị t đ chính ph Nam Tri u Tiên, Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) đã vi ng thăm Moscow hai l n năm ệ 1949, ký các hi p đ nh v kinh t ậ ự ớ và quân s v i Liên Bang Xô Vi tế .
ố ữ ế
ậ ế ề ớ
ạ ủ ấ ế Theo nh ng ngu n tin khác nhau c a Trung Qu c và Nga cho bi ạ ố
ủ ế ả ậ ạ ậ
cũng đã th o lu n k ho ch c a Kim Nh t Thành. Đ c l ạ ưở ỹ
ạ ừ ỹ ở
Nam Tri u Tiên ra kh i "vành đai phòng th " c a M ủ ắ ủ ủ ế ế ồ t lúc đó ả ậ đã th o lu n k ho ch t n công Nam Tri u Tiên v i Stalin. Và Kim Nh t Thành ở Trung Qu c vi ng thăm Moscow năm 1949, Stalin và khi Mao Tr ch Đông ượ ờ ạ i Mao Tr ch Đông ế ố ủ ng M Dean Acheson (tháng giêng năm 1950) khuy n tuyên b c a ngo i tr ỏ ề ễ khích là lo i tr Vi n ể ố ế ị ề Đông, Chính ph B c Tri u Tiên quy t đ nh ti n hành chi n tranh đ th ng
3
ầ ấ ằ ự
ầ ề ế ề ậ ế ị ệ
ấ
ấ Nh t Thành
ạ ạ ề ượ ng). Sau khi đ ủ
ậ c ch p thu n, Liên Bang
ố t c các c vân quân s ế ằ ấ
ề ề ắ ố ớ
ề ế ạ
ấ ộ ế ả ạ ấ
ế ố ậ ơ ị
ế ấ
ậ ấ ầ ổ
ượ ỉ ượ ệ ỉ ế ị nh t Tri u Tiên b ng vũ l c. Đ u năm 1950, sau khi quy t đ nh, Kim IIsung ắ (Kim Nh t Thành) đ n Moscow, và yêu c u Stalin tán thành vi c B c Tri u Tiên ậ ở ề ố ấ t n công Nam Tri u Tiên. Cu i cùng Stalin ch p thu n, ông tr v Pyongyang ậ ậ cho Mao Tr chạ ưỡ (Bình Nh c ch p thu n, Kim ủ ế ế ề ế ậ t v k ho ch c a mình. Khi k ho ch c a Kim Ilsung (Kim Nh t Đông bi ự ế ấ ả tế thay th t ấ ượ Xô Vi Thành) đ ở ắ ệ ấ ề B c Tri u Tiên b ng các sĩ quan c p cao có kinh nghi m chi n đ u, nhanh ử i B c Tri u Tiên. Khi các c vân chóng g i nhi u xe tăng và các vũ khí khác t ự ế quân s đ n, k ho ch t n công do các sĩ quan Liên Xô và sĩ quan Tri u Tiên ở Nga trong quân đ i Liên Xô th o ra, và k ho ch chi n đ u hoàn thành sinh ử ượ c g i cho Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) cu i tháng năm. Các đ n v quân đ ể ọ ế ự ẵ c tri n khai d c theo vĩ tuy n 38. Vào ngày 22 tháng s s n sàng chi n đ u đ ằ ế ượ c thành l p. L nh chi n đ u đ u tiên b ng 6, hai t ng hành dinh ch huy đ ư ế c phát ra cho các v ch huy s đoàn ngày 24 tháng 6. ti ng Nga và ti ng Hàn đ
4
II. Cu c t n công c a B c Tri u Tiên
ủ ắ ộ ấ ề
ớ ắ ậ ề ủ
ế
ế ề ộ ộ ầ ắ ẫ ọ ộ ộ
ộ ề ế ạ ắ ầ ế
ỉ ị ạ ọ ề ừ ọ ộ ề ớ ố ề
ị ị ộ ả ế ự ề
ố
ờ ủ ỹ ộ ừ B b t ng , chính ph M v i vàng g i m t s quân t
Sáng s m ch nh t ngày 25 tháng 6 năm 1950, b đ i B c Tri u Tiên khai ỏ h a và các xe tăng do Nga ch t o làm mũi nh n d n đ u, băng qua vĩ tuy n 38. ậ Chi n tranh Tri u Tiên đã b t đ u. 56.000 b đ i B c Tri u Tiên thâm nh p ế vào Nam Tri u Tiên t m i đi m d c theo vĩ tuy n 38 v i t c đ đáng kinh ng c mà không b quân đ i Nam Tri u Tiên kháng c nhi u. Ch ba ngày sau, ạ ngày 28 tháng, 6, Seoul b chi m và chính phú Nam Tri u Tiên b bu c ph i ch y ề tr n v phía nam. ị ấ ể ộ
ử ắ ỹ ủ ộ
ứ ị ầ ề ặ ơ ạ ệ ỹ
ề ậ
ắ ể ệ
ộ ố ề ậ ả ớ i Tri u Nh t B n t ề ế ư ữ Tiên đ ch n đ ng cu c ti n quân c a B c Tri u Tiên. Nh ng vào gi a tháng ề ầ ị ộ ộ ủ ả ắ b y các đ n v đ u tiên c a quân đ i M đã b b đ i B c Tri u Tiên g n ả ồ ộ ầ t hoàn toàn. Trong khi đó, M yêu c u H i Đ ng B o Taejõn (Đ i Đi n) tiêu di ệ ộ ự ượ ố An Liên Hi p Qu c lên án B c Tri u Tiên và thành l p m t l c l ng Liên ố ử ớ i Tri u Tiên đ giúp đ mi n nam. Hi p Qu c g i t ả ỡ ề ộ ồ ề Sau khi lên án B c Tri u Tiên, H i đ ng B o An yêu c u các n
ầ ỹ ưở
ườ ố ơ ướ
ố ậ ượ c thành l p v i t ủ
ưở ề ề ố ỉ
ướ ủ i quy n ch huy c a Liên Hi p Qu c. ự ố ủ ộ ệ ề ướ ệ ỡ quân s cho Tri u Tiên nh ư ề ắ ộ ướ c h i ệ ố ử ờ ứ ng ng l viên Liên Hi p Qu c g i quân. M i sáu qu c gia thân M h i kêu ỹ ệ ự ượ ọ ng M Douglas, ng Liên Hi p Qu c đ g i này và l c l ự ặ ề ỉ ng. Chính ph Nam Tri u Tiên cũng đ t các l c MacArthur làm ch huy tr ượ ng vũ trang c a Nam Tri u Tiên d l Các n c h i viên Liên Hi p Qu c giúp đ
sau:
ụ ỉ
ỳ
ạ L c quân: Úc, B , Canada, Colombia, Cuba, Ethiopia Pháp, Hy L p, Luxembourg, Hà lan, Tân Tây Lan, Philippines, Thái Lan, Thô Nhĩ K , Anh và M .ỹ
ả
ỹ H i quân: Úc, Canada, Colombia, Pháp, Tân Tây Lan, Thái Lan, Anh và M . Không quân: Úc, Canada, Nam Phi, Anh và M .ỹ
ế ạ ụ ể Y t : Đan M ch, n ĐẤ ỹ ộ, Ý, Na uy, Th y đi n, Anh và M .
ướ ệ ộ ố ạ Các n c h i viên Liên Hi p Qu c còn l i có s tr
ự ợ giúp khác là Costa ố , Costa Rica, E1 Salvador và Panama trợ
ự ư ượ ạ Rica và Panama. Quân đ i Trung Qu c giúp quân s nh ng đ i.
ộ c hoãn l ề ọ ế ề
ỹ ẽ ứ ệ
ọ ư ể ế ủ ủ ắ ầ ứ ấ ế ề ầ
ọ ế ẽ ế ứ ế ầ ả Chính ph B c Tri u Tiên đã tính sai ba đi u quan tr ng khi h ti n hành ệ ế chi n tranh. Sai l m th nh t là M s không can thi p, ch a k đ n Liên Hi p ả Seoul thì chính ph Nam Tri u Tiên ố Qu c. Sai l m th hai là n u h ti p qu n ẽ ầ s đ u hàng và chi n tranh s k t thúc. Sai l m th ba là kho ng "500.000"
5
ở ớ ủ ủ c và l
ề ề ậ ủ ộ ẽ ổ ượ ự ầ
ả ủ ướ ề ề ắ ố ở ng và ngo i tr
ề ắ ẽ ộ ả ả đ ng viên bí m t c a Đ ng Công nhân Nam Tri u Tiên s c ng tác v i B c ậ ổ ả ướ t đ chính ph Nam Tri u Tiên và cu c kh i nghĩa c a nhân dân c n ị ủ ề ứ c d a trên đ ngh c a Tri u Tiên s n ra. Lúc này rõ ràng sai l m th ba đ ụ ủ ế c a Đ ng Công nhân Nam Pak Hõnyõng (Phác Hi n Vĩnh), nguyên lãnh t ạ ưở ạ Tri u Tiên đã ch y tr n ra mi n b c, tr thành phó th t ng tháng 9 năm 1948.
ờ ườ ủ ắ i ta bi
ề ấ B y gi ế
ớ ắ ế ằ ọ ơ ở ề ụ ộ ọ i B c Tri u Tiên, là m t m c tiêu t
ị ề t r ng Chính ph B c Tri u Tiên không có ý đ nh m Nam Tri u Tiên. Do đó, sau khi ti p qu n ươ ộ ế ng đ i d ), h ch đ i s ủ ố ễ ậ ủ ủ ề
ề ả ả ả ọ
ề ệ ệ ế
ề ướ ế ở , ng ả Seoul ộ r ng chi n tranh ra m i n i ờ ợ ự ở ầ ( g n biên gi ầ ầ đ u hàng c a chính ph Nam Tri u Tiên và các cu c nôi d y c a qu n chúng ậ ề ắ kh p c Nam Tri u Tiên. Khi c hai đi u đó không x y ra, h tranh lu n trong ộ ộ ba ngày v vi c làm gì ti p theo. Ngày 1 tháng 7, Kim Ilsung ra l nh cho b đ i ti n v h ng nam.
ắ ề ạ Ngày 20 tháng 7, l c l ng B c Tri u Tiên ti p qu n
ộ ủ ự ượ ề ơ
ổ ủ ế ữ ề ề ơ
ề ậ
ả ị ượ ế ề ơ ộ ố ỹ c v trí cu i cùng c a h
ự
ế ề ề ả Taejõn (Đ i Đi n) ơ ế bu c chính ph Nam Tri u Tiên di chuy n xa h n n a v phía nam, và h n 2/3 ủ ắ lãnh th c a Nam Tri u Tiên r i vào tay c a B c Tri u Tiên. Ngày 15 tháng 8, ộ ộ ế ệ Pusan (Phù Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) ra l nh cho b d i ti p qu n vành đai ọ ủ S n) khi quân đ i Nam Tri u Tiên và M chi m đ ụ ỏ ở trong khu v c nh phía đông sông Naktong (L c Đông giang). Trong khi đó, ố ắ ầ ệ ự ượ ng Liên Hi p Qu c b t đ u đ n Tri u Tiên. l c l
ủ ượ ố ầ ự ượ ệ ng Liên Hi p Qu c d Ngày 15 tháng 9, khi l c l
ng ố
ố ự ề ộ ấ ộ ộ ắ ở ộ ộ ề ế vành đai
ệ ầ
ắ ẹ ở ừ ượ ấ ạ c l y l ỹ ượ ướ ệ ố i quy n c a chính phù M và Liên Hi p Qu c v
ề
ề ủ ộ ộ ắ ứ ự ủ ế ắ ủ c c ng c đ y đ , ộ ổ ộ ở Inch'õn (Nhân Xuyên), làm ướ MacArthur th c hi n thành công cu c đ b ệ t ệ ờ ề ồ mi n nam. Đ ng th i, quân đ i Liên Hi p cho b đ i B c Tri u Tiên m c k t ắ ủ ơ Pusan (Ph S n), ti n v phía b c. Qu c m m t cu c t n công t ố ộ i, đ u tháng 10 quân đ i Liên Hi p Qu c Ngày 28 tháng 9, Seoul đ ổ ế d t qua vĩ tuy n 38 đu i ậ theo b d i B c Tri u Tiên đang rút lui. Lúc này, Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) ố ự ợ ử c công s sang B c Kinh tìm ki m s tr giúp quân s c a Trung Qu c.
III. Trung Qu c tham chi n
ố ế
ắ ầ ủ ệ ả ộ ờ ộ ố M t th i gian sau khi cu c ph n công c a Liên Hi p Qu c b t đ u, các
6
ộ ạ ả ữ ổ ề ự
ộ ệ ề ủ
ố ữ ố ả ườ ả ố ớ ệ ậ i Tri u Tiên. Khi th ế ị
ử c, Mao Tr ch Đông c Ddoonu Âm Lai đ n
ố
ạ ế ủ Stalin. Sau khi tuyên b Liên ế ế ở ố châu Á
ẵ ỡ ộ ộ ề
ắ ệ ộ ộ ả ố ồ
ự ề ệ ế ờ
ư ế ủ i cam k t c a mình, ể ố ử Stalin g i m t s ế ề ế ấ
ớ
ệ ố ộ nhà lãnh đ o C ng s n Trung Qu c có nh ng cu c th o lu n sôi n i v s khôn ủ ử i phóng Trung Qu c t ngoan c a vi c g i quân đ i gi ả ườ i khác ph n đ i bi n pháp đó và quy t đ nh ng Chu Ân Lai và nh ng ng t ế Moscow, tìm sự ể ạ ượ không th đ t đ tế không s n sàng ỡ giúp đ ý ki n c a Bang Xô Vi ế , Stalin khuy n khích Trung Qu c giúp đ quân ti n hành chi n tranh ầ ự u Ân Lai yêu c u Nga cho b đ i Liên s cho B c Tri u Tiên. Ngay sau đó, Ch Xô b o v Trung Qu c khi ông đ ng ý đ a b đ i Trung Qu c tham gia vào ộ ư chi n tranh Tri u Tiên. Th c hi n đúng l ộ ư đoàn không quân, m t s đoàn pháo binh và nhi u ti u đoàn chi n đ u đ n biên ư ứ ở ử ụ Mãn Châu, chính s đoàn không quân i Trung Hàn. S d ng các căn c gi ớ ự ượ ế ậ này đã tham gia vào các tr n không chi n v i l c l ng Liên Hi p Qu c.
ộ ả ạ ộ ộ ủ ộ Mao Tr ch Đông đã huy đ ng b đ i c a quân đ i gi
ử ọ ế ự ượ
ề
ệ ụ ế Pyongyang (Bình Nh ề ế ề ạ
ứ ữ ế ố ạ Arthur tuyên b nh ng ng ộ ắ ng Mac
ủ
ễ ử ộ ộ ế ề ố i phóng nhân dân ố ng Liên Trung Qu c và g i h đ n Mãn Châu. Ngày 20 tháng 10, khi l c l ưỡ ố ng) và ti n lên v phía sông Yalu (Ap Hi p Qu c chi m L c giang), nhi u nhà lãnh đ o và quân đ i B c Tri u Tiên ch y vào Mãn Châu. ườ ấ ướ ẻ ầ Chi n tranh có v g n ch m d t, và t i ỹ ẽ ề Giáng sinh. Lúc đó, ngày 18 tháng 10, chính ph Trung con M s v nhà vào l ế ị Qu c quy t đ nh g i b đ i đ n Tri u Tiên.
ộ ả ữ
ệ ớ ố ế ế
ố ệ ề ộ ộ
ổ ề ớ ộ ắ ầ ệ i phóng ộ ữ ổ ủ ầ
ồ ả ố ự ượ ấ ạ i nó.
nhân dân Gi a tháng 10, 250.000 "chí nguy n quân" cùa quân đ i gi ộ ắ Trung Qu c tham gia chi n tranh v i B c Tri u Tiên và m t “cu c chi n tranh ế ệ toàn di n m i” b t đ u. Kho ng 1,5 tri u b đ i Trung Qu c n a tham chi n, ộ ứ bu c quân đ i Liên Hi p Qu c rút v phía nam. Deoul đ nát đã đ i ch l n th ư ngày 14 tháng 3, khi l c l ng đ ng minh l y l t IV. Đình chi nế ố ể Cu i mùa xuân năm 1951, l c l
ứ
ế ấ
ộ ấ ẫ ủ ườ ắ
ư ố
c tăng c ộ ệ ng Liên Hi p Qu c và b ắ ẫ ợ ủ ỹ ắ ầ ị ề ề ố ộ ự ượ ặ ố ệ ng Liên Hi p Qu c có th ch n ề ộ ộ ộ ế ắ ắ ủ ớ b t c khi cu c đ ng hai cu c t n công l n c a B c Tri u tiên đã b c l ộ ữ ế ế ụ chi n đ u đ m máu v n ti p t c trong chi n tranh phía đông và nh ng cu c ề ắ ượ ị ng kh p B c Tri u không kích c a các đ n v không quân đ ậ ớ ộ ữ Tiên. Lúc đó, chính ph M b t đ u nh ng cu c h i đàm bí m t v i Trung ộ ố ự ượ ố Qu c, Nh ng Trung Qu c đ ngh rút lui l c l ộ ạ ỏ ộ đ i Trung Qu c Ra kh i Tri u Tiên đã t o nên m t rào ch c trong cu c
7
ượ ố ố ế ế ỹ ng l ng. Lúc này, Trung Qu c t cáo M đã ti n hành chi n tranh vi
ươ th trùng.
ậ ả ư ỡ ộ ế ắ ị ế Tháng 6 năm 1951, b t c b phá v khi liên bang Xô Vi ạ
ố ầ
ị ộ ả ắ ề ế
ấ
ắ ế ế ừ ự ồ ươ
ả ấ ị ộ ế ắ ặ ậ
ướ ứ
ấ ố ề
ồ ươ ữ
ướ ế
ả t có tham kh o ý ki n tr ọ ố
ươ ượ ừ ọ ố ng ng ng b n. Tuy nhiên, chính phú M ệ ng l
ứ ằ
ủ ỗ ươ ề ộ ỹ ị ộ ế ề t đ ngh m t ố ả ế ế ắ k ho ch ng ng b n. K t qu , các cu c th o lu n đình chi n vào cu i ộ ở ắ ầ ầ Kaesõng (Khai Thành), m t thành ph Nam tháng sáu b t đ u l n đ u tiên ỏ ở ộ ấ ề m t p nh tên Tri u Tiên b quân đ i B c Tri u Tiên ti p qu n, sau đó ế ề ế ả ả ấ là Panmunjom (Bàn Môn Đi m). Hai v n đ khó khăn nh t ph i gi i quy t ự ớ ng tù binh. Các là v trí tuy n ng ng b n (gi i tuy n quân s ) và s h i h ộ ớ ừ ậ i tháng 7 năm 1953, trong khi cu c cu c th o lu n ng ng b n kéo dài cho t ế ụ ở m t tr n phía đông. chi n đ u ti p t c ắ ấ ố c khi B c Trong khi đó, không mu n th y ch m d t đánh nhau tr ả ị ệ ổ t, t ng th ng Rhee đã phóng thích kho ng Tri u Tiên hoàn toàn b tiêu di ắ ố ề ng vào gi a tháng 6 năm 27.000 tù binh B c Tri u Tiên không mu n h i h ế ệ ố ổ c hay 1953. Vi c này t ng th ng Rhee không bi ộ ư ệ Liên Hi p Qu c cho phép đã gây ra m i đe d a nghiêm l nh không B t ỹ ộ tr ng cho các cu c th ẹ ụ ế thuy t ph c Rhee không làm b t c các cu c t a đàm b ng cách h a h n ữ ệ ướ m t hi p c phòng th h t
ắ ộ ọ ế ắ ng gi a M và Nam Tri u Tiên. ề ượ ệ ị
ắ ủ ớ ự
ộ ế ố ồ ươ
ề ử ượ ớ ng. Lúc này, 16 n ọ ẽ
ố ố ề ả c cho h i h i Tri u Tiên ra tuyên ngôn h s chi n đ u l ế
ớ ế ụ ệ ự ắ ộ
ữ
ế
ậ ộ ọ
ủ ủ ố
ề
ậ ổ ấ ng đ t khá l n ư ộ ượ ỏ ậ ấ ồ ỡ ở ượ ự ế ớ ở ắ c m t khu v c tr ng lúa nh nh ng màu m
ế Do đó, ngày 27 tháng 7 năm 1953, hi p đ nh đình chi n Tri u Tiên đ c ký. ể ả ề V i s đình chi n này, kho ng 82.000 tù binh c a B c Tri u tiên, k c 6.700 tù ệ ướ c h i viên Liên Hi p binh Trung Qu c đ ắ ấ ạ ế ế i n u B c Qu c đã g i quân t ề Tri u Tiên ti p t c chi n tranh ch ng mi n Nam. ừ ớ ế ừ ắ ế i tuy n quân s ng ng b n theo hình V i vi c ký k t ng ng b n, m t gi ượ ự ộ ộ ượ ế ậ c t l p, và m t vùng phi quân s r ng l,371km đ c thi ch chi dài 137,1m đ ờ Panmunjom (Bàn Môn Đi m)ế ậ ở ỗ ồ ớ ủ m i bên c a gi thành l p i tuy n. Đ ng th i, ế Ủ ượ ắ ừ ế ơ c ch n làm m t vùng trung l p đ y ban giám sát n i ký k t ng ng b n đ ế ủ ớ đình chi n c a các qu c gia trung l p thành l p t ng hành dinh c a y ban. V i ồ ế ự phía đông, đ ng s đình chi n, B c Tri u Tiên m t m t l ể ả ộ ờ th i chi m đ phía tây k c thành ph ' ố Kaesong (Khai Thành).
ữ ị
ề ệ ự ị ủ ả ố ở ộ ộ ị ượ ị ệ ế Trong s nh ng đi u khác, đình chi n quy đ nh ba tháng sau khi hi p đ nh ẽ ượ c c ký và tr nên có hi u l c, m t h i ngh chính tr c a c hai phía s đ đ
8
ề ứ ấ ả c ngoài và "gi
ề ế ấ ề ể ả ch c đ gi ấ i quy t v n đ thoái lui t ấ
ộ ướ t c quân đ i n ộ ị ị ổ ỡ ư ộ ị
ạ ộ ằ ọ ế ể ả i ị ượ c ứ ở Panmunjom (Bàn Môn Đi m) nh ng h i ngh b đ v vào tháng 12. ườ i ộ ệ ậ ở Geneva đ tìm ki m m t ở Berlin tháng 2 năm 1954 m i ng c tri u t p
ạ ị ề ả ổ t ế quy t êm th m v n đ Tri u Tiên". Tháng 10 năm 1953, h i ngh chính tr đ ế ổ ch c t ị ưở ng i h i ngh các ngo i tr Lúc đó, t ả ượ ộ ộ ế ị quy t đ nh r ng m t h i ngh ph i đ ề ấ i pháp hòa bình cho v n đ Tri u Tiên. gi
ộ ổ ứ ướ
ố ử Tháng 4 năm 1954, h i ngh ớ ề ắ
ị ụ Bang Xô Vi
ề ồ
ố ế ấ ổ ả ề ẩ ề ệ ệ ắ
ư ệ ị
ẫ ằ i khi nhi m v Liên Hi p Qu c đ
ụ ấ ậ ộ ị Geneva t ệ ộ c h i viên Liên Hi p ch c, 16 n ề ớ ự ề i Tri u Tiên tham d cùng v i Nam Tri u Tiên, B c Tri u Qu c dã g i quân t tế . Tuy nhiên, h i ngh s p đ khi B c ắ ộ ố Tiên, Trung Qu c và Liên ậ ủ ề ừ ch i công nh n th m quy n và kh năng c a Tri u Tiên và các đ ng minh t ề ả ố i quy t v n đ Tri u Tiên. B c Tri u Tiên bác Liên Hi p Qu c trong vi c gi ở ự ượ ỏ ề ố ệ ố ng Liên Hi p Qu c v n còn b đ ngh do Liên Hi p Qu c đ a ra là l c l ệ ượ ố ệ ệ ớ ề c hoàn thành b ng vi c Tri u Tiên cho t ủ ộ ậ ề ạ t o L p m t Tri u Tiên thông nh t, đ c l p và dân ch .
ỏ ậ ề
ề ố ằ ệ
ướ ượ ề ấ ạ ượ c th a thu n nào v v n đ Tri u Tiên ề ộ
ế ở ề ở ộ ậ ỡ ể ế ự ấ i quy t hòa bình
ộ ề c t
ụ ồ ở do th c s s đ ố ủ ộ ố
ớ ở Geneva, 16 Khi không đ t đ ố c tham chi n Tri u Tiên ra tuyên ngôn tuyên b r ng Liên Hi p Qu c ể ể ấ c toàn quy n hành đ ng t p th đ đ y lùi s t n công, ph c h i hòa bình ế ả Tri u Tiên. ự ự ẽ ượ ổ ứ ầ ử ự ch c c còn tuyên b thêm là, các cu c b u c t ả ậ ệ ả ứ ở ườ ạ ể i s giám sát c a Liên Hi p Qu c đ thành l p m t qu c h i chung cho c số b n x ệ ẽ ươ ứ ộ ự ế ng ng tr c ti p v i dân i đ i di n s t
ướ ướ ự ề ề ề ắ n đ ự và an ninh, m r ng s giúp đ đ tìm ki m gi ố Các n d Tri u Tiên, trong đó ng mi n b c và mi n nam.
ả
ắ ấ ễ ưỡ ị Geneva gi ừ ậ i tán vào tháng sáu, dù có tuyên ngôn c a 16 n ố ư
ộ ế ụ ạ ế
ố ệ ự ớ ị
ượ ế ổ ề ế ị ả ệ ộ i khi m t hi p đ nh gi ấ ượ ề ố ấ c thay th . Do đó, v n đ th ng nh t đ ủ ướ c, ể ộ ướ ố c mu n ạ i. Tuy nhiên, Đ i ố ề ế ấ i quy t v n đ hòa ờ ạ i vô th i c hoãn l
ộ Khi h i ngh mi n c ng ch p nh n ng ng b n, nh ng t ng th ng Rhee bi u l ấ ố ủ c a ông là cu c chi n tranh th ng nh t Tri u Tiên ti p t c l ộ ệ ộ ồ h i đ ng Liên Hi p Qu c thông qua m t ngh quy t tháng 11 năm 1955 tuyên b ế ẽ ự s đình chi n s có hi u l c cho t ề bình Tri u Tiên đ h n.ạ
ề Chi n tranh Tri u Tiên gây ra nhi u thi
ườ ệ ạ ề ườ t h i v ng ế ế 157.500 ng ề ỹ ươ i M th ể ả ng vong, k c 33.625 ng ườ i ch t; s th ả ư i cũng nh tài s n: ủ ố ươ ng vong c a
9
ố ế
ườ
ị ế
ượ c li
ề ị
ộ
ế ườ ữ ệ t kê là m t tích và 84.523 ng ủ ủ ự ng t ướ ế ế ậ c ng
ườ ượ ồ
i ch t); và 225.784 binh sĩ Nam ấ i m t tích. ng, và 43.572 ng ườ ị i b t ch t, trên 229.000 ng ị ắ i n a b b t làm tù ố Seoul hoàn toàn b tiêu h y và nhi u thành ph ẽ ớ ự ế ủ c a cu c chi n tranh tàn phá này s s m . Th c t ậ ế t rõ khi các chuy n không v n (máy bay v n c bi ậ ỹ ẻ i M nh n c các gia đình ng ế ắ ầ ệ ộ ườ quân đ i Liên Hi p Qu c là 14.000 (3.188 ng ề ườ ị ươ ế ị ế t ch t, 717.037 ng Tri u Tiên b gi i b th ả ề ườ ng dân Nam Tri u Tiên b gi Kho ng 244.663 th ấ ươ ng và 387.744 đ th ề ở ắ B c Tri u Tiên. Th đô nhân ệ ươ ị ủ ớ t t l n khác b h y di ỹ ở ườ ượ i M đ trong n ẻ ơ ề chuyên) nhi u tr s sinh và tr em m côi đ ỹ làm con nuôi sau này b t đ u đ n M .
ề ộ ộ
ấ i m t tích. S th
i ch t, 1.594.000 ng
ề ấ ố ươ ườ ị ươ i b th ế ố ị ế ườ i m t tích. Ngoài ra, 184.128 b đ i Trung Qu c b gi
ườ ượ i đ c li
ể ả Pyongyang (Bình Nh ậ ả ườ ệ ặ ị ệ ố ặ ị ủ ệ ắ ắ ề ng vong v phía b đ i B c Tri u Tiên là 294.151 ng ườ ườ ị ươ ng, và 91.206 ng ng vong th i b th ế ộ ộ ấ ệ t kê là m t tích. Đa ưỡ ng s t ho c b tiêu h y ho c b thi ườ ế i ch t, ươ ng dân ng, và 680.000 ườ i t ch t, 711.872 ng ố ớ ủ số các thành ph l n c a ng), các nhà máy công nghi p, các ệ t t b th y đi n, và h th ng v n t i đ
ươ Th 229.849 ng ắ B c Tri u Tiên là 406.000 ng ườ ng ị ươ ng, và 21.836 ng b th ề ắ B c Tri u Tiên k c ế ị ủ thi ạ ặ h i n ng.
ắ ế ề ể ố ự ế Chi n tranh B c Tri u Tiên ti n hành đ th ng nh t đ t n
ụ ủ ỉ
ạ ượ ế ổ ủ ế ế ể ạ ấ ấ ướ ằ c b ng vũ l c ườ ự i s đau c m c tiêu c a nó. Chi n tranh ch gây ra cho con ng ợ ự i i phía sau s bât l
ả ấ ị ấ ấ ỗ ự ắ đã không đ t đ kh kh ng khi p và m t mát tài s n. Chi n tranh đã đ l cho các n l c thông nh t vùng đ t b chia c t sau này.
10
ớ ắ ế ề ả
ề ề ộ
ố ớ ộ i m t gi ả ứ ườ ồ ạ ồ ộ ơ ề ố i chia c t bán đ o Tri u Tiên thành hai qu c gia là ế ộ ừ sau cu c chi n ả ự ế i tuy n quân s và c ở ướ c ng Berlin ng ngăn cách hai mi n còn đ s h n c b c t n
Vĩ tuy n 38 là ranh gi CHDCND Tri u Tiên và C ng hòa Tri u Tiên (Hàn Qu c) t ạ ề tranh Tri u Tiên 1950 1953. T i đây đang t n t ộ ứ ườ m t b c t ướ ứ Đ c tr c đây.
V. B c Tri u Tiên sau chi n tranh 1953
ế ề ắ
ề ề ề ắ ấ ớ ả ố Sau năm 1953 B c Tri u Tiên ph i đ i phó v i nhi u v n d . Ngoài tái
11
ộ ế ố ớ ệ
ế ẩ t kinh t ấ ố ạ ự ề i chính quy n, xây d ng l ụ ế
ủ ộ ố ậ thi và xã h i ra, đ i v i Kim II sung (Kim Nh t Thành) b n nhi m v ụ ồ ạ ả ấ kh n c p nh t là cúng c l i đ ng, ph c h i kinh t ố và c ng c quân đ i.
ở ạ ữ ư ư ng i hình nh không th v c, nh ng v i s
ượ ộ t qua đ ướ ố ể ượ t, ế Trung Qu c và các n
ự ắ
ạ ọ ế ề ắ ướ ề khi h bi n đôi B c Tri u Tiên thành m t nhà n ớ ự ủ c xã h i ch nghĩa khác, ể ị i c s chính tr và phát tri n ủ ộ c xã h i ch nghĩa có
Dù có nh ng tr ỡ ủ Bang Xô Vi giúp đ c a Liên ạ ơ ở các nhà lãnh đ o B c Tri u Tiên đã xây d ng l ộ ế kinh t ổ ứ ch c cao. t
1. Phát tri n chính tr và quân s
ể ị ự
ố ấ ề ố ỉ
ớ ậ ị ủ C u trúc chính tr c a B c Tri u Tiên ỉ
ở ộ ắ
ố Wonsan (Nguyên S n)
ủ ổ ỉ
ư ở
ự ệ ấ ệ c nâng lên c p thành ph đ c bi
ị ề ượ ọ ố ặ ư ư ậ ẫ ắ v n gi ng nh v y, nh ng s t nh ỉ Hwanghae (Hoàng tăng lên do l p ra hai t nh m i là Chagang và Yanggang. T nh ỉ Kangwon (Giang Nguyên ả ạ H i đ o) phân chia thành nam và b c, m r ng t nh ơ ở ỉ ồ ể ạ t nh Nam Hamgyõng (Hàm đ o) đ bao g m thành ph ạ ố ố ở (Provincial capital) c a nó tr thành t ng s chín t nh, gi ng Kính đ o) khi th xã Ch'õngjin (Thanh Tân) và Hamhũng Nam Tri u Tiên sau s ki n này, nh ố ặ ư (Hàm H ng) đ t, trong khi Kaesõng và ệ ự ượ c ch n làm khu v c thành ph đ c bi Namp'o đ t.
ộ ầ ầ ử
ượ ầ ế ệ ể
ư ạ ừ ỗ ạ Tháng 8 năm 1957, các cu c b u c SPA l n đ u tiên sau chi n tranh đ ắ ầ ạ ạ ử ể
ệ năm 1962 m i đ i bi u đ i di n cho 30.000 c tri, tăng thêm s ộ ủ ế ộ
ứ ầ
ủ ị ế ờ ổ
ầ ừ ố ổ ố ạ ớ
ứ ượ ầ c ỗ ạ ổ ứ c b u. Lúc b t đ u, m i đ i bi u đ i di n cho 50.000 ch c, 215 đ i biêu đ t ố ử c tri, nh ng t ạ ể đ i bi u. Tháng 12 năm 1972, SPA thông qua m t hi n pháp "Xã h i Ch nghĩa" ủ ị ậ ớ ậ m i, l p ra ch c ch t ch và phó ch t ch, b u Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) là ớ ạ ấ ồ ổ ố ủ ị 18 tu i xu ng 17 tu i ch t ch. Đ ng th i, hi n pháp m i h th p tu i đi b u t ủ ế ướ ủa n ặ c. V i dân s tăng, s đ i bi u tăng lên Pyongyang là th đô c và đ t tên ượ ư ầ ộ ầ ử 687 khi cu c b u c SPA l n th chín đ c tô ch c vào tháng 4 năm 1990.
ầ ệ ự ượ ế Vi c xây d ng l
ầ ạ KWP d n d n đ i ệ ướ ế ố trên 1 tri u gi m xu ng d
ả ế ố ả ệ ẫ
ắ ộ ở
ả ỗ ầ ế ớ ả ớ i tính theo m i đ u ng
ừ ượ ẩ ộ ệ ộ ả ộ ắ ấ ệ ề ố c hoàn thành. Trong chi n tranh, s ể ả i 600.000. Tuy nhiên, ti n trình tuy n đ ng viên t c đ y nhanh d n đ n s đ ng viên tăng lên 1,6 tri u (năm 1971) và trên thêm đ ề ả 2, 5 tri u m t chút (năm 1989) làm cho đ ng C ng s n B c Tri u Tiên tr thành ườ m t đ ng C ng s n l n nh t th gi i. Năm 1989 dân sô B c Tri u Tiên là 21,4 tri u.
ủ ườ ự ộ ộ ị Năm 1989, năm thành viên trong y ban th ng tr c thu c B chính tr có
12
ượ ươ KWP g m 145 thành viên đ
ơ ộ ủ ị ớ c v i Kim Ilsung làm ch
ủ
ườ ế ị ư c thành ủ i k v cha mình, c b u làm thành viên c a y ban có quy n l c l n này cũng nh làm thành
ồ ng ủ ướ ố i cao c a n ị ẩ ượ c chu n b làm ng ề ự ớ ủ ị ầ ủ Ủ ự 15 thành viên và thu c y ban trung ạ ậ l p, là c quan ho ch đ nh chính sách t ị t ch. Con trai c a ông (Kim Jõngil) đ ủ ủ ượ đ viên c a y ban quân s mà Kim Ilsung cũng là ch t ch.
ị ể
ố ể ả
ọ ề
ạ ưở ế i phó th t
ề ị i c
ủ ả ữ ị ố ỹ i khác b t
cáo có âm m u l ừ ườ ự ệ ế
ệ ử ử ượ ườ ế ộ ủ ủ ấ ể Chính tr phát tri n đáng k nh t là c ng c ch đ c a Kim Ilsung. Kim ừ ộ ố ướ ng lĩnh, k c Mu Chõng vào tháng 12 năm Ilsung đã thanh tr ng m t s t ế ế ượ ả c Nam Tri u Tiên. Sau chi n tranh, Kim Ilsung 1950 vì h không ti p qu n đ ủ ướ ộ ộ ng Pak Honyõng (Phác Hi n Vĩnh) và bu c t ng kiêm ngo i tr ộ ộ ụ ụ ự khác c a đ ng Công nhân Nam Tri u Tiên. Pak b bu c t các c u Lãnh t ư ậ ổ ự ệ ể t đ s lãnh th là "gián đi p M " và nh ng ng ạ ủ ộ ố ớ đ o c a Kim Ilsung. Ti p theo s ki n này, Kim Ilsung thanh tr ng m t s l n ữ nh ng ng i theo Pak. Tháng 12 năm 1955, vi c x t c thông báo. Pak đ
ư Năm 1955, Kim I1sung (Kim Nh t Thành) đ a vào cái ông g i là ý th c h
ự ậ ị
ủ ở ng
ố ợ ườ ủ ạ ằ
ấ m nh r ng đ ề ủ ể ạ ặ ậ ọ ứ ệ ự ự ự ự ự ị ự ộ ậ chuch'e (juche). Chuch'e có nghĩa là s t tr , s đ c l p, hay s t l c. Kim Il ằ ạ ư ưở ụ ẳ ng Mác Lênin." Kim sung kh ng đ nh r ng đó là "s v n d ng sáng t o t t ủ ấ ư ưở chuch'e c a mình tr thành tính ch t chính th ng c a t Ilsung làm cho t ấ ố ề ộ ch nghĩa Xã H i Tri u Tiên. Ông nh n i đó thích h p nh t ng l ề cho cách m ng Tri u Tiên" và các đ c đi m c a Tri u Tiên.
ượ ả ạ
ừ i ta báo cáo r ng t ữ và đ ả ủ ị i b x t
ứ ả ố ti
ố ằ ị ừ ệ ệ ấ ng ý th c h x u xa đã b tr ề ộ ấ ả
ế ằ ả ườ năm 1956 đ n năm 1958, kho ng 5.500 cá nhân Ng ả ử ớ ị ắ ạ ả ố c g i t i đ ng đã b b t gi i "các trung tâm c i t o", kho ng ch ng l ả ườ ị ử ử ả , v kho ng 60% đ ng viên và nhân viên chính ph b thay 2.500 ng ậ ế th vì không đáng tin c y. Do đó, năm 1961, Kim Ilsung tuyên b r ng "các ưở ả ầ ử bè phái ch ng đ ng và nh h t, và ph n t ệ ố ử ụ ị nhi m v l ch s là th ng nh t hoàn toàn phong trào C ng s n Tri u Tiên" đã ượ c hoàn thành. đ
ỏ ứ ủ ả
ứ ủ ị ữ ế
ượ
ồ ủ ị ở ủ ị ướ ổ ượ ứ ả Năm 1966, Kim Ilsung bãi b ch c phó ch t ch c a đ ng, tăng thêm . Năm 1972, khi hi n pháp ỉ ạ ắ ố c tuyên b là "nguyên t c ch đ o ộ c C ng hòa ổ c đ i tên là t ng ạ ủ ả ệ chuch'e đ c thông qua, ý th c h ờ ộ ủ ị c C ng hòa". Đ ng th i, Kim Ilsung tr thành ch t ch n ủ ả ữ ứ ch c ch t ch c a đ ng. Ch c ch t ch đ ng đ ề ủ ị quy n h n c a ch c ch t ch Đ ng mà ông đang gi ứ ớ ượ m i đ ủ ướ c a n trong khi gi
13
ờ ư ồ ị
ữ ư ậ ậ ổ ọ
ườ ế ị ườ ế ị ẩ bí th . Đ ng th i, ông đã chu n b cho em trai mình làm ng i k v mình trong ế th p niên 1960. Nh ng gi a th p niên 1970, ông thay đ i ý ki n, ông ch n con i k v mình. trai mình (Kim Jongil) làm ng
ự ộ ạ ớ ượ ậ ộ 2. Xây d ng quân đ i Quân đ i xây d ng l i cũng đ
ụ ị
ổ ừ ấ ệ c đ y m nh v i vi c ch p nh n ch đ ng bách tòng quân quy đ nh t ấ ả ị ấ ạ ậ ưỡ 18 đ n 20, và t ế ộ ấ t t c lính quân d ch thi hành
ụ ự ự ườ ng bách năm 1957. Lu t c nghĩa v quân s c ế ạ ỏ ả c thanh niên kh e m nh tu i t ự nghĩa v quân s trong năm hay sáu năm.
ộ ố ộ ộ ủ ừ ế S b đ i c a quân đ i nhân dân tăng lên 678.000 (t
ệ ờ
ữ đoàn, các quân binh ch ng đ
ị ả
ượ ả
ế ơ ộ ố ế ầ ơ
ự ế ấ năm 1957 đ n năm ư 1979) và sau đó tăng lên 990.000 (năm 1990). Hi n th i, có 16 quân đoàn, 49 s ượ ủ đoàn và 65 l c trang b 3.600 xe tăng, 2.300 xe ủ ố ủ ọ ắ b c s t, và 9.400 pháo. Năm 1990, s th y th trong h i quân tăng lên 45.000 và không quân tăng lên 80.000. H i quân đ c báo cáo có 429 tàu chi n, 24 tàu ng m, 237 tàu khác và không quân có 840 chi n đâu c , 480 phi c h t ng và 280 tr c thăng chi n đ u.
ề
ậ ệ ồ ộ ng quân đ i chính quy ra, B c Tri u Tiên có 6,8 tri u quân d ng dân quân hai tri u ng
ự ượ ộ ự ượ ổ ớ ườ ệ ớ i 40 tu i đ
ộ ổ ượ ự
ị ẵ
ế ộ ừ ộ ồ
ọ ượ
ự ơ ả ề ườ ng đ
ờ ng h m l n đ
ầ ắ ề d
ể ớ ớ ườ ề ắ i tuy n ng ng b n đ làm các l
ườ ầ ắ
ấ ứ ừ ệ ế ắ ự ắ Ngoài l c l ị i (thành l p năm 1959), g m có đàn b , và m t l c l ự ưỡ ệ ụ ữ c huân luy n quân s c i 60 tu i và ph n lên t ông lên t ng ấ ể ẵ ễ ậ ộ bách, tham gia vào các cu c di n t p quân s hàng năm và đ t xu t đ s n sàng ấ ả ọ ấ ứ t c h c sinh tham gia chi n đâu vào b t c lúc nào đã đ nh s n. T năm 1970, t ượ ổ ứ ề (Red c t trên trình đ trung h c đ u đ ch c thành Đ i h ng quân thanh niên ệ ấ c hu n luy n quân s c b n. Trong khi đó, năm 1966, Youth Guards) và đ ượ ắ ầ ự ố ủ ế c xây d ng và ti n trình phòng th toàn qu c b t đ u khi nhi u phi tr ả ộ ể ứ ượ ườ c đào đ ch a máy bay, tàu h i quân. M t th i gian sau, các đ ắ ầ ầ ở ướ ộ i vùng phi quân ng h m quân đ i B c Tri u Tiên b t đ u đào nhi u đ ừ ề ậ ộ ế ự trình bí m t vào Nam Tri u s ngang qua gi ề ượ c khám phá năm 1974, 1975 và 1978. B c Tri u ng h m này d Tiên. Các đ ộ ố ớ ế ỉ ả Tiên không ch s n xu t m t s l n tên l a Scub B sau năm 1987 mà còn thi t ọ ậ l p các b phóng tên l a Scub d c theo gi ử ớ i tuy n ng ng b n.
14
3. Phát tri n kinh t
ể ế ộ và xã h i
ế ấ
ụ ồ ụ Ph c h i và phát tri n kinh t ệ ệ ề ế
ả ể ố ớ ả ề ế ả ị
ỉ ủ ắ ắ ủ ủ ệ ệ ặ ặ ị ị
ả ấ ấ
ấ ố ệ ố ệ ấ ả
ả ố ệ ả ả ụ không ch là nhi m v cap bách nh t mà còn Ướ c là nhi m v khó khăn đ i v i chính ph B c Tri u Tiên sau chi n tranh. ấ ủ ủ tính kho ng 80% kh năng s n xu t c a B c Tri u Tiên b chi n tranh tiêu h y, ệ ậ ề t nhi u nhà máy công nghi p và các đ p th y đi n ho c b tiêu h y ho c b thi ả ạ ặ h i n ng. S n xu t đi n năng gi m còn 708.000 t n, và xi măng 27.000 t n năm ộ ướ 1953. S n xu t ngũ c c gi m d i m t tri u tân trong năm đó. Dân s cũng gi m xu ng còn kho ng 7,5 tri u. .
a. Phát tri n kinh t
ể ế
ạ ế
ướ ề ộ ế t kinh t ỡ ủ
ể Đ tái thi ớ ự ạ ế
ạ ế ạ ế ạ
ể ạ
ươ ế ệ ế ế ắ ạ ặ
ứ ầ
ứ
ứ ả ế ấ ầ ế ệ ế ề ạ
ầ ế ệ ự ề ế ộ ắ , ch đ B c Tri u Tiên th c hi n nhi u k ho ch khác ủ tế và các n Xô Vi nhau v i s giúp đ c a Liên Bang c Xã h i ch nghĩa khác: ạ ế ế k ho ch 3 năm (1954 1956), k ho ch 5 năm (1957 1961), k ho ch 6 năm (1971 1976), và hai k ho ch 7 năm (1961 1967 và 1978 1984). K ho ch 3 ế ụ ồ ậ ế năm (1954 1956) dành đ ph c h i h u chi n, trong khi các k ho ch theo sau ặ ệ ệ t công nghi p n ng. K ho ch 7 nh m đ n khu ch tr ng công nghi p, đ c bi ượ ấ c hoàn thành trong 10 năm, châm d t năm năm l n th nh t (1961 1967) đ ấ ấ ứ ạ 1970, v k ho ch 6 năm l n th nh t (1971 1976) ch m d t năm 1977 vì ỹ ề ể ả ệ nhi u v n đ , k c vi c thi u ngân qu và nguyên li u. Năm 1985, k ho ch 7 ắ ầ ứ năm l n th ba b t đ u.
ặ ế ị ể Trong h thông kinh t b ki m soát ch t ch , k ho ch nhà n
ế ể ự ượ ệ ộ
ỡ
ữ ướ t và các n ụ ả ượ ề ổ
ỷ ạ ẽ ế c Liên Bang Xô Vi ắ ợ ậ nhanh vào gi a th p niên 1960. Do đó, t ng s n l 320 tri u đô la (năm 1953) lên 3,6 t đô la (năm 1967) và l
ế ư ỗ ầ ệ ườ ừ i tăng t
ả ổ ố ng qu c gia gi m t
ệ ầ ệ c có h ướ ố c Xã th ng, huy đ ng toàn th nhân l c, và đ ồ ộ h i chú nghĩa khác giúp đ tài chánh và tr giúp, B c Tri u Tiên ph c h i và ố ể phát tri n kinh t ng qu c ợ gia (GNP) tăng t i ứ 41 đô la (năm 1953) lên 218 đô la (năm 1967). t c tính theo m i đ u ng ư ả ượ ệ ầ ờ ỳ Trong th i k này, ph n nông nghi p trong t ng s n l ư ố 59.1% xu ng 19,3% trong khi ph n công nghi p tăng t
ưở ố ả ậ ng ch m l
ạ ớ ợ ứ ượ ợ ộ Sau năm 1967, Liên Xô gi m vi n tr , c ng v i ch đ quan liêu ngày càng ạ ng qu c gia đ t ườ i là 736 đô la 23,2% lên 62,3%. ế ộ ệ ớ ả ượ ổ i. Tuy nhiên, t ng s n l ỗ ầ i t c tính theo m i đ u ng ế tăng, kinh t tăng tr ỷ đô la vào năm 1982 v i l c 13,6 t đ
15
ả ượ
ỷ ủ ườ
ứ ưở ổ ớ ợ ứ i t c tính theo m i đ u ng ỗ
ủ
ỗ ầ ự ế ề ề ố ạ ưự ắ ng qu c gia c a B c Tri u Tiên đ t đ c ỷ ệ ỗ ầ tăng i là 987 đô la. T l ố ả ư i năm 1988 là 3,0% nh ng gi m xu ng ắ Liên Xô báo cáo là GNP c a B c ườ ớ ợ ứ i i t c tính theo m i đ u ng ả đô la v i l là 19,5 t
trong năm đó. Năm 1989, t ng s n l m c 21,1 t đô la v i l ớ ng GNP trung bình m i năm cho t tr ộ ọ còn 2,4% năm 1989. Năm 1990, m t h c gi ỷ Tri u Tiên năm 1989 th c t là 400 đô la.
ậ ả ể ướ
ầ ề ươ ươ ở ầ
ệ ứ ượ ấ Đ tăng s n xu t, Kim Ilsung (Kim Nh t Thành) đã h ớ ng trình m i. Ch ắ ầ ộ c huy đ ng và đ
ộ ự
ị ẫ ấ ả ng d n các công nhân đ a ph
ợ ườ
ng. T t c các nông tr ứ ng h p tác xã năm 1958, châm d t quy n s ươ c l nh làm theo "ph
ượ ệ ạ
ầ
ượ các nông tr
ệ ỹ
ế ộ ủ ủ ố
ầ ộ ệ i m t nhà máy n m
ươ
c cho là b n sao c a “Ph ả ở ỗ
ề ướ ạ ể ượ ể
ế ượ ổ ứ ả ơ ị ch c thành "ba đ n v nh
ế
ỗ ạ ẫ ng d n "t i ch ", ươ m đ u nhi u ch ng trình ng trình đ u tiên trong các ch ả ự này là phong trào "Ng a bay" b t đ u năm 1955. Trong phong trào này, kho ng ượ ổ ổ công tác c t ch c thành "các t m t tri u công nhân đ ự ề ọ ượ c phân cho nhi u d án khác Ng a bay" (Flying Horse Work Teams), h đ ể ướ ề ườ ươ ng đ u nhau đ h ề ở ượ ổ ứ ch c thành 3.843 nông tr c t đ ấ ữ ư ấ ng pháp đ t canh tác, và các đ t canh tác đ h u t ả ạ ẫ ở ợ Ch'õngsanri," mà Kim Ilsung phác th o t i nông tr i h p tác xã m u ưỡ ươ ằ ng) năm 1960. Ph ng pháp này nh m Ch'õngsanri, g n Pyongyang (Bình nh ự ườ ở ợ c phân công ng h p tác xã tăng s làm cho các công nhân đ ỏ ế ộ ủ ư ậ ỹ t tình và k năng k thu t cũng nh các nông dân, h y b ch đ quan liêu nhi ả ố ớ và "ch đ đô đ c ph " (commanderism) c a các công nhân đ ng viên. Đ i v i ươ ệ ớ ng các công nhân công nghi p, tháng 12 năm 1960 Kim I1sung gi i thi u "Ph ươ ằ ở ạ ng pháp này pháp Taean" t Taean g n Pyongyang. Ph ề ẩ ằ ủ ả ượ ng pháp Ch'õngsanri" nh m thúc đ y quy n lãnh đ ạ ậ ể ủ ủ m i nhà máy. Tháng 2 năm 1973, đ o t p th c a y ban đ ng và công nhân ạ ệ ư ưở ạ ạ ộ ng, cách m ng công ngh và cách m ng t ba cu c cách m ng (cách m ng t ớ ự ệ ẩ phát tri n. V i s ki n này, ng đ thúc đ y kinh t c đ x văn hóa) đ ỏ ộ ẻ ọ ọ ủ ả kho ng 60.000 cán b tr ch n l c c a đ ng đ c t ể ườ ọ ượ ử ớ ạ i các nông tr Cách m ng", h đ ng và nhà máy đ khuy n khích các c g i t ự ơ ệ nông dân và công nhân làm vi c tích c c h n.
ạ ể ệ
ặ ấ ượ ưở ệ ng công nghi p m t cách n t
ướ ư ả ế c các k t qu tăng tr ệ ộ ờ ỳ
ậ
tăng tr
ữ ệ ả ế Theo k ho ch nhà n ạ ượ ề Tri u Tiên đ t đ ưở ỷ ệ tăng tr T l ố ư 36,6% nh ng gi m xu ng còn 12,8% t ưở ậ 1970 và th p niên 1980 t ừ thêm n a. Tuy nhiên, t ắ c ( u tiên cho phát tri n công nghi p n ng), B c ng. ng công nghi p trung bình hàng năm trong th i k 1957 1961 là ậ ừ ữ ả gi a Th p niên 1960, và trong th p niên ệ ả ỷ ệ ng công nghi p trung bình hàng năm gi m l ệ ấ năm 1954 1979, s n xu t đi n năng tăng lên 40 tri u
16
ả ấ ệ ấ
ọ ắ ư ệ ấ ệ ấ ề
ưở ế ề ng kinh t t v tăng tr
ế ế ườ
ả ề ệ ệ ệ ấ sau năm đó. Tuy nhiên, ng ấ
ọ
ặ ệ ệ ấ ố ể ệ
ụ ọ
ế ơ ả ượ ố ị
ư ế ượ ể
Kwh, s n xu t than tăng lên 65 tri u t n, xi măng tăng 8,8 tri u t n, và phân bón ấ hóa h c tăng 4,5 tri u t n năm 1979. Sau năm 1979, B c Tri u Tiên ng ng xu t ự ả b n các báo cáo chi ti , và khó đánh giá chính xác s ắ ể phát tri n kinh t i ta báo cáo là năm 1989, B c ệ ấ Tri u Tiên s n xu t 55,5 tri u kwh đi n khí, 85 tri u t n than, 7 tri u t n thép, ừ ệ ấ năm 1953 13,5 tri u t n xi măng và 5,6 tri u t n phân hóa h c. Trong khi đó, t ế ạ ấ ệ ừ ệ 524.000 lên 1,5 tri u. Vì nh n m nh đ n 1979, s công nhân công nghi p tăng t ẹ ụ ạ ể i xa phía sau, làm t l phát tri n công nghi p n ng, phát tri n công nghi p nh t ạ ấ ấ ẩ ố cho hàng hóa hàng ngày thi u h t nghiêm tr ng và h th p tiêu chu n s ng. T t ị ạ ả ầ áo) b h n ắ ư c các hàng hóa không c b n (nh xà phòng, khăn t m, giày và qu n ế t, máy thu thanh, c phân ph i theo quy đ nh (nh vi ch , giá hàng hóa không đ c. và xe đ p) quá cao, công nhân trung bình không th mua s m đ ụ ệ ươ ủ ề ộ
Đ ì v i B c Tri u Tiên, l ồ ự ầ ư ề ề ắ
ề ệ ề ồ ạ ầ ớ mi n nam tr
ạ ừ thu c nhi u vào ngu n cung c p g o t ở ế
ề ự ắ ẫ
ồ ộ ụ ồ ớ ắ ạ ố ớ ắ ng th c đ y đ là m t nhi m v vĩ đ i. Dù có ở ự phía tây, nh ng B c Tri u Tiên canh tác ph n l n là nhi u khu v c tr ng lúa ướ ấ ộ cây kê và khoai tây, l c ự năm 1945. Sau chi n tranh Tri u Tiên, các vùng phía đông tr thành các khu v c tr ng b p, trong khi các khu v c Hwangju (Hoàng Châu) và Sariwon v n còn là m t vùng tr ng trái cây v i táo là v chính.
ắ ả ể ự
ề ế ấ ạ ổ ưở ủ ủ ẳ
ọ ấ ươ
ồ ượ ự ộ ự ng đ
ườ ồ ệ ự Đ tăng s n xu t g o, B c Tri u Tiên th c hi n các d án khai hoang ề ị ả ng c a th y tri u ồ ng th c. Các nhà trong nông ể ồ n đ i cách xa ru ng lúa đ tăng di n tích ệ ớ ắ ầ t nhà
ọ ở ề ằ nhi u tham v ng, bi n đ i các vùng b ng ph ng ch u nh h ự ữ và các đ i th p thành nh ng khu v c tr ng l ệ ườ ạ i trên các s c xây d ng l tr ế ọ ấ ả tr ng lúa. S n xu t phân bón hóa h c b t đ u năm 1956, v i vi c tái thi ư Hũngnam (H ng Nam). máy phân bón hóa h c
ượ ủ ắ ố l ng ngũ c c s n ố ả xu t tăng ề Chính ph B c Tri u Tiên thông báo s
ố ố ượ ấ ở ắ ồ ề
ệ ấ ướ c tính s l ơ
ạ ắ ả
ề ố ố ố t c a b n năm tr
ệ ấ ạ ế ụ ươ
ấ tăng ứ ộ ậ 2,3 tri u t n (năm 1954) lên 9 tri u t n (năm 1979). Các ngu n tin t c đ c l p B c Tri u Tiên năm 1979 ạ ầ i là ả ng s n xu t ngũ c c th c s c a B c Tri u Tiên kho ng ệ c. Trong s này, 2,2 tri u ụ ầ ế ng th c ti p t c thi u h t tr m ệ ệ ả ố ệ ấ ừ t ự ự ả ng ngũ c c th c s s n xu t khác ố ệ ấ ệ ấ không h n 4,9 tri u t n. Trong s này, 2,4 tri u t n là g o và ph n còn l ự ự ủ ấ ố ượ ắ b p. Năm 1989, s l ướ ụ ủ ạ 4,9 tri u t n, do h n hán và lũ l ấ ự ắ ệ ấ t n là g o và 2,7 tri u t n là b p. Do đó, l ừ ọ tr ng khi dân s tăng t kho ng 7,5 tri u (năm 1954) lên 21,4 tri u (năm 1989).
17
ộ ố ắ ế Ngũ c c thi u kinh niên bu c B c Tri u Tiên mua m t s l ng l n l
ề ố
ể
ế
ượ ố ạ i đó làm: công nhân công nghi p đ
ố ượ ượ ườ ơ ộ ố ượ ớ ươ ng ắ tế và Trung Qu c. Ch riêng th i k 1970 1976, B c ờ ỳ ố ở ướ c ngoài. Trong tình hình n ạ ổ c phân ph i h n ch cho cá nhân theo tu i tác và lo i ề ệ ơ c nhi u h n, trong khi ầ ẩ c chia theo kh u ph n, 25% là ố c ít h n. S ngũ c c đ i già và tr em đ
ự ủ ỉ Xô Vi th c c a Liên Bang ỏ ề ệ Tri u Tiên b ra 112 tri u đô la đ mua ngũ c c ư ế ươ ượ ự ng th c đ nh th , l ườ ệ công vi c mà ng ẻ ng ắ ạ g o và 75% là b p.
ạ ươ ấ ả Th
ả ủ ng m i theo đúng nghĩa không t n t ượ ề
ộ ề ồ ạ ở ắ B c Tri u Tiên, t i ệ ư c phép có doanh nghi p t ộ ườ ề ở
ề ấ ỗ
ủ ộ ộ ộ
trong nông tr ể ế ộ ượ ộ ớ ậ ụ
ể ừ ủ ấ
ươ ộ ủ ả ỗ
ư ạ ọ ả ỗ t c các ử c a hàng đ u do chính ph qu n lý. Không đ nhân ấ ả ể ả ề k c nhà hàng. T t c các căn h và nhà ng đ u thu c quy n ề ủ ở ữ ủ s h u c a chính ph , và ti n thuê th p không th tin đ c; ti n thuê m i tháng ộ ắ ộ ủ c a m t căn h có m t phòng ng , m t nhà b p, và m t phòng t m cho m t ỗ ả công nhân trung bình là 2,50 đô la m i tháng, c ng v i v t d ng (kho ng 4 đô ề ươ ng la). Tuy nhiên, l năm 1989, ti n l ng c a công nhân cũng th p. K t ề ươ trung bình c a m t công nhân nhà máy kho ng 90 đô la m i tháng, ti n l ng ủ c a bác sĩ y khoa và giáo s đ i h c kho ng 185 đô la m i tháng.
ế ị ề ệ ắ ỏ
ạ ượ ế
ể ợ ề ố ư Theo các nhà lãnh đ o B c Tri u Tiên, vi c đánh thu b bãi b , nh ng ề ặ c "khuy n khích" quyên t ng cho chính phú vì nhi u i dân có thu nh p đ t "đ tr giúp tài chính cho nhân dân
ề ậ ườ ng ụ ụ m c đích, và dành d m càng nhi u càng t Nam Tri u Tiên" sau này.
ợ ủ ả
ượ ườ ầ ẩ ư ố ề ộ ọ c m t ph n thu h ach nào đó cũng nh s ti n tr
ọ ả ấ
ể
ị ộ ể ổ ị ọ ớ ậ ỉ
ư ể ầ Các nông dân trong các nông tr ng h p tác xã giao s n ph m c a mình ậ ả ủ cho chính ph và nh n d ặ ộ ả ố cho ngũ c c và các m t hàng khác mà h s n xu t. Tât c nông dân b ràng bu c ư ấ ả ườ t c công nhân nhà máy b ràng bu c vào nhà ng t p th nh t vào nông tr ề ượ ủ c chính quy n cho phép, h m i có th đ i ngh . máy c a mình. Ch sau khi đ ượ ự ư Nh ng h u nh không th có đ ề c s cho phép đó.
ế ề ấ ủ ề ế ắ ề V n đ kinh t
ấ ị ố
ề ấ ả ớ
ắ ủ ề ắ ộ
ượ ề ặ ẩ ắ ấ ắ ố ụ gây r c r i nhi u nh t c a B c Tri u Tiên là thi u h t ả ỹ ậ m u d ch kinh niên. Chi tiêu kho ng 35% ngân qu qu c gia hàng năm cho quân ấ ả ộ ợ ủ đ i, và có ít h ng hóa xu t kh u, các kho n n c a B c Tri u Tiên v i các ố ủ ướ c Xã h i ch nghĩa (là các đ i tác kinh doanh chính c a B c Tri u Tiên) tăng n ủ ụ ề ng hàng xu t kh u c a B c Tri u Tiên là đ u đ n. Ví d , năm 1975 khôi l
18
ớ ẩ ậ ệ ố ượ
ộ ả ề ệ ắ
ỹ ế ậ ủ
ạ năm 1990), tình hình tr ng v i B c Tri u Tiên k t
ề ậ ắ h n. Năm 1989, kh i l
ế ấ
ố ượ ề ủ ở
ả ượ ươ ế c n n
ớ ắ ố ượ đô la trong khi kh i l ắ ả ợ ướ c ngoài, k t qu là tín d ng ph ắ ố ụ ộ ợ ề ậ ắ ồ
ứ ệ
ọ ả ợ ể ả ử ế ắ
ộ ầ ồ ậ ể ớ ớ ả ợ ộ ợ ề ố ợ
ắ $400 tri u so v i kh i l ng hàng nh p kh u là 1.075 tri u đô la. Năm 1970, sau ạ ớ ậ ệ ươ khi Bc c Tri u Tiên thi ng m i v i Nh t B n và m t vài t l p quan h th ộ ướ ề n c không theo Xã h i ch nghĩa khác (Nam Tri u Tiên và M không có quan ệ ươ ườ ở ể ừ ề h th ng m i bình th ẩ ồ ệ ơ ủ nên t i t ng hàng nh p kh u c a B c Tri u Tiên đã ệ ỉ ẩ ỷ ng hàng xu t kh u ch lên đ n 1.559 tri u tăng lên 2,5 t ầ ộ đô la. Do đó, năm 1979, B c Tri u Tiên tr thành qu c gia Xã H i ch nghĩa đ u ị ắ ớ ng Tây b c t b t tiên không tr đ ớ ế nghiêm tr ng. Năm 1979, B c Tri u Tiên ký m t h p đ ng v i Nh t, s p x p ạ ư ạ i l i vi c tr n quá kh trong 10 năm, b t đ u năm 1980, nh ng năm 1983, l ả không th tr n a năm m t l n, B c Tri u Tiên ti p xúc v i Nh t đ hoãn tr ti n v n n , và ký m t h p đ ng khác v i Nh t, hoãn tr n cho t i năm 1986. ề Tuy nhiên, B c Tri u Tiên không th gi ắ ầ ề ớ ậ ể ữ ờ ứ l i h a vào năm 1986.
ắ c t
ờ ồ ề ệ ư ề ướ ượ Năm 1984, B c Tri u Tiên đ x nhân" đ
ớ ạ ộ ệ ư ộ ố ướ ư ả ng liên doanh v i m t s n b n. ư c cho phép ho t đ ng, nh ng năm 1989 nhân nào theo đúng
Đ ng th i, "doanh nghi p t ấ ử du khách báo cáo không th y c a hàng hay doanh nghi p t nghĩa.
ơ ầ ấ ữ
ả ả ắ ả ủ
ề ợ ư
ươ ể ượ ả ổ
ắ ủ ủ ấ
đô la th p h n năm tr ề ủ ậ ắ ấ ơ ỷ
ẩ ố ượ ẩ ủ ấ
ệ ả ậ
ẩ ủ ề ả
ị ủ
ể ừ ỷ ề tế k t
c tính là 6,8 t ợ ượ ướ c ỷ ề ậ ả ồ ế ở ạ tr nên x u h n trong nh ng năm g n đây. Theo ngu n Tình tr ng kinh t ạ ậ ủ ng c a B c Tri u Tiên gi m kho ng 10% (năm tin c a Nh t B n, ngo i th ướ ệ c Xã c c i thi n vì n ch a thanh toán và các n 1989), tình hình không th đ ạ ệ ạ ấ ố ượ ể ộ ng hàng xu t m nh. Năm 1989, kh i l h i ch nghĩa chuy n đ i sang ngo i t ố kh uẩ c a B c Tri u Tiên là 1,6 t ướ ơ ỷ ề c 6,6%, và kh i ượ đô la cũng th p h n năm ng hàng nh p kh u c a B c Tri u Tiên là 2,5 t l ướ ố ề ắ ng hàng xu t kh u c a B c Tri u Tiên sang Trung Qu c tr c 12,1%. Kh i l ắ ố ượ ả ng hàng nh p kh u c a B c gi m kho ng 20,7% còn 185 tri u đô la và kh i l ủ ề ắ ậ ệ Tri u Tiên tăng kho ng 9,3% lên 377 tri u đô la. M u d ch c a B c Tri u Tiên ợ ướ ệ ắ ế ụ c ngoài c a B c Tri u Tiên năm thi u h t năm 1989 là 900 tri u đô la, và n n ợ ớ ố ề tháng Xô Vi đô la v i s ti n n Liên Bang 1989 đ ệ 11 là 3,6 t đô la và ti n n Nh t kho ng 330 tri u đô la.
ệ ệ ả ạ ớ Vi c Liên Xô gi m m nh vi n tr kinh t
ệ ề ắ
ạ ệ ạ ề ề ằ ầ ế ộ ợ c ng v i vi c Liên Xô yêu c u ắ ủ ề Xô B c Tri u Tiên thanh toán hàng hóa mà B c Tri u Tiên mua c a Liên Bang ế ắ tế b ng ngo i t . m nh đã làm B c Tri u Tiên thêm khó khăn v kinh t vi
19
ố ờ ầ ả Xô Vi
ồ ề
ư ừ ữ ụ ế ả
b. Xã h iộ
ố ắ tế gi m bán d u và ngũ c c cho B c Đ ng th i, Trung Qu c và Liên Bang ề ọ ế càng nghiêm tr ng. Nhi u Tri u Tiên sau năm 1987 đã làm cho tình hình kinh t ầ ự ế ươ ố ng th c và xăng d u t l báo cáo khác nhau công b năm 1989 và 1990 cho bi ề ế ở ắ ế thi u h t ch a t ng có đã gây ra nh ng k t qu suy thoái kinh t B c Tri u Tiên.
ắ ề
ộ ớ ố ố ượ ổ ứ c t ổ ạ
ả ấ ụ ẽ ệ ườ
ự ườ ườ ụ ủ ọ i và m i ng
ư ộ
ệ ở ề ấ ấ
ượ ự M t s ít ng do" đ
c ngoài t ụ ệ ắ ớ
ượ ề c phép vào B c Tri u Tiên. Tuy nhiên, cho t
ượ ặ ặ ộ ch c ch t ch , và đ c đ t vào B c Tri u Tiên là m t xã h i khép kín, đ ư ổ ạ ẩ ở ứ ộ i s ng kh h nh. Các kh u hi u nh kh h nh, m c đ cao v i l khuôn phép ế ủ ố ấ ồ i dân. Hi n pháp tính ch t đ ng nh t, và ph c tùng ph n ánh cách s ng c a ng ể ắ ậ ề ằ ượ c d a trên nguyên t c t p th nói rõ r ng quy n và nghĩa v c a công dân đ ề ắ ộ ườ ọ ườ ộ i". Dù B c Tri u Tiên là i vì m i ng i vì m t ng m t ng ộ ớ ớ ầ ườ ư ấ ộ m t xã h i vô giai c p, nh ng m t nhóm ng i u tú m i, t ng l p các viên ặ ứ ả đó. ch c đ ng c p cao có đ c quy n đã xu t hi n ố ừ "các qu c gia t ặ t cho t ắ ữ ỏ ọ ế c phép vi ng thăm ờ i năm 1980. Sau th i gian đó, ớ i ớ ượ c c ch n m i đ ườ ượ i đ
ọ ẵ ỉ ắ ươ ề ế ị ộ ố ườ ướ i n ộ ề B c Tri u Tiên vì m t m c đích đ c bi ề ướ c ngoài đ nhi u du khách n ẫ ố năm 1988, con s này v n còn nh và ch nh ng ng phép đ n các đ a ph ng ch n s n trong B c Tri u Tiên.
ộ ấ ả ứ ườ ề ườ ừ ng
ẻ ế ch c xã h i (tr ề
ộ ổ ề 14 đ n 30 tu i tham gia vào Đoàn thanh niên lao đ ng xã h i ch ộ ộ ủ
ề ộ ả ế ch c đó đ
ộ ụ ữ ự ầ ệ ả ệ i đ u ph i tham gia ít nh t m t t ổ ổ ế ụ ữ ổ ừ t c ph n tu i t ổ ứ ế ng cái ch t" và "ng i b o v đ ng", và h đ
ườ ệ ủ ạ ọ M i ng i già): ế tr em đ n 13 tu i tham gia vào Thi u niên ti n phong Tri u Tiên, thanh niên và ủ ữ ừ thanh n t ề ế ấ ả 30 đ n 50 thu c v Đoàn ph n dân ch Tri u nghĩa, t ệ ượ ấ ả ữ c xem là "đ i b o v danh d và các chi n sĩ Tiên. T t c nh ng t ọ ượ ự ườ ả coi th c yêu c u th c hi n các ề ệ m nh l nh c a Kim Ilsung nhân danh "cách m ng Tri u Tiên".
ộ ấ ả ấ ả c t T t c nông dân đ ch c thành các h i nông dân, t
ượ ổ ứ c t
ề ườ ch c thành các công đoàn t ư ệ
ữ ộ
ứ ộ ớ ổ ng ng c a mình. Cùng v i quân đ i, các t
ứ ứ ệ ả ấ ở
ủ ụ ữ ự ủ ậ ậ ượ ổ ứ t c các nhân viên ứ ươ ng ng. văn phòng và công nhân nhà máy đ ạ ề i có ngh nghi p khác nhau nh bác sĩ, y tá, giáo viên, nhà văn, nh c Nhi u ng ề ọ ề ễ sĩ, h a sĩ, di n viên, và nh ng nhà làm phim thu c v các công đoàn ngh ệ ươ ch c và công đoàn này nghi p t tr thành các công c h u ích cho đ ng, đ u tranh cho ý th c h chuch'e và tham gia vào phong trào "Ng a Bay" c a th p niên 1950 và th p niên 1960, phong trào
20
ạ ủ ệ ậ ba cách m ng t ư ưở t ng, công ngh và văn hóa c a th p niên 1970.
ộ
ố ỏ ấ ả ữ ộ ề ế ằ ượ ớ
ố Các phong t c xã h i truy n th ng b bãi b , t c thay th b ng nh ng ngày l ậ ủ ỉ ể ả ủ ư ỉ
ị ề ụ t c nh ng ngày ngh truy n ữ ễ ữ dân t c m i, k c nh ng th ng theo mùa đ ỉ ngày ngh nh ngày ngh sinh nh t c a Kim Ilsung và con trai c a ông, Kim Chongil.
ố ả ề ế ộ
ộ ườ
ạ ả ạ c d y ph i xem Kim Ilsung là "ng c đ m nh n vi c nuôi d y con tr , t
ả ậ ưỡ ườ i năm tu i đ ệ ở ng c nuôi d
ượ ướ ổ ượ ậ
ẻ ậ
ẻ nhà tr hay tr ẻ ẫ ng m u giáo nh th đ ệ ố ữ ẻ ẻ
ụ ư ế ượ ả ở nh ng năm hình thành nhân cách, tr ở ể
ế Chính ph xem ch đ gia đình truy n th ng là m t di s n phong ki n. ộ ủ i cha c a dân t c". ẻ ấ ả ẻ em ba tháng t c tr ướ ẫ c ng m u giáo do nhà n ả em năm 1976. Năm 1981, kho ng ể ứ c thành l p đ ch a kho ng 3,5 em ệ clinch's đ trung thành v i Kim Ilsung và tr thành ớ ủ c truy n bá ý th c h ườ ủ ấ ả ẻ em đ T t c tr ồ ờ Đ ng th i, nhà n ổ ớ tu i t ả qu n lý theo lu t chăm sóc và giáo d c tr ườ 60.000 nhà tr và tr ệ em. Trong h th ng này, tri u tr ứ ượ ề đ ộ ộ m t "con ng i Xã h i ch nghĩa".
ổ
c quy đ nh tu i hôn nhân h p pháp c a đàn ông ả ướ Nhà n tu i 27. Các l i đ
ị ợ ễ ướ ượ c đ n gi n hóa, các l c ố ứ ạ ọ ủ ễ ậ ụ ổ ị ấ ữ ả ụ ư
ụ ở ổ tu i 30 và ph ữ ở ổ ề ậ ơ tang cũng v y (theo truy n n ề ổ ờ ề ị ố tiên truy n th ng b coi là ph c t p và t n ti n). Nh ng t p t c th cúng t ế ườ ố th ng không b c m, nh ng m i ng i ph i thay đ i phong t c phong ki n và ạ ậ l c h u.
ắ ể ề ề
ắ ng ray, trong khi m t s
ệ ườ ớ ượ ườ ự ế ắ ắ ủ ộ ườ ng s t m i đ
ắ ượ ng s t đ ế ườ ố ế ổ , t ng s km đ ỉ ố ườ ng s t ch có m t đ c đi n khí hóa. Hai tuy n đ ớ ố
ớ
Kanggye (Giang Khê) t ộ ệ ắ ừ ỉ
hi n đ i. Đa s m i ng ư ầ ố ọ ư ề ở ữ ỉ ể V phát tri n kinh t 4.312km năm 1989. Đa s đ d 1954 là tuy n phía nam n i Sariwon v i Wonsan (Nguyên S n) qua ế tuy n phía b c t ộ ườ ng b , ch có 469,8km là các xa l đ ộ ậ ả ụ d ng v n t ng s t c a B c Tri u Tiên tăng lên ộ ố c xây d ng sau năm ơ Sep'o, và ả i Hyesan. Trong kho ng 19.308km ể ử ạ ườ i ch có th s ượ c. i công c ng vì quy n s h u xe ô tô t h u nh không th có đ
ắ Công trình xã h i c a B c Tri u Tiên bao hàm đô th hóa và tái thi
ộ ủ ố ớ ị ượ
ộ ủ ủ ườ ự ượ ề ng ph m i và các căn h c a công nhân đ c th c hi n. Trong khi đó, tên c a nhi u thành ph đ
ệ ắ thôn. Các đ ệ hóa đ ố ụ d , các thành ph công nghi p nh ế t nông ệ ự c xây d ng, đi n khí ề ổ ố ượ c thay d i. Ví ắ ở ỉ t nh B c Hamgyõng (B c Hàm ư Songjin
21
thành Kimch'aek, Chinnamp'o
ở ỉ ộ ị ấ ở ỉ ắ c đ i tên là Namp'o, và Kyomip'o, m t th tr n
ổ
ượ ư ố ộ ượ ậ t nh Nam Pyong'an (Nam Bình t nh B c Hwanghae ủ c đ i tên là Songnim. Hai thành ph Hamh ng (Hàm c sáp nh p thành m t trung tâm công
ệ ớ ở ạ Kính đ o) tr ổ ượ An) đ ả ạ ắ (B c Hoàng H i đ o) đ ư H ng) và Hũngnam (H ng Nam) đ nghi p l n.
ệ ể ở ườ trong nông tr ng t
Ngoài vi c di chuy n các nhà ệ ự ừ ộ ru ng lúa đ n s ườ ớ
ồ ẻ ườ ườ ẫ ớ ọ ng m u giáo,tr ế ườ n ớ ng m i, nhà m i ng h c và các cung văn hóa
ồ ể ở ộ đ i đ m r ng di n tích tr ng lúa, còn xây d ng các con đ cho nông dân cùng v i nhà tr , tr ủ c a nhân dân.
ố ủ ắ Chính ph B c Tri u Tiên khuy n khích tăng dân s cho t
ư ủ ế ả ự
ủ ấ ổ ế ể
ồ ợ ợ ế ơ ỉ
ố ố
ả ữ ề ả
ố ạ
ệ ố ậ ệ ả ả ậ ữ ớ ề i gi a th p niên ụ ể ạ ượ ế ươ ng th c. Đ đ t đ c m c 1960, nh ng sau đó chính ph ngăn c n do thi u l ế ố ị i thi u và khuy n khích các đích này, chính ph n đ nh tu i k t hôn h p pháp t ố ả ỷ ệ ặ tăng dân s hàng năm là l c p v ch ng ch có hai con hay ít h n. K t qu , t ỷ ệ ả tăng dân s hàng năm gi m 3,5% gi m xu ng còn 2,5% (năm 1980), và t l ệ ố ắ thêm n a còn 1,67% (vào năm 1989). Dân s B c Tri u Tiên kho ng 7,5 tri u ứ (năm 1953) đã tăng lên 18,5 tri u (vào năm 1982), và năm 1990 dân s đ t m c ở 23 tri u. Kho ng 60% dân s t p trung các vùng duyên h i phía tây.
ổ ụ 4. Thay đ i văn hóa và giáo d c
ộ ắ ụ ủ ề Tri
ợ ứ ế t lý giáo d c và n i dung, hình th c văn hóa c a B c Tri u Tiên đ ủ ạ ủ ề ề
ắ ộ ề ộ ụ ụ
ạ ề ộ ủ
ắ ư ạ ạ ế ệ ữ ở ị
ụ ộ ườ ủ ữ ớ ộ ượ c ớ ế cách m ng hóa phù h p v i tính cách c a B c Tri u Tiên. Đi u 36 c a hi n ự ự ự ướ pháp năm 1972 nói rõ nhà n c "xây d ng m t n n văn hóa cách m ng th c s ủ ộ ủ c a nhân dân, ph c v nhân dân lao đ ng xã h i ch nghĩa", và đi u 39 trong ướ ế c thi hành các nguyên t c s ph m xã h i ch nghĩa hi n pháp đó nói rõ "nhà n ấ ớ và giáo d c th h đang l n tr thành nh ng nhà cách m ng kiên đ nh tranh đ u cho xã h i và nhân dân, là nh ng ng i Xã H i ch nghĩa m i ..."
ụ ụ ố Năm 1958, Kim Ilsung tuyên b sáu m c tiêu giáo d c sau đây:
ệ ủ ủ ủ ộ (1) Giáo d c nhân dân bi t c a ch nghĩa xã h i và ch nghĩa
ủ ả ụ ố ớ ộ c ng s n đ i v i ch nghĩa t ế ư t tính u vi ư ả b n.
ộ ươ ố ẹ (2) th c đ y nhân dân nh n th c r ng m t t ng lai t ơ ẽ t đ p h n s và có
ậ ỗ ự ủ ứ ẩ ự ườ ể ượ ứ ằ c xây d ng qua n l c c a con ng i. th đ
22
ạ ừ ủ ỷ (3) Lo i tr ch nghĩa cá nhân và tính ích k .
ố ế ủ ủ ộ c xã h i ch nghĩa và ch nghĩa qu c t ả vô s n,
ướ ộ ầ ồ ẩ (4) Thúc đ y lòng yêu n (5) trau d i tinh th n yêu lao đ ng.
ứ ệ ề ộ ụ ạ ạ ả ạ (6) D y nhân dân ý th c h cách m ng v cu c cách m ng liên t c và c i
ự ế ộ cách văn hóa vì s ti n b .
ớ ạ ế ư ế ộ Theo tri t lý và m c đích đó, ch đ giáo d c m i và khoa s ph m đ
ọ ớ ươ ụ ng trình h c 4 3 3 4 thay th
ế ộ
ố
ằ ế ế ộ ọ ấ ỹ ậ ấ ọ
ụ ể ọ ọ
ự ờ
ườ ượ
ụ ế ộ ọ ươ ượ ự ế ộ ọ ế ộ ừ ệ c th c hi n. Tuy nhiên, trong th i gian t ệ ươ ng trình 454 đ ọ ự ố ườ
ng h c theo ch ươ ụ ắ ờ ổ
ở ầ ườ ươ ượ c kh i đ u. T t c các tr ng
ượ c ế ậ thành l p. Năm 1954, ch đ h c m i theo ch ụ ướ ế ộ ọ ng trình 5 3 3 4. Năm 1958, ch đ giáo d c c đây theo ch ch đ h c tr ệ ổ ậ ọ ể c th c hi n. Sau khi thay th ch đ h c c p ba, ti u h c ph c p b n năm đ ậ ỹ ba năm (năm 1959) b ng ch đ h c k thu t c p hai hai năm và h c k thu t ỹ ọ ấ c p ba hai năm (năm 1960), ch đ giáo d c chín năm (h c ti u h c qua h c k ế ượ ậ năm 1960 đ n năm 1972, thu t) đ ế ộ ọ ng trung c th c hi n. Năm 1973, tr ch đ h c theo ch ọ ươ ở ọ ng trình b n năm, kéo dài th i gian h c trung h c tr thành tr ộ ọ ng trình giáo d c b t bu c, ph thông 11 năm, h c lên 6 năm và năm 1975 ch ự ị ộ ở ắ ấ ả ể ả ng trình d b m t năm, đ k c ch B c ọ ễ ề ượ ề Tri u Tiên đ u đ c mi n h c phí.
ụ ơ ở
ườ ạ ọ ạ ọ ậ
ướ
ườ ậ ư ườ ố i t
ẳ ạ ọ ộ ỉ ọ ườ ẳ ọ ượ ẳ ng đ i h c và cao đ ng là các c s nhà n ượ ữ ặ ữ ề ớ
ơ ở ng cao đ ng nhà máy" đ
ề ộ ậ
ề ể ạ ườ ế ạ ậ ườ ượ ọ
ề ầ ướ c ra, nhi u Ngoài c s giáo d c đ i h c Kim Ilsung hàng đ u trong n ướ ắ ậ ượ ỹ c thành l p kh p n ng đ i h c, cao đ ng k thu t và chuyên ngành đ tr c. ộ ơ ở ố c, nh ng m t sô Đa s các tr ỉ ệ t nghi p c thành l p. Ch nh ng ng ng cao đ ng thu c t nh cũng đ tr ụ ạ ọ ở ể nh ng c s giáo d c đ i trung h c đ c tuy n ch n m i có đ c quy n h c ượ ẳ ườ ọ h c này. Trong khi đó, sau năm 1960 nhi u "tr c ệ ở ơ ng làng n i làm vi c. Các tr thành l p, d y ngh cho thanh niên lao đ ng ữ ỉ ệ ế t ch lên i bi ng t, nâng t l c thành l p đ d y nhân dân cách đ c và vi đ trên 90% vào năm 1989.
ả ườ ọ ng ti u h c, 4.100 tr
ỹ ậ ườ ng cao đ ng và đ i h c. Ngoài các tr
Năm 1988, có kho ng 4.700 tr ườ ng k thu t câp ba và 168 tr ậ ọ trong n
ề ệ ộ
ượ ứ ậ ọ ể ng trung h c, 600 ẳ ạ ườ ườ ng đ i tr ọ ệ ấ ở ơ ở ọ ọ c là H c vi n khoa h c h c ra, còn có các c s h c thu t cao nh t ự ọ ọ và H c vi n khoa h c xã h i. Sau năm 1960, nhi u h c vi n v các lãnh v c ế kinh t ạ ọ ướ ọ ệ chuyên ngành và các vi n nghiên c u khác cũng đ ề ệ c thành l p.
23
5. Văn hóa và cách m ngạ
ả ủ
ề ộ ụ ủ ả
ộ ề ể B c Tri u Tiên. M c đích chính c a Đ ng là làm cho t ộ ệ
ệ ệ ả ả ậ ế ả ậ
ạ ỏ ữ ế ấ ả ự ậ ị ư ưở t
ấ M t n n văn hóa xã h i ch nghĩa do Đ ng duy trì và ki m soát đã xu t ấ ả ệ ở ắ t c các hình hi n ủ ủ ọ ứ th c văn h c và ngh thu t ph n ánh ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa, hay ị ạ ệ ệ lòng trung thành Đ ng. K t qu , quan ni m "ngh thu t v ngh thu t" b lo i ệ ạ ỏ b hoàn toàn, Đ ng nh n m nh đ n vi c lo i b nh ng t ng cũ và văn hóa cũ.
ộ ọ ế ỏ ấ ả Xem tôn giáo là "k thù c a khoa h c và ti n b ", Đ ng xóa b t
ư ượ ủ ẻ ố c c ng c , bu c t
ự ủ ộ ấ ả ng lao đ ng. Tât c các công trình xây d ng nhà th đ u b gi
ộ ậ ề ử ượ ổ ế ỉ
ị ườ ổ ứ ộ
ụ ậ ượ ồ
ọ ộ ỉ
ứ ả t c các ự t c các giáo sĩ và các nhà s tham gia l c ư ị ậ ổ ầ t đ , h u nh c duy trì. Ch sau ọ ch c các cu c h p ả c phép thu ph c tín đ . Năm 1989, có kho ng 10.000 ổ ứ c dùng t ch c ượ c chính ữ ố tôn giáo. Đa s nh ng
ủ ậ ờ ượ ề ườ ườ ữ ổ tôn giáo đã đ ả ờ ề ộ ượ l ờ ỉ ch có m t vài đ n th Ph t giáo n i ti ng trong l ch s đ ề ủ ắ năm 1984, chính ph B c Tri u Tiên cho phép ng i dân t ồ ượ ư tôn giáo, nh ng không đ ả ồ ạ tín đ Ki tô giáo và 10.000 tín đ đ o Ph t, kho ng 500 nhà đ các cu c h p c a Ki tô giáo. Tuy nhiên, ch kho ng 50 cá nhân đ ế quy n ch ng nh n, báo cáo đã ti n hành các bu i l ng ả ổ ễ i trên 50 tu i. c báo cáo là nh ng ng i đi "nhà th " đ
ạ ề ấ ả T t c các báo và t p chí c a Tri u Tiên đ
ặ
ủ ướ ủ ủ ượ ơ c ngoài nào đ c bán
ớ ờ ế
ở
ạ ả ng (Pyongyang Times). Nhà Xuât b n Ngo i văn ng) là m t c quan do nhà n
ưỡ ưỡ ạ ề ượ ả c đ ng Công nhân Tri u Tiên, ấ ả ủ ộ ờ ho c chính ph hay c quan c a chính ph xu t b n, và không có m t t báo ề ở ắ ạ ậ ờ hay t p chí n B c Tri u Tiên. Các t báo l n là Nh t ằ ộ ờ báo b ng ti ng Anh, Th i báo Bình báo Công nhân (Rodong Shinmnn) và m t t ả Pyongyang (Bình Nh ấ ả ướ ở ữ ộ ơ c s h u và qu n lý, là nhà xu t b n sách Nh ấ ữ ngo i ng duy nh t.
ề ướ ả T t c h th ng phát thanh và truy n hình đ c nhà n
ề c phép xem hay nghe, và không có phim n
ể ượ ừ ữ ế ầ ượ c qu n lý, và t n ặ c Đ ng ki m soát nghiêm nh t. Không có phát thanh hay ướ c tế và Trung ủ nh ng phim c a Liên Bang Xô Vi
ấ ả ệ ố ố ượ ả s phát thanh đ ướ truy n hình n c ngoài nào đ ượ ngoài nào đ c trình chi u tr Qu c.ố
ề ạ ỏ
ưở ủ ạ ỉ ệ Sau khi lo i b các bài dân ca truy n thông, các bài hát và đi u múa ng cách m ng, khácchính ph ch cho phép ca hát các bài hát mang âm h
24
ữ
ữ ợ ộ ủ ượ
ế i thân thu c c a ông. M t s bài ca đ ề ả ủ ộ ố ị ạ ủ
ế ợ
ữ ấ ể ủ ộ ả ủ ề ắ ả
ộ ợ ổ
ạ ạ ươ ng và ca ng i các thành qu c a "nhà lãnh đ o vĩ đ i nh ng bài ca đó tuyên d ề ặ ườ c đ t ng Kim Ilsung" và nh ng ng ượ ả c cho "nh ng chi n công anh hùng" c a ông, nhi u nh c k ch và phim nh đ ả s n xu t đ ca ng i ông, các chi n sĩ dân quân, các cán b Đ ng, và các anh ố hùng c a Quân đ i Nhân dân. Trong s kho ng 300 bài ca c a B c Tri u Tiên ậ có 80% bài ca ng i Kim Ilsung. Các bài hát th m chí còn đ i tên các loài hoa nào đó thành "hoa Kim Ilsung" và "hoa Kim Jongil".
ọ ề ỉ ộ ọ
ạ ầ ộ ọ ơ ậ ị ạ ỏ ộ ớ ượ ủ
ể ấ ả ứ ệ ủ ế ề ắ
ạ ộ ạ
ề ế
ở ị ừ ậ c du nh p vào qu c gia này, tr
ủ ạ ị
ướ ữ ề ố ọ ố H i h a và văn h c truy n th ng cũng b lo i b , ch h i h a và văn h c c phép nào kh i d y tinh th n cách m ng và ý th c xã h i ch nghĩa m i đ ề ư t c tranh, ti u thuy t, truy n c a B c Tri u Tiên đ u liên quan đ a ra. Do đó, t ộ ế ủ ế đ n các ho t đ ng cách m ng c a Kim Ilsung, các chi n sĩ dân quân, cán b ướ ộ ả c và trong chi n tranh Tri u Tiên. Không có đ ng, binh sĩ quân đ i nhân dân tr ữ ố ượ nh ng c ngoài nào đ bài hát hay v k ch n ạ ộ bài hát và k ch do nh ng ho t đ ng cách m ng c a nhân dân Liên Xô và nhân ứ dân Trung Qu c truy n cám h ng.
ủ ỏ ệ ử ụ ấ ả ấ ả ệ ố Chính ph b vi c s d ng ch Trung Qu c và xu t b n t
ỉ ằ ữ ạ ủ
ư ử ướ ề ề ắ ở ộ
ướ ự ắ ủ ị ế ộ
t c tài li u in ề ả ch b ng ch Hàn. D i s lãnh đ o c a Kim Ilsung và đ ng Công nhân Tri u c B c Tri u Tiên Tiên, phân n a phía b c c a Tri u Tiên tr thành m t nhà n ớ ệ ố ớ ệ ố v i h th ng chính tr , xã h i, kinh t và văn hóa hoàn toàn khác v i h th ng ề ủ c a mi n nam.
ủ
ố ể ữ ữ
ộ ồ c (đ ộ ượ ầ ạ c b u l
ắ ủ ị ủ ị
ị ồ ườ ộ
ố ườ ư ủ ị ộ ề ươ ủ ầ
ừ ế ể i cao. Kim J
ủ ủ ủ ấ ủ
ườ ố ầ ự ộ ộ ồ ộ
ongil (ng ộ ồ ủ ư ủ ữ ộ
ề ợ ủ ề ả ủ ụ ữ ủ ị ủ
ố ớ ể ừ năm 1990, Kim Ilsung (con trai c a ông là Kim Jongil) cùng v i K t ệ ườ i bà con thân thu c, ki m soát v ng ch c qu c gia. Kim Ilsung hi n nh ng ng ủ ướ ủ ị i năm 1990) và ch t ch c a H i đ ng qu c phòng, là ch t ch n ư ả ủ Ủ ự ề ổ ng tr c T ng bí th đ ng Công nhân Tri u Tiên và ch t ch c a y ban th ủ ủ ủ ị ườ ồ i cũng nh ch t ch c a i, ch t ch c a B chính tr g m 15 ng g m năm ng ộ ủ ng, và thành viên c a nhóm c m quy n thu c H i y ban nhân dân trung ố ồ đ ng nhân dân t i th a k hi n nhiên c a cha mình) là ườ ứ ủ ị ng phó ch t ch th nh t c a H i đ ng qu c phòng, thành viên c a y ban th ố ị tr c b chính tr , thành viên c a nhóm c m quy n thu c H i đ ng nhân dân t i ố sung (Kim Ch ng ae) cao và m t trong nh ng bí th c a Đ ng. V c a Kim 11 ộ ồ là ch t ch c a Đoàn ph n dân ch Tri u Tiên và thành viên c a H i đ ng nhân dân t ủ i cao.
25
ủ ị ủ ị ể ủ Phó ch t ch Pak Sõngch'õl (con r
ủ ủ
ố ồ ọ
ủ ị ố ủ ủ ươ ạ ưở ộ ộ ồ
ườ ư ả ạ ộ
ộ ờ
ờ ứ ủ ố
ườ ự ộ ị
ồ ự c a nguyên c u phó ch t ch Kang ồ ng. Hõ Tam (H Tam), Yanguk) cũng là thành viên c a y ban nhân dân trung ộ ờ ng trong m t th i gian ch ng quá c c a em h Kim Ilsung v n là ngo i tr ố ệ ố i cao. dài, là ch t ch c a úy ban quan h đ i ngo i thu c H i đ ng nhân dân t ướ ộ i thân khác (Kim Chunglin) là m t trong 12 bí th đ ng. Dù t M t ng ng O ế ủ ủ ộ ồ ChinU, m t đ ng chí cũ c a Kim Ilsung thu c th i dân quân kháng chi n ng ỏ ủ ươ ộ h Kim Jongil, đã d i kh i y ban nhân dân trung ng tháng 6 năm 1990, ữ ạ ư ộ ưở l ng qu c phòng, và thành viên trong y ban i ch c b tr nh ng ông gi ộ ư ộ ồ ườ th i thu c B chính tr cũng nh thành viên trong H i ng tr c g m năm ng ồ đ ng nhân dân t i cao.
ấ ế ỉ
ề
ẽ ế ị ự ượ ố ằ i suy đoán r ng Kim Ilsung s t ổ
ư ủ ả ữ ả ổ
ừ ị ắ ủ ứ
ậ ữ
ề ứ ố ị ờ ủ ủ ủ ồ
i th a k hi n nhiên c a Kim Jõngil đ ng th i c ng c ố ớ ủ ị ườ ủ ể
ệ ệ ắ ị
ườ ệ ộ
ộ ệ ị ệ ổ
ầ ủ ả ướ ồ ự ủ ư ế
ề ụ ạ ố ề ủ ề Ban c p nguyên soái (marshal) cho Kim Jongil vào tháng 8 năm 1991. Sau ề ắ ng vũ trang B c Tri u Tiên đó, thay th cha ông làm ch huy t i cao các l c l ẽ ừ ứ ườ ế (tháng 12) khi n cho nhi u ng ch c và con ề trai ông s k v cha mình làm T ng bí th c a đ ng Công nhân Tri u Tiên và ư chú t ch DPRK mùa xuân năm 1992. Nh ng nh ng thay đ i đó đã không x y ra khi B c Tri u Tiên ăn m ng ngày sinh th 50 c a Kim jongil vào tháng hai và ổ sinh nh t th 80 c a Kim Ilsung tháng 4 năm 1992. Tuy nhiên, nh ng thay đ i ố ừ ế ể này c ng c đ a v ng ướ ấ c. Trong khi đó, em Kim Ilsung tái xu t vi c ki m soát c a ông đ i v i nhà n ặ ả ấ hi n vào tháng 8 năm 1993 trên sân kh n chính tr sau kho ng 17 năm v ng m t, ự ủ và vi c b u ông làm thành viên th ng tr c c a B chính tr thu c úy ban trung ươ ớ ng c a đ ng Công nhân Tri u Tiên cùng v i vi c b nhi m ông làm phó chú ị c hình nh đã ph c h i s đoàn k t gia đình c a Kim Ilsung và t ch nhà n ủ c ng c n n móng c a tri u đ i Kim.
ở
Tình hình kinh t ế ế ắ B c Tri u Tiên ti p t c tr ắ ợ ề ủ ơ ậ ấ ề ụ ệ ế ụ ề t (vi n tr chính c a B c Tri u Tiên trong nhi u th p niên) s p đ nên x u h n sau khi Liên ổ
Bang Xô Vi năm 1990.
ắ ủ ưở ư ề ả ố
ắ
ả ượ ố ỉ
ườ ề ả ắ ả i là 1.000 đô la. S n xu t ngũ c c c a B c Tri u Tiên gi m t
ỷ ấ ệ ấ ấ ố ồ ng GNP c a B c Tri u Tiên là 2,4% nh ng gi m xu ng Năm 1989, tăng tr ề ủ 3,7% (năm 1990), 5,2% (năm 1991), và 7,6% (năm 1992). GNP c a B c Tri u ỗ ầ ớ ổ ng qu c gia trên m i đ u đô la v i t ng s n l Tiên năm 1992 ch là 23,3 t ệ ấ ừ ố ủ 4,8 tri u t n ng ố (năm 1990) xu ng còn 3,9 tri u t n (năm 1993), làm cho ngu n cung c p ngũ c c
26
ượ ươ ệ ấ ủ ề ng ngo i th
ỷ ụ ế ụ ế 4,64 t
ỷ
đô la (năm 1991). Tình tr ng kinh t
ạ ượ ừ ậ
ả ủ ế ứ ầ ạ ạ ả ắ ng c a B c Tri u Tiên gi m thi u h t lên hai tri u t n. Khôi l ậ ớ ự ỷ ố ừ (năm 1991) v i s thi u h t m u đô la (năm 1990) xu ng còn 2,72 t t ừ ợ ướ ệ ị đô la (năm 1990) lên 9,28 7,86 t c ngoài tăng t d ch là 700 tri u đô la. N n ề ả ế ế ạ ỷ đó đã khi n cho đ ng Công nhân Tri u t ụ ả Tiên ph i th a nh n vào tháng 12 năm 1993 là đ ng đã không đ t đ c các m c tiêu c a k ho ch 7 năm l n th ba (1988 1993).
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
1. https://nghiencuulichsu.com/2016/05/09/chientranhtrieutien195053/
2. https://vi.wikipedia.org/wiki/L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_Tri
%E1%BB%81u_Ti%C3%AAn
3. http://koreanhistory.info/NorthKoreanHistory.htm
4. http://koreanhistory.info/KimIlSungsLife.htm
5. https://asiasociety.org/education/korean-history-and-
political-geography
6. http://www.newworldencyclopedia.org/entry/History_of_Korea
7. https://web.stanford.edu/class/e297a/The%20Korean
%20Peninsula.htm 8. http://www.academia.edu/29710476/North_Korean_Intellectuals _and_Artists_from_Antagonism_to_Forced_Cooperation_with_the _Workers_Party_of_Korea
9. http://www.academia.edu/Documents/in/Korean_History?page=5
10.Andrew C.Nahm: Korea : tradition & transformation : a history of the Korean people,
Hollym.